Giáo án dạy thêm Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức) - Chuyên đề 8: Bội chung và bội chung nhỏ nhất - Năm học 2022-2023

docx 11 trang Hàn Vy 03/03/2023 3091
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy thêm Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức) - Chuyên đề 8: Bội chung và bội chung nhỏ nhất - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_day_them_toan_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_chuyen_de.docx

Nội dung text: Giáo án dạy thêm Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức) - Chuyên đề 8: Bội chung và bội chung nhỏ nhất - Năm học 2022-2023

  1. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Chuyên đề 8. BỘI CHUNG VÀ BỘI CHUNG NHỎ NHẤT I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Củng cố và khắc sâu về các kiến thức về tìm BCNN. - Biết tìm các bội chung của hai số khi biết BCNN của hai số đó. - Biết làm phép tính cộng, trừ các phân số không cùng mẫu. - Biết vận dụng tìm bội chung, BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản. 2. Về năng lực * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: trình bày được lời giải trước tập thể lớp, trả lời được các câu hỏi đặt ra của bạn học và của giáo viên - Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng được máy tính. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, thực hiện được các thao tác phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, để nêu được phương pháp giải các dạng bài tập và từ đó áp dụng để giải một số dạng bài tập cụ thể. 3. Về phẩm chất - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, phấn màu, 2. Học sinh: SGK, bảng nhóm, bút dạ. III. TIỀN TRÌNH BÀI DẠY Tiết 1. A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: - HS làm được các bài tập trắc nghiệm đầu giờ. - Học sinh nhắc lại được các lý thuyết đã học về bội chung và BCNN b) Nội dung: - Trả lời câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi lý thuyết về các kiến thức về bội chung và BCNN
  2. c) Sản phẩm: - Kết quả của bài tập trắc nghiệm trên phiếu bài tập và câu trả lời lý thuyết. d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập trắc nghiệm bằng cách trả lời trên phiếu học tập (cá nhân). Trả lời các câu hỏi lý thuyết bằng miệng (cá nhân) BÀI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM ĐẦU GIỜ Hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong mỗi câu hỏi sau: Câu 1: BCNN (10;14;16) là: A. 24.5.7. B. 2.5.7 . C. 24 . D. 5.7. Câu 2: Cho biết: 42 = 2.3.7 ; 70 = 2.5.7 ; 180 = 22.32.5 . BCNN (42;70;180) là: A. 22.32.7 B. 22.32.5 C. 22.32.5.7 D. 2.3.5.7 5 1 Câu 3: Kết quả của phép cộng + là: 8 4 5 1 6 5 1 6 5 2 7 5 2 7 A. + = B. + = C. + = D. + = 8 4 12 8 4 8 8 8 8 8 8 16 3 1 Câu 4: Kết quả của phép trừ - là: 10 5 3 1 2 3 2 1 3 2 1 3 1 2 A. - = B. - = C. - = D. - = 10 5 5 10 10 10 10 10 0 10 5 10 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt Bước 1:GV giao nhiệm vụ: NV1: Hoàn thành bài tập trắc nghiệm đầu Kết quả trắc nghiệm giờ. NV2: Nêu cách tìm bội chung của nhiều Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 số thông qua tìm BCNN của chúng ? A C C B NV3: Nêu cách tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố ? NV4: Nêu cách ứng dụng BCNN vào I. Nhắc lại lý thuyết cộng, trừ các phân số không cùng mẫu ? a) Cách tìm bội chung của nhiều số thông qua tìm BCNN của chúng: Bước 2: Thực hiên nhiệm vụ: Để tìm bội chung của nhiều số, ta có thể - Hoạt động cá nhân trả lời. lấy BCNN của chúng lần lượt nhân với 0, 1, 2,
