Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 1 đến 5
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 1 đến 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_9_tiet_1_den_5.doc
Nội dung text: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 1 đến 5
- Tiết 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8: oxit, axit, bazơ, muối. - Giúp HS ôn lại các bài toán về tính theo công thức, tính theo phương trình hoá học và các khái niệm về dung dịch độ tan, nồng độ dung dịch. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho các em kĩ năng viết phương trình phản ứng kĩ năng lập công thức. - Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về dung dịch. 3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn 4. Năng lực: Sử dụng ngôn ngữ hóa học, nghiên cứu, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, SGK, chuẩn KTKN - Đồ dùng thiết bị: Nội dung kiến thức cơ bản lớp 8 - Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, sách bài tập, học tốt hóa học 9. - Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi, thực hành - quan sát, trình bày 1 phút, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, hỏi và trả lời. . Chuẩn bị của HS: - Ôn lại bài học lớp 8 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức ( 1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 0 phút ) 3. Bài mới( 40 phút ) HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) Mục tiêu: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. GV hỏi :Phương pháp học tập môn hoá học như thế nào là tốt ?HS trả lời . GV bổ sung và yêu cầu học sinh những việc cần chuẩn bị về dụng cụ học tập,sgk ,thái độ học tập để học tốt môn hoá học HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) Mục tiêu: hệ thống hoá các chất đã học như ôxy ,không khí ,hyđrô ,nước .Qua đó ôn lại các khái niệm hoá học cơ bản như nguyên tử ,phân tử ,đơn chất, hợp chất , phản ứng hoá học, phương trình hoá học . Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương 1
- pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Giáo viên Học sinh Nội dung bi ghi -Giáo viên cho hs quan sát -Hs quan sát , trả lời câu NT ĐC sơ đồ(ghi ở bản phụ) và hỏi và cho ví dụ. CHẤT hỏi theo sơ đồ. PT HC -Câu hỏi : nguyên tử , -Nguyên tử (H,O); phân tử -Phản ứng hoá hợp: phân tử , đơn chất , hợp (H2,CO2);đơn chất (O- 2H2 + O2 2H2O chất là gì ? Cho ví dụ . 2,Fe);hợp chất (H2O,CO2) -Phản ứng phân huỷ: 2KClO3 KCl+3O2 -Giáo viên bổ sung và kết -Hs trả lời (phản ứng phân -Phản ứng thế : luận. huỷ , phản ứng thế, ) Zn+2HCl ZnCl2+H2 -Giáo viên yêu cầu hs cho -P/ứng oxi hoá khử: biết các loại phản ứng hoá CuO+H2 Cu+H2O học đã học ở lớp 8 va cho ví dụ. -Giáo viên bổ sung và kết luận -Gv yêu cầu hs nêu công -Hs trả lời n = m/M => m= n . M thức tính mol và sự chuyển n = V/ 22,4 => V= n . đổi khối lượng, thể tích 22,4l ,lượng chất -Gv bổ sung và kết luận -Hs làm bài tập theo nhóm -Gv yêu cầu hs vận dụng (bt 1,2,3,4) công thức đã học để giải một số bài tập (ghi ở bảng phụ ) Gv có thể yêu cầu các nhóm kiểm tra kết quả lẫn nhau của các bài tập 1,2, 3, 4. Riêng bài tập 5 gv có thể yêu cầu học sinh làm việc cá nhân. Cứ qua kết quả của mỗi bài tập gv yêu cầu các nhóm nhận xét và gv kết luận HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 2
- -Tìm đáp số đúng 1)số mol của 16g H2 là :a) 16 mol ; b) 8 mol ; c) 4 mol ; d) 32 mol 2) 4 mol CO2 có khối lượng là :a) 44g ; b) 88g ; c) 176g ; d) 132g . 3) 32g O2 có thể tích là : a) 22,4l ; b) 44,8l ; c) 11,2l d) 67,2l . 4) tính nồng độ mol/l của850ml dung dịch có hoà tan 20g KNO3 kết quả sẽ là : a) 0,233M ; b) 23,3M ; c) 2,33M ; d) 233M . 5) Hoà tan hoàn toàn 13g kẽm vào dd HCl thì thu được kẽm clorua (ZnCl 2) và khí hiđro a. Viết pthh xảy ra b. Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành. c. Tính thể tích hiđro thu được ở đktc d. Tính số mol HCl cần dùng. Đáp án của bài tập: 1. b ; 2. c ; 3. a ; 4. a 5) a.Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 b. nZn = n ZnCl2 = 0,2 mol m ZnCl2 = 0,2 x 136 = 27,2 g c. nZn = n H2 = 0,2 mol VH2 = 0,2 x 22,4 = 4,48 lit c 2 nZn = n HCl = 0,2 x 2 = 0,4 mol HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Nhắc lại các công thức tính: C m , C% , Vđktc , m , n và giải thích các đại lượng trong công thức. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học - Ôn lại các dạng bài tập đã làm. - Chuẩn bị bài sau. 3
- CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ Tiết 2 – Bài 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - HS hiểu Oxit bazơ tác dụng với dung dÞch axit, oxit axit, nước dẫn ra được những PTHH tương ứng. - Hiểu được cơ sở để phân loại oxit dựa vào tính chất hóa học của chúng 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm và rút ra t/c hóa học của oxit bazơ, oxit axit - Viết phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học - Phân biệt một số oxit cụ thể - Tính thành phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất. 3. Thái độ: - Nghiêm túc học tập tìm hiểu môn học về T/c của oxit thông qua làm thí nghiệm. 4. Năng lực: Sử dụng ngôn ngữ hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, SGK, chuẩn KTKN - Đồ dùng thiết bị: Chuẩn bị cho các nhóm HS làm thí nghiệm + Hoá chất: CuO, CaO, CO2, P, HCl, Quỳ tím + Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, thiết bị đựng chế CO2, P2O5 - Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, sách bài tập, học tốt hóa học 9. - Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Dạy học trực quan, vấn đáp – tìm tòi, thực hành - quan sát, trình bày 1 phút, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình. 2. Chuẩn bị của HS: - Nước rửa vệ sinh thí nghiệm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức ( 1 phút ) b . Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút ) - Nêu các bