Giáo án Địa lý Lớp 9 - Tiết 55: Kiểm tra học kỳ II - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phúc Chu

doc 5 trang thaodu 10310
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 9 - Tiết 55: Kiểm tra học kỳ II - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phúc Chu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_ly_lop_9_tiet_55_kiem_tra_hoc_ky_ii_nam_hoc_2020.doc

Nội dung text: Giáo án Địa lý Lớp 9 - Tiết 55: Kiểm tra học kỳ II - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phúc Chu

  1. TRƯỜNG THCS PHÚC CHU TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI Tiết 55: KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: Địa lí 9 Ngày kiểm tra: 26 tháng 6 năm 2020 A. MA TRẬN Mức độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Thấp Cao Cộng T T T T T TN TL N TL Chủ đề L N N L C2.Trả lời Chủ đề đúng vấn đề 1: bức xúc nhất Vùng hiện nay ở Đông Đông Nam Bộ. Nam Bộ Số câu: 1 1 Số điểm: 0,5 0,5 Tỷ lệ: 5% 5% C3. Trả lời C7. Trình bày Chủ đề đúng đảo đảo tình hình khai 2: có diện tích lớn thác, nuôi Biển và nhất nước ta. trồng và chế hải đảo C4. Trả lời biến hải sản ở đúng độ dài bờ vùng biển biển nước ta. nước ta. Trả lời được tại sao phải đẩy mạnh khai thác hải sản ở vùng biển sâu xa bờ Số câu: 2 1 3 Số điểm: 1 3 4 Tỷ lệ: 10% 30% 40% 1
  2. C1. Trả lời đúng ngành công nghiệp chiếm tỉ trong cao ở ĐBSCL C5. Biết dân số ĐBSCL Chủ đề đứng thứ hai cả 3: nước. Vùng C6. Trả lời Đồng đúng bên cạnh Bằng là vựa lúa số 1 Sông của cả nước, Cửu ĐBSCL còn Long phát triển mạnh: Thuỷ hải sản. Số câu: 3 3 Số điểm: 1,5 1,5 Tỷ lệ: 15% 15% Chủ đề C8. Vẽ đúng 4: biểu đồ và Địa lí nhận xét cơ kinh tế cấu GDP Việt của nước ta. Nam Số câu: 1 Số điểm: 4 Tỷ lệ: 40% Tổng: Số câu: 6 1 1 8 Số điểm: 3 3 4 10 Tỷ lệ: 30% 30% 40% 100% 2
  3. B. ĐỀ KIỂM TRA I : Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng nhất. Câu 1.Vùng Đồng bằng sông Cửu long, ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao là: A. chế biến lương thực, thực phẩm. B. vật liệu xây dựng. C. sản xuất vật liệu xây dựng. D. cơ khí nông nghiệp. Câu 2. Một vấn đề bức xúc nhất hiện nay ở Đông Nam Bộ là: A. Nghèo tài nguyênB. Giao thông đi lại khó khăn C. Ô nhiễm môi trườngD. Thu nhập thấp Câu 3. Đảo nào sau đây có diện tích lớn nhất nước ta: A. Bạch Long VĩB. Phú Quý C. Lí SơnD. Phú Quốc. Câu 4. Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ: A. Móng Cái đến Vũng TàuB. Móng Cái đến Hà Tiên C. Mũi Cà Mau đến Hà TiênD. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau. Câu 5. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng đông dân đứng thứ mấy cả nước ? A. Nhất. B. Nhì. C. Ba. D. Tư. Câu 6. Bên cạnh là vựa lúa số 1 của cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long còn phát triển mạnh: A. Thuỷ hải sảnB. Giao thông C. Du lịchD. Nghề rừng. II : Tự luận: Câu 7:Trình bày tình hình khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản ở vùng biển nước ta. Tại sao phải đẩy mạnh khai thác hải sản ở vùng biển sâu xa bờ Câu 8: Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu GDP của nước ta thời kì 2001– 2012 ( %) Năm 2001 2003 2005 2007 2009 2011 2012 Tổng số 100 100 100 100 100 100 100 Nông – Lâm – Ngư nghiệp 40,5 29,9 27,2 25,8 25,4 23,3 23,0 Công nghiệp xây dựng 23,8 28,9 28,8 32,1 34,5 38,1 38,5 Dịch vụ 35,7 41,2 44,0 42,1 40,1 38,6 38,5 a) Vẽ biểu đồ miền thể thiện cơ câu GDP thời kỳ 2001– 2012 b) Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta từ 2001– 2012 3
  4. C. HƯỚNG DẪN CHẤM – BIỂU ĐIỂM Câu NỘI DUNG BIỂU ĐIỂM I. Trắc nghiệm 3,0 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 (0,5đ/câu) Đáp án A C D B B A II. Tự -Tiềm năng: có nguồn hải sản phong phú: hơn 2000 loài cá, luận. trên 100 loài tôm, có nhiều loại đặc sản: hải sâm, bào ngư, sò 0,5 điểm Câu 7 huyết -Tình hình phát triển: khai thác hàng năm là khoảng 1,9 tiệu (3,0 đ) tấn, trong đó khai thác vùng biển gần bờ khoảng 5000 nghìn 0,5 điểm tấn/năm, còn lại là của vùng xa bờ. -Hạn chế: còn nhiều bất hợp lí trong khai thác và nuôi trồng – 0,5 điểm sản lượng đánh bắt ven bờ cao gấp 2 lần khả năng cho phép, thì sản lượng đánh bắt xa bờ chỉ bằng 1/5 khả năng cho phép. -Phương hướng phát triển: ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ, đẩy mạnh nuôi trồng hải sản theo hướng công nghiệp, 0,5 điểm phát triển đồng bộ và hiện đại công nghiệp chế biến hải sản - Vì : +Đó chính là biện pháp để khắc phục những hạn chế của ngành khai thác và nuôi trồng hải sản. 1,0 điểm + Cân bằng và bảo vệ được nguồn hải sản, đem lại hiệu quả kinh tế cao. 8 a. Vẽ biểu đồ: Vẽ đúng biểu đồ, đầy đủ thông tin, chính xác, (4,0 đ) bảo đảm tính thẩm mỹ. 2,0 điểm b. Nhận xét: Nhận xét: Từ 2001 – 2012 tỉ trọng ngành nông lâm ngư 2,0 điểm nghiệp giảm mạnh từ 40,5% ( 2001) xuống 23% (2012) điều đó cho ta thấy nước ta đang từng bước chuyển từ nước nông nghiệp sang nước công nghiệp. - Tỉ trọng khu vực công nghiệp xay dựng tăng nhanh nhất từ 23,8% (2001 ) nên 38,5% (2012). Thực tế này phản ánh quá trình công ghiệp hóa của nước ta đang tiến triển. - Tỉ trong ngành dịch vụ tăng nhẹ 2001 ( 35,7%) nên 38,5% (2012). Phúc Chu, ngày 18 tháng 5 năm 2020 DUYỆT CỦA TTCM NGƯỜI RA ĐỀ Đinh Thị Hải Lăng Tiến Dũng 4