  3. b) Tìm BCNN bằng cách phân tích các Bước 3: Báo cáo kết quả số ra thừa số nguyên tố: NV1: HS giơ phiếu học tập ghi kết quả Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số trắc nghiệm. nguyên tố. (Yêu cầu 2 bạn ngồi cạnh kiểm tra kết quả Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố của nhau) chung và các thừa số nguyên tố riêng. Bước 3: Với mỗi thừa số nguyên tố chung và riêng, ta chọn lũy thừa với số NV2, 3: HS đứng tại chỗ báo cáo mũ lớn nhất. Bước 4: Lấy tích của các lũy thừa đã Bước 4: Đánh giá nhận xét kết quả chọn, ta nhận được BCNN cần tìm. - GV cho HS khác nhận xét câu trả lời và c, Ứng dụng BCNN vào cộng, trừ các chốt lại kiến thức. phân số không cùng mẫu: Để tính tổng, hiệu các phân số không cùng mẫu ta làm như sau: - Chọn mẫu chung là BCNN của các - GV yêu cầu HS ghi chép kiến thức vào mẫu. vở - Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu) - Sau khi nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng, ta cộng (hoặc trừ) hai phân số có cùng mẫu. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Dạng 1: Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố và tìm các bội chung thỏa mãn điều kiện cho trước. a) Mục tiêu: Biết vận dụng quy tắc tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố và cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN vào làm bài tập. b) Nội dung: Bài 1; 2; 3; 4 c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các phép toán. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt Bước 1: Giao nhiệm vụ 1 Bài 1: Tìm BCNN của các số sau: - GV cho HS đọc đề bài 1 và chia lớp a, 6;24 và 80 thành 3 nhóm b, 21;35 và 175 Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài c, 90;99 và 84 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài, làm bài theo nhóm Giải:
  4. Bước 3: Báo cáo kết quả a, 6;24và 80 - 3 HS đại diện 3 nhóm lên bảng trình 6 = 2.3 bày bài của nhóm mình và các HS khác 24 = 23.3 quan sát, lắng nghe, xem lại bài trong 80 = 24.5 vở. BCNN(6;24;80) = 24.3.5 = 240 Bước 4: Đánh giá kết quả b, 21;35 và 175 - GV cho HS nhận xét bài làm của HS 21 = 3.7 và chốt lại một lần nữa cách làm của 35 = 5.7 dạng bài tập. 175 = 52.7 BCNN(21;35;175) = 3.52.7 = 525 c, 90;99 và 84 90 = 2.32.5 99 = 32.11 84 = 22.3.7 BCNN(90;99;84) = 22.32.5.7.11 = 13860 Bài 2: Bước 1: Giao nhiệm vụ Tìm các bội chung của - GV cho HS đọc đề bài bài 2. a, 20;25 và 75 Yêu cầu: b, 24;32;48 - HS thực hiện giải toán cá nhân - HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh Giải Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ a, 20;25 và 75 - HS đọc đề bài, làm bài cá nhân và thảo 20 = 22.5 luận cặp đôi theo bàn trả lời câu hỏi . 25 = 52 Bước 3: Báo cáo kết quả 75 = 3.52 - HS hoạt động cá nhân, đại diện 2 HS lên BCNN(20;25;75) = 22.3.52 = 300 bảng trình bày BC(20;25;75) = {0;300;600;900; } Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét chéo bài làm của b, 24;32;48 các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm 24 = 23.3 của dạng bài tập. 32 = 25 48 = 24.3 BCNN(24;32;48) = 25.3 = 96 BC(24;32;48) = {0;96;192;288; } Bài 3: Tìm tập hợp các bội chung nhỏ Bước 1: Giao nhiệm vụ hơn 1000 của 45 và 25 - GV cho HS đọc đề bài bài 3. Giải Yêu cầu: Ta có: - HS thực hiện giải toán cá nhân
  5. - HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh 45 = 32.5 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 25 = 52 - HS đọc đề bài, làm bài cá nhân và thảo BCNN(45;25) = 32.52 = 225 luận cặp đôi theo bàn trả lời câu hỏi . BC(45;25) = {0;225;450;675;900;1125; } Bước 3: Báo cáo kết quả Tập hợp các bội chung nhỏ hơn 1000 là: - HS hoạt động cá nhân, đại diện1 hs lên {0;225;450;675;900; } bảng trình bày Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập. Chuyển ý: Hai bài tập trên giúp các em củng cố kiến thức về quy tắc nhân, chia phân số. Chúng ta sẽ cùng làm những bài tính toán ở mức độ khó hơn. Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 4: Tìm số tự nhiên x sao cho: - GV cho HS đọc đề bài bài 4. xM72;xM108 và 500 < x < 1000 Yêu cầu: - HS thực hiện cặp đôi Giải: - Nêu lưu ý sau khi giải toán VìxM72;xM108 nên x Î BC (72;108) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Ta có: - HS đọc đề bài, hoạt động cặp đôi giải 72 = 23.32 toán 108 = 22.33 Bước 3: Báo cáo kết quả BCNN(72;108) = 23.33 = 216 - 1 HS lên bảng trình bày kết quả BC(72;108) = {0;216;432;648;864;1080; } Lưu ý: Cần chú ý đến điều kiện của x Bước 4: Đánh giá kết quả vì 500 < x < 1000 nên x Î {648;864} - GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập. Tiết 2: Dạng toán: Tìm số tự nhiên x thỏa mãn điều kiện chia hết, chia có dư liên quan đến BCNN a) Mục tiêu: - Vận dụng tính chất của phép chia hết, phép chia có dư và cách tìm BCNN vào làm bài tập dưới dạng tìm x
  6. - Biết làm phép tính cộng, trừ các phân số không cùng mẫu. b) Nội dung: Bài 1; 2; 3; 4, 5, c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các phép toán. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 1: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất khác 0 mà - GV cho HS đọc đề bài bài 1. x M147 và xM105 Yêu cầu: Giải: - Tìm mối liên hệ giữa x với 147 và Vì x là số tự nhiên nhỏ nhất khác 0 và 105 từ đó tìm hướng giải bài tập xM147;xM105 nên x là BCNN (147;105) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Ta có: - HS đọc đề bài, hoạt động giải bài tập 2 147 = 3.7 cá nhân 105 = 3.5.7 Bước 3: Báo cáo kết quả BCNN(147;105) = 3.5.72 = 735 - 1 HS lên bảng giải toán Vậy x = 735 - HS dưới lớp làm vào vở Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. GV chốt lại kết quả và các bước giải Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 2: - GV cho HS đọc đề bài bài 2. Tìm số tự nhiên x nhỏ nhất, lớn hơn 200 Yêu cầu: mà khi chia x cho 4 , cho5 , cho 6 đều dư - Nhớ lại kiến thức về phép chia có dư 3 - Yêu cầu HS làm bài tập cá nhân, 1HS lên bảng. Giải Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Vì x chia cho 4 , cho5 , cho 6 đều dư 3 - 1 HS lên bảng giải toán, HS khác nên x – 3 chia hết cho 4 , cho5 , cho 6 làm vào vở Vậy x – 3 là bội chung của 4;5 và 6 Bước 3: Báo cáo kết quả BCNN (4;5;6)= 60 - HS làm việc cá nhân dưới lớp BC 4; 5; 6 = 0;60;120;180;240; Bước 4: Đánh giá kết quả ( ) { } - GV cho HS nhận xét bài làm của Vậy x – 3 Î {0;60;120;180;240; } bạn. GV chốt lại kết quả và các bước Vì x nhỏ nhất và x > 200 nên ta chọn giải x – 3 = 240 . Suy ra x = 243 Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV cho HS đọc đề bài bài 3. Bài 3: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất chia cho 5 Yêu cầu: dư 2 , chia cho 8 dư 5
  7. - HS thực hiện theo nhóm đôi - Nêu lưu ý sau khi giải toán Giải: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Gọi số phải tìm là x(x Î ¥ ) - HS đọc đề bài, hoạt động giải bài Ta có: x chia cho 5 dư 2 nên (x + 3)M5 toán theo cặp đôi. x chia cho 8 dư 5 nên (x + 3)M8 HS phân nhiệm vụ và trình bày bài tập Bước 3: Báo cáo kết quả Vậy (x + 3) là bội chung của 5 và 8 - Yêu cầu 1 đại diện nhóm trình bày BCNN (5;8)= 40 Do đó BC (5;8)= B (40) kết quả trên bảng (mỗi đại diện 1 ý) hay x + 3 Î {0;40;80; } - Đại diện nhóm trình bày cách làm - HS phản biện và đại diện nhóm trả Vì x là số tự nhiên nhỏ nhất nên ta chọn lời x + 3 = 40 Suy ra x = 37 Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét chéo bài làm của nhóm. GV chốt lại kết quả và cách làm bài Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 4: Tìm số tự nhiên x có bốn chữ số sao - GV cho HS đọc đề bài bài 4. cho x chia hết cho 45;65 và 105 Yêu cầu: - Tương tự cách làm bài tập 3, làm Giải bài tập 4 cá nhân Ta có: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ xM45;xM65;xM105 Þ x Î BC(45;65;105) - 1 HS lên bảng giải toán 45 = 32.5 - HS dưới lớp làm vào vở 65 = 5.13 Bước 3: Báo cáo kết quả 105 = 3.5.7 - HS làm việc cá nhân dưới lớp BCNN(45;65;105) = 32.5.7.13 = 4095 Bước 4: Đánh giá kết quả BC(45;65;105) = {0;4095;8190;12285} - HS nhận xét bài làm của bạn. Vì x là số tự nhiên có 4 chữ số nên - Yêu cầu HS ghi nhớ các bước giải x Î {4095;8190} toán Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV cho HS đọc đề bài bài 5. Bài 5: Thực hiện phép tính: Hướng dẫn: 11 1 2 3 a, + b, - 333 22 6 4 5 8 - Với câu e, + Hãy rút gọn 777 55 3 4 2 c, - d, 3 + phân số rồi thực hiện phép tính 10 15 5 - Yêu cầu HS làm bài tập cá nhân, 5 333 22 e, + HS lên bảng. 777 55 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
  8. - HS đứng tại chỗ trả lời cách ứng Giải: dụng BCNN vào cộng, trừ các phân 11 1 22 3 25 a, + = + = số không cùng mẫu. 6 4 12 12 12 - 5 HS lên bảng giải toán, HS làm vào 2 3 16 15 1 b, - = - = vở 5 8 40 40 40 Bước 3: Báo cáo kết quả 3 4 9 8 1 c, - = - = - HS làm việc cá nhân dưới lớp 10 15 30 30 30 2 15 2 17 Bước 4: Đánh giá kết quả d, 3 + = + = - GV cho HS nhận xét bài làm của 5 5 5 5 333 22 3 2 15 14 29 bạn. GV chốt lại kết quả và các bước e, + = + = + = giải 777 55 7 5 35 35 35 Tiết 3: Dạng toán: Các bài toán có lời văn, các bài toán thực tế liên quan đến tìm BCNN. a) Mục tiêu: Vận dụng tìm bội chung, BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản. b) Nội dung: Bài 1; 2; 3; 4 c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các phép toán. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 1: Số học sinh khối 6 của một trường - GV cho HS đọc đề bài bài 1. khoảng gần 500 học sinh. Biết rằng nếu Yêu cầu: xếp hàng 5, hàng 8, hàng 12 đều thiếu 1 - Đề toán cho biết gì, cần tìm gì? học sinh. Tính số học sinh khối 6 - HS giải toán theo cá nhân và trao đổi Giải kết quả cặp đôi Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Gọi số học sinh khối 6 của trường đó là - HS thực hiện giải bài tập cá nhân, trao x ( học sinh;x Î ¥ ) đổi kết quả theo cặp Vì xếp hàng5 , hàng 8 , hàng 12 đều thiếu 1 học sinh nên (x + 1)M5; (x + 1)M8; Bước 3: Báo cáo kết quả (x + 1)M12 - 1 HS lên bảng trình bày bảng Do đó (x + 1) là bội chung của 5;8;12 HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài làm BCNN (5;8;12)= 120 Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. BC (5; 8; 12)= {0;120;240;360;480;600; } - GV nhận xét kết quả và chốt kiến thức Do đó x + 1 Î {0;120;240;360;480;600; } Vì số học sinh khoảng gần 500 nên ta chọn x + 1 = 480, suy ra x = 479
  9. Vậy số học sinh khối 6 của trường là 479 học sinh. Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 2: Một đội văn nghệ có từ 40 đến - GV cho HS đọc đề bài bài 2. 60 người. Khi chia thành 3 nhóm hoặc - Yêu cầu: Tìm mối liên hệ của số người 5 nhóm đều thừa ra 2 người. Tính số trong đội văn nghệ với khi chia thành 3 người của đội văn nghệ. nhóm hoặc 5 nhóm đều thừa ra 2 người. Giải HS hoạt động cá nhân giải toán Gọi số người của đội văn nghệ là x Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ (người; x Î ¥ ) - 1 HS lên bảng giải bài tập Vì khi chia thành 3 nhóm hoặc 5 nhóm đều thừa 2 người nên (x - 2)M3; (x - 2)M5 Do đó(x - 2 ) là bội chung của 3; 5 Bước 3: Báo cáo kết quả BCNN (3;5)= 15 - 1 HS lên bảng trình bày bảng BC (3; 5)= {0;15;30;45;60; } HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài làm Do đó x – 2 Î {0;15;30;45;60; } Bước 4: Đánh giá kết quả Vì đội văn nghệ có từ 40 đến 60 người. - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. nên