Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 4: Giữ chữ tín - Năm học 2022-2023

docx 14 trang Hàn Vy 03/03/2023 2260
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 4: Giữ chữ tín - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_giao_duc_cong_dan_lop_7_sach_chan_troi_sang_tao_bai.docx

Nội dung text: Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 4: Giữ chữ tín - Năm học 2022-2023

  1. Kế hoạch dạy NHÓMTRƯỞNG DUYỆT BAN GIÁM HIỆU DUYỆT Lớp 7B1-7B10 Ngày soạn: 00/00/2022 Tuần Tiết Ngày ĐàoThị Nhẫn TÊN BÀI DẠY: GIỮ CHỮ TÍN Môn học: GDCD; lớp: 7 Thời gian thực hiện: tiết I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Hiểu được chữ tín là gì, biểu hiện của giữ chữ tín và vì sao phải giữ chữ tín. -Phân biệt được hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín. -Luôn giữ lời hứa với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm. -Phê phán những người không biết giữ chữ tín. 2.Về năng lực: Học sinh được phát triển các năng lực: -Tự chủ và tự học:Tự giác giữ chữ tín, thực hiện được những việc làm thể hiện giữ chữ tín. - Điều chỉnh hành vi:Nhận biết được những chuẩn mực đạo đức, những giá trị truyền thống của giữ chữ tín. Có kiến thức cơ bản để nhận thức, quản lí, điều chỉnh bản thân và thích ứng với những thay đối trong cuộc sổng nhằm phát huy giá trị to lớn của giữ chữ tín. - Phát triển bản thân:Tự nhận thức bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm phát huy những giá trị về giữ chữ tín theo chuẩn mực đạo đức cùa xã hội. Xác định được lí tường sổng của bản thân lập kế hoạch học tập và rèn luyện, xác định được hướng phát triển phù hợp của bản thân đế phù hợp với các giá trị đạo đức về giữ
  2. chữ tín. - Tư duy phê phán:Đánh giá, phê phán được những hành vi, việc làm không giữ chữ tín. - Hợp tác, giải quyết vần đề:Hợp tác với các bạn trong lớp trong các hoạt động học tập; cùng bạn bè tham gia các hoạt động cộng đồng nhằm góp phần lan tỏa giá trị của giữ chữ tín. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước: Tự hào về truyền thống nhân lễ nghĩa chí tín của dân tộc. - Nhân ái: Luôn cổ gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập; tích cực chủ động tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động cộng đồng để góp phần vun đắp giá trị của giữ chữ tín. - Trách nhiệm: Có ý thức và tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động cộng đồng để phát huy truyền thống giữ chữ tín. Đấu tranh bảo vệ những truyền thống tốt đẹp; phê phán, lên án những quan niệm sai lầm, không giữ chữ tín. II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh ảnh 2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Giáo dục công dân 7, tư liệu báo chí, thông tin, clip. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: - Tạo được hứng thú với bài học. - Học sinh bước đầu nhận biết về giữ chữ tín để chuẩn bị vào bài học mới. - Phát biểu được vấn đề cần tìm hiểu: Chữ tín, giữ chữ tín là gì? Biểu hiện của giữ chữ tín? Giải thích được một cách đơn giản ý nghĩa của giữ chữ tín? b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp cận với bài mới bằng trò chơi “Ai nhanh ai giỏi” c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của thầy, trò Nội dung cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi “Ai nhanh ai giỏi”
  3. Luật chơi: ❖ Quan sát bức tranh và trả lời câu hỏi. ❖ Lời của người ba dạy đề cập đến đức tính nào của con người? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh trình bày câu trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề và giới thiệu chủ đề bài học Giữ chữ tín là một phẩm chất cao quý của con người. Niềm tin của mọi người bắt nguồn từ việc biết giữ chữ tín, giữ lời hứa. Giữ chữ tín hướng con người tới những điều tốt đẹp, trở thành chuẩn mực đạo đức trong quan hệ giữa người với người.Vậy giữ chữ tín là gì? Ý nghĩa của giữ chữ tín như thế nào cô và các em sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay. 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu nội dung: Thế nào là chữ tín? a. Mục tiêu: - Nêu được khái niệm chữ tín, giữ chữ tín. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc thông tin, cùng tìm hiểu nội dung thông tin nói về câu chuyện “Chữ tín của chị bán vé số” trong sách giáo khoa. - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập để hướng dẫn học sinh: Chữ tín là gì, giữ chữ tín là gì?
