Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 10: Nguyên nhân, hậu quả của tệ nạn xã hội - Năm học 2022-2023

docx 7 trang Hàn Vy 03/03/2023 3530
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 10: Nguyên nhân, hậu quả của tệ nạn xã hội - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_giao_duc_cong_dan_lop_7_sach_chan_troi_sang_tao_bai.docx

Nội dung text: Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 10: Nguyên nhân, hậu quả của tệ nạn xã hội - Năm học 2022-2023

  1. Bài 10: NGUYÊN NHÂN, HẬU QUẢ CỦA TỆ NẠN XÃ HỘI Môn học: GDCD; lớp: 7 Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Nêu được khái niệm TNXH và các loại TNXH phổ biến. - Giải thích được nguyên nhân, hậu quả của tệ nạn xã hội đối với bản thân, gia đình và xã hội. 2.Về năng lực: Học sinh được phát triển các năng lực: - Điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những tệ nạn xã hội, không xa vào tệ nạn xã hội. - Tư duy phê phán: Biết phê phán các hành vi thuộc tệ nạn xã hội. - Hợp tác, giải quyết vần đề: Biết xác định công việc,biết sử dụng ngôn ngữ, hợp tác theo nhóm thảo luận về nội dung bài học, biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp với cô giáo và các bạn. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái: Luôn cổ gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập; tích cực chủ động tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động cộng đồng để góp phần Phòng chống tệ nạn xã hội. - Trách nhiệm: Tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội do nhà trường, địa phương tổ chức. Phê phán, đấu tranh với các tệ nạn xã hội và tuyên truyền, vận động mọi người tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội. II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh ảnh 2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Giáo dục công dân 7, tư liệu báo chí, thông tin, clip. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: - Tạo được hứng thú với bài học. - Học sinh bước đầu nhận biết về Phòng chống tệ nạn xã hội để chuẩn bị vào bài học mới. - Phát biểu được vấn đề cần tìm hiểu: Tệ nạn xã hội là gì? Các tệ nạn xã hội? Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.? b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp cận với bài mới bằng trò chơi “Ai hiểu biết” qua việc quan sát tranh ảnh kể tên các tệ nạn. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của thầy, trò Nội dung cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi “Ai hiểu biết” Luật chơi:
  2. ❖ Giáo viên trình chiếu những bức tranh một vài hình ảnh về tệ nạn xã hội cùng các khẩu hiệu: Đua xe, tiêm chích ma tuý, cờ bạc, mại dâm ❖ Hs quan sát các bức tranh vẽ/ Nêu suy nghĩ của bản thân Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh trình bày câu trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề và giới thiệu chủ đề bài học Bất kỳ vấn đề gì cũng tồn tại hai mặt, cuộc sống cũng thế. Tệ nạn xã hội được xem như là mặt tiêu cực của đời sống mà mỗi chúng ta nên biết để phòng, chống.Vậy tệ nạn xã hội là gì? Một số quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội như thế nào cô và các em sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay. 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu nội dung: Khái niệm và các tệ nạn xã hội phổ biến. a. Mục tiêu: - Nêu được khái niệm TNXH và các loại TNXH phổ biến. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc hs quan sát tranh 123, đọc thông tin 1, 2 trong sách giáo khoa. - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập để hướng dẫn học sinh: Khái niệm và các tệ nạn xã hội phổ biến. c. Sản phẩm:Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 1: Thế nào là chữ tín? I. Khám phá Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Khái niệm và các tệ - GV giao nhiệm vụ cho HS đã quan sát video kết hợp nạn xã hội phổ biến quan sát tranh ảnh, đọc tình huống và trả lời câu hỏi + Tệ nạn xã hội là những thông qua thảo luận hành vi sai trái, lệch chuẩn * Vòng chuyên sâu (5 phút) mực xã hội, vi phạm đạo - Chia lớp ra làm 3 nhóm hoặc 5 nhóm: đức và pháp luật mang tính - Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số 1,2,3 (nếu 3 phổ biến, gây hậu quả xấu nhóm) hoặc 1,2,3,4,5,6 (nếu 6 nhóm) về mọi mặt đối với đời -Giao nhiệm vụ: sống xã hội.
  3. Nhóm 1: :-Nhận xét về hành vi sai trái trong những bức +Những tệ nạn xã hội phổ tranh trên. Nêu hậu quả của những hành vi đó. biến hiện nay là: ma túy, ( Những hành vi đó được coi là những hành vi như thế nào mại dâm, cờ bạc so với các chuẩn mực xã hội, đạo đức và những qui định của pháp luật đã đề ra?) Nhóm II: Nhận xét về hành vi sai trái trường hợp một. Nêu hậu quả của những hành vi đó. Nhóm III: Nhận xét về hành vi sai trái trường hợp hai. Nêu hậu quả của những hành vi đó. * Vòng mảnh ghép (5 phút) - Tạo nhóm mới (các em số 1 tạo thành nhóm I mới, số 2 tạo thành nhóm II mới, số 3 tạo thành nhóm III mới, số 4 tạo thành nhóm IV mới) và giao nhiệm vụ mới: 1. Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng chuyên sâu? 2. Theo em,tệ nạn xã hội là gì? Hãy kể tên những tệ nạn xã hội phổ biến hiện nay. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc cặp đôi, suy nghĩ, trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc nhóm - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). 1. - Trong tranh 1, Nghiện ma túy – hậu quả gây ảo giá, phụ thuộc thuốc, suy thoái đạo đức, vi phạm PL. - Trong tranh 2, một nhóm người đang ngồi đánh bài ăn tiền. Đây là một hành vi sai trái và đã bị pháp luật cấm. Hành vi này có thể gây nợ nần cho bản thân và gia đình, cũng như làm mất trật tự an toàn xã hội. - Trong tranh 3, người đàn ông đang uống rượu, có thể thấy người đàn ông đã say. Việc nghiện rượu là một tệ nạn xã hội. Người nghiện rượu thường có xu hướng bạo lực nhiều hơn, ảnh hưởng đến người khác. 2. Ma túy, cờ bạc, bạo lực học đường, bạo lực gia đình, bạo hành trẻ em, mại dâm  Sai lệch cuẩn mực xã hôi.  Vi phạm đạo đức  Vi phạm pháp luật =>Hậu quả xấu
  4. + Tệ nạn xã hội là những hành vi sai trái, lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật mang tính phổ biến, gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội. +Những tệ nạn xã hội phổ biến hiện nay là: ma túy, mại dâm, cờ bạc, nghiện rượu bia, nghiện hút thuốc lá, mê tín dạ đoan, Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét câu trả lời. -Gv đánh giá, chốt kiến thức. 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nội dung: Nguyên nhân và hậu quả của tệ nạn xã hội a. Mục tiêu: - Giải thích được nguyên nhân, hậu quả của TNXH đối với bản thân, gia đình, XH. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc hs quan sát sgk, đọc thông tin 1, 2, 3 trong sách giáo khoa. - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập để hướng dẫn học sinh. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 2: Nguyên nhân và hậu quả của tệ nạn xã 2.Nguyên nhân và hậu hội quả của TNXH. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi sách giáo khoa, phiếu bài tập và trò chơi “Tiếp sức đồng đội” HS đọc các trường hợp trong SGK và trả lời câu hỏi ( HS làm việc theo nhóm) Nhóm 1: trường hợp 1 Nhóm 2: trường hợp 2 Nhóm 3: trường hợp 3 ? Em hãy nêu nguyên nhân, hậu quả của những TNXH trong các trường hợp trên? * Trò chơi “Tiếp sức đồng đội” Luật chơi: + Giáo viên chia lớp thành hai đội, mỗi đội 5 thành viên. -Nhóm 1: Nguyên nhân khách quan -Nhóm 2: Nguyên nhân chủ quan + Thời gian:Trò chơi diễn ra trong vòng năm phút. + Cách thức: Các thành viên trong nhóm thay phiên nhau viết các đáp án lên bảng, nhóm nào viết được nhiều đáp án đúng hơn thì nhóm đó sẽ chiến thắng. *phiếu bài tập -Nguyên nhân: +Do thiếu hiểu biết, thiếu kĩ năng sống;