ta chọnx - 2 = 45 , suy ra x = 47 - GV nhận xét kết quả và chốt kiến thức Vậy số người của đội văn nghệ là 47 người Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 3: Hai bạn An và Bách cùng học một - GV cho HS đọc đề bài bài 3. trường nhưng ở hai lớp khác nhau. An cứ Yêu cầu: 10 ngày lại trực nhật 1 lần. Bách cứ 12 - Đề toán cho biết gì, cần tìm gì? ngày lại trực nhật 1 lần. Lần đầu cả 2 - HS giải toán theo cá nhân và trao đổi người cùng trực nhật vào 1 ngày. Hỏi sau kết quả cặp đôi ít nhất bao nhiêu ngày thì 2 bạn lại cùng trực nhật? Lúc đó mỗi bạn đã trực nhật được mấy lần? Giải Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Gọi số ngày mà ít nhất 2 bạn lại cùng - HS thực hiện giải bài tập cá nhân, trao trực nhật là x ( ngày;x Î ¥ ) đổi kết quả theo cặp Vì An cứ 10 ngày lại trực nhật 1 lần; Bách cứ 12 ngày lại trực nhật 1 lần. Lần đầu cả 2 người cùng trực nhật vào 1 Bước 3: Báo cáo kết quả ngày nên a là bội chung của 10; 12 - 1 HS lên bảng trình bày bảng HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài làm
  10. Mà cần tìm số ngày ít nhất mà 2 bạn lại cùng trực nên a Î BCNN (10;12)= 60 Vậy số ngày mà ít nhất 2 bạn lại cùng Bước 4: Đánh giá kết quả trực nhật là 60 ngày - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. Lúc đó An đã trực nhật được: - GV nhận xét kết quả và chốt kiến thức 60 : 10 = 6 (lần) Bách đã trực nhật được: 60 : 12 = 5 (lần) Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 4: Các cột điện trước đây cách nhau - GV cho HS đọc đề bài bài 4. 60m, nay trồng lại, cách nhau 45m. Hỏi - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân giải toán sau cột đầu tiên không trồng lại thì cột Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ gần nhất không phải trồng lại là cột thứ - 1 HS lên bảng giải bài tập mấy? Bước 3: Báo cáo kết quả Giải - 1 HS lên bảng trình bày bảng Khoảng cách gần nhất giữa hai cột HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài làm không phải trồng lại phải chia hết cho Bước 4: Đánh giá kết quả 60, cho 45 nên khoảng cách này là - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. BCNN 60;45 - GV nhận xét kết quả và chốt kiến thức ( ) GV tóm tắt kiến thức toàn buổi dạy Ta có: BCNN (60;45)= 180 Cột đầu tiên không phải trồng lại sau cột đầu là cột thứ 180 : 60 + 1 = 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Yêu cầu HS làm thành thành thạo các dạng bài tập liên quan đến bội chung và bội chung nhỏ nhất . - Hoàn thành các bài tập sau. Bài 1: Tìm BCNN của: a, 45;75 b,84;108 c,60;280 d,58;20;40 e, 3;10;900 Bài 2: Tìm số tự nhiên x biết rằng: a, xM12;xM21;xM28 và 150 < x < 300 b, xM126;xM140;xM180và 5000 < x < 1000 Bài 3: Tìm các bội chung có 3 chữ số của: a,63;35;105 b, 21;35,175 Bài 4. Một liên đội thiếu niên khi xếp hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 2 người. Tính số đội viên của liên đội biết rằng đội viên vào khoảng từ 160 đến 190. Bài 5. Số học sinh của một trường là một số có 3 chữ số lớn hơn 900. Mỗi lần xếp hàng 3; hàng 4; hàng 5 đều vừa đủ không thừa học sinh nào. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh. Bài 6: Thực hiện phép tính:
  11. 4 27 48 135 30303 303030 a, + b, - c, + 6 81 96 270 80808 484848 Bài 7: Tìm x biết: 1 2 x 3 2 11 13 85 a, x = + b, = - c, + = 5 11 15 5 3 8 6 x Bài 8: Một số tự nhiên chia cho 12; 18; 21 đều dư 5. Tìm số đó biết rằng số đó nhỏ hơn 1000 và lớn hơn 700 Bài 9*: Một số tự nhiên khi chia cho 4; cho 5; cho 6 đều dư 1. Tìm số đó biết rằng số đó chia hết cho 7 và nhỏ hơn 400 Bài 10*: Khối 6 của một trường có chưa tới 400 học sinh. Khi xếp hàng 10;12;15 đều dư 3 nhưng xếp hàng 11 thì không dư. Tính số học sinh khối 6