  4. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 1: Thế nào là chữ tín? I. Khám phá Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Thế nào là chữ tín? - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu *Đọc câu chuyện hỏi của phiếu bài tập *Kết luận Gv yêu cầu học sinh đọc thông tin - Chữ tín là niềm tin của con Gv chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu học sinh thảo luận người đối với nhau. theo tổ, nhóm và trả lời câu hỏi vào phiếu bài tập -Giữ chữ tín là giữ niềm tin Câu 1: Em hãy cho biết câu chuyện kể về ai và về điều gì? của người khác đối với mình.
  5. Câu 2: Hãy cho biết chi tiết nào trong câu chuyện thể hiện chị Lành là người giữ chữ tín? Câu 3: Từ câu chuyện trên, em hiểu chữ tín là gì? Giữ chữ tín là gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc nhóm, suy nghĩ, trả lời. - Học sinh hình thành kĩ năng khai thác thông tin trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh cử đại diện lần lượt trình bày các câu trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) 2. Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nội dung: Biểu hiện của giữ chữ tín và không giữ chữ tín a. Mục tiêu: - Liệt kê được các biểu hiện của giữ chữ tín và không giữ chữ tín. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh quan sát tranh, tình huống - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi để hướng dẫn học sinh: Biểu hiện của giữ chữ tín và không giữ chữ tín?
  6. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh; Sản phẩm của các nhóm d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 2: Biểu hiện của giữ chữ tín và không giữ 2. Biểu hiện của giữ chữ tín chữ tín và không giữ chữ tín Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: *Quan sát tranh - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi sách -Tranh 1,2, 3: biểu hiện giữ chữ giáo khoa, phiếu bài tập tín, ? Em hãy quan sát những hình ảnh dưới đây và trả lời -Tranh 4: biểu hiện không giữ câu hỏi: chữ tín Câu 1: Em hãy cho biết, hành vi nào trong những * Kết luận: hình ảnh trên là biểu hiện giữ chữ tín hoặc không giữ Biểu hiện của giữ chữ tín: chữ tín? Vì sao? thực hiện lời hứa; nói đi đôi Câu 2: Từ các bức tranh ở trên, em hãy cho biết người với làm; đúng hẹn; hoàn giữ chữ tín là người như thế nào? Câu 3: Theo em, hành vi giữ chữ tín khác với hành vi thành nhiệm vụ được giao; không giữ chữ tín ở những điểm nào?
  7. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập giữ được niềm tin với - HS: người khác. + Nghe hướng dẫn. +Hoạt động nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên, kỹ thuật viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân - Học sinh cử đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Học sinh nhận xét phần trình bày nhóm bạn -Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. 3. Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu nội dung: Ý nghĩa của việc giữ chữ tín a. Mục tiêu: - Hiểu vì sao phải giữ chữ tín. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc thông tin. - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua câu hỏi để hướng dẫn học sinh: Ý nghĩa của giữ chữ tín là gì? c. Sản phẩm:Câu trả lời của học sinh; Sản phẩm của các nhóm .