  5. ? Kể thêm những hậu quả của TNXH mà em biết theo gợi +Do lười lao động ham ý dưới đây chơi, đua đòi, ham chơi, thích hưởng thụ; TNXH Hậu quả +Do ảnh hưởng của môi Bản thân Gia đình Xã hội trường gia đình, môi trường XH tiêu cực, Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập -Hậu quả: - HS: +Làm ảnh hưởng đến sức + Nghe hướng dẫn. khỏe, tâm lí, tính mạng, +Hoạt động nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức kinh tế của bản thân và gia thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên, kỹ thuật viên, chuẩn đình; bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác. +Gây rối loạn trật tự xã hội; +Tham gia chơi trò chơi nhiệt tình, đúng luật. +Cản trở sự phát triển của - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, đất nước gợi ý nếu cần Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân, nhóm - Học sinh chơi trò chơi “Tiếp sức” Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Học sinh nhận xét phần trình bày nhóm bạn -Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: -HS được luyện tập, củng cố kiến thức, kĩ năng đã được hình thành trong phần khám phá áp dụng kiến thức để làm bài tập. b. Nội dung: - Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ tư duy kiến thức, làm bài tập trong bài tập trong sách giáo khoa thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, sơ đồ tư duy. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: III. Luyện tập GV hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ tư duy kiến thức bài 1.Bài tập 1 học. 2. Bài tập 2 - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập trong sách giáo khoa thông qua hệ thông câu hỏi, phiếu bài tập. ? Bài tập 1: GV cho học sinh trả lời cá nhân.
  6. ? Bài tập 2: Bài tập tình huống: GV cho học sinh thảo luận nhóm bàn với kĩ thuật khăn trải bàn. ? Bài tập 3: Bài tập tình huống: GV cho học sinh thảo luận nhóm tổ với trò chơi đóng vai để giải quyết vấn đề. ? Bài tập 4: GV cho học sinh chia sẻ cá nhân. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, hoàn thành nhiệm vụ. - Với hoạt động nhóm: HS nghe hướng dẫn, chuẩn bị. Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên, kỹ thuật viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày, tham gia hoạt động nhóm, trò chơi tích cực. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân, nhóm. - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc cá nhân, nhóm của HS. - GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS: + Kết quả làm việc của học sinh. + Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm việc. Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: - HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống - Hướng dẫn học sinh tìm tòi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên cho học sinh tìm tòi mở rộng, sưu tầm thêm kiến thức bằng hoạt động dự án nhóm tổc. Sản phẩm: Câu trả lời, sản phẩm của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV cho học sinh xem video - GV hướng dẫn học sinh thông qua hệ thông câu hỏi: 1. Em hãy cùng các bạn trong nhóm xây dựng và biểu diễn một tiết mục văn nghệ hoặc tiểu phẩm để tham gia hoạt động tuyên truyền, phòng chống tệ nạn xã hội do nhà trường, địa phương tổ chức. 2. Em hãy vẽ bức tranh phê phán các tệ nạn xã hội và thuyết minh giới thiệu sản phẩm với cả lớp Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
  7. - Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên. -Cử thành viên sắm vai tình huống -Cử nhóm vẽ tranh và thuyết trình Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày, tham gia hoạt động nhóm tích cực. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần); giúp đỡ, gợi ý học sinh trong tình huống sắm vai. HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân. Trao đổi, lắng nghe, nghiên cứu, trình bày nếu còn thời gian - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét câu trả lời. -Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.