  8. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Ý nghĩa của việc giữ chữ - GV giao nhiệm vụ cho HS thông kĩ thật thảo luận tín nhóm bàn hoàn thành câu hỏi. Giữ chữ tín sẽ giúp cho chúng - Vì sao chúng ta phải có trách nhiệm giữ chữ tín với ta mang đến niềm tin và hi người thân, thầy cô, bạn bè và những người xung vọng cho mọi người, được mọi quanh? Việc giữ chữ tín có ý nghĩa như thế nào với mỗi người tin tưởng và tôn trọng, người? góp phần làm cho các mối quan Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập hệ xã hội trở nên tốt đẹp hơn. - Học sinh làm việc cá nhân, trao đổi nhóm đôi, suy nghĩ, trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày suy nghĩ cá nhân, thống nhất ý kiến nhóm đôi. - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét câu trả lời. -Gv đánh giá, chốt kiến thức. Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu nội dung: Cách rèn luyện a. Mục tiêu: - Biết được cách rèn luyện giữ chữ tín. b. Nội dung:
  9. - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi để hướng dẫn học sinh: Cách rèn luyện của học sinh về giữ chữ tín. Em hãy đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi . TRƯỜNG HỢP 1 : Trong buổi sinh nhật Câu hỏi: của em, N, M, L đến muộn gần 45 phút - Em có suy nghĩ gì về hành mà không báo trước và cũng không xin vi của N, M, L? lỗi . Câu hỏi: TRƯỜNG HỢP 2 : Em tìm quả bóng để - Em có suy nghĩ gì về việc làm chơi mà không thấy .Thì ra, H mượn một của bạn H? tuần trước và hứa cuối tuần trả nhưng lại quên. Câu hỏi: TRƯỜNG HỢP 3 : Chiều này , do mãi chơi với nhóm bạn , K đã quên nhiệm vụ - Em có suy nghĩ gì về việc đón em gái đi học về như lời bố dặn. làm của bạn K? c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện:
  10. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 4. Cách rèn luyện: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hoạt động: Góc - Chúng ta cần coi trọng lòng chia sẻ tin của mọi người đối với -Em hãy đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi. mình. a) Trong buổi sinh nhật của em, N, M và L đến muộn - Biết trọng lời hứa, và biết tin gần 45 phút mà không báo trước và cũng không xin lỗi. tưởng. b) Em tìm quả bóng để chơi mà không thấy. Thì ra, H mượn một tuần trước và hứa cuối tuần trả nhưng lại quên. c) Chiều nay, do mãi chơi với nhóm bạn, K đã quên nhiệm vụ đón em gái đi học về như lời bố dặn. Câu hỏi: -Em có suy nghĩ gì khi gặp các trường hợp trên? -Theo em, những người không biết giữ chữ tín, không tôn trọng chữ tín có đáng bị phê phán không? Vì sao? -Làm thế nào để luôn giữ chứ tín với người thân, thầy cô, bạn bè? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghe hướng dẫn, làm việc cá nhân suy nghĩ, trả lời. - GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề bài, hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả. - Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của HS. Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: -HS được luyện tập, củng cố kiến thức, kĩ năng đã được hình thành trong phần khám phá áp dụng kiến thức để làm bài tập. b. Nội dung: - Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ tư duy kiến thức, làm bài tập trong bài tập trong sách giáo khoa thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập.
  11. Em hãy tìm các câu ca dao, tục ngữ , thành ngữ về chữ tín tương ứng với các bức tranh sau và rút ra ý nghĩa. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, sơ đồ tư duy.
  12. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: III. Luyện tập GV hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ tư duy kiến thức bài 1.Bài tập 1 học. 2. Bài tập 2 - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập trong sách giáo khoa thông qua hệ thông câu hỏi, 3. Bài tập 3 phiếu bài tập. ? Bài tập 1: GV cho học sinh trả lời cá nhân. ? Bài tập 2: Bài tập tình huống: GV cho học sinh thảo luận nhóm bàn với kĩ thuật khăn trải bàn. ? Bài tập 3: GV cho học sinh chia sẻ cá nhân. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, hoàn thành nhiệm vụ. - Với hoạt động nhóm: HS nghe hướng dẫn, chuẩn bị. Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên, kỹ thuật viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày, tham gia hoạt động nhóm, trò chơi tích cực. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân, nhóm. - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc cá nhân, nhóm của HS. - GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS: + Kết quả làm việc của học sinh.
  13. + Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm việc. Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: - HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống - Hướng dẫn học sinh tìm tòi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên cho học sinh tìm tòi mở rộng, sưu tầm thêm kiến thức bằng hoạt động dự án nhóm tổ c. Sản phẩm: Câu trả lời, sản phẩm của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV cho học sinh xem video - GV hướng dẫn học sinh thông qua hệ thông câu hỏi Câu 1. Em hãy thiết kế số nhắc việc hoặc bảng ghi chú để ghi chép lời hứa với bản thân hoặc người khác, hãy kiểm tra lại kết quả thực hiện sau một tháng. Câu 2. Em hãy thiết kế một thông điệp (đoạn văn, câu khẩu hiệu, tranh vẽ, ) và trình bày trước lớp nhằm kêu gọi bạn bè thực hiện thói quen đúng giờ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên. Cử thành viên sắm vai tình huống Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày, tham gia hoạt động nhóm tích cực.
  14. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần); giúp đỡ, gợi ý học sinh trong tình huống sắm vai. HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân. Trao đổi, lắng nghe, nghiên cứu, trình bày nếu còn thời gian - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét câu trả lời. -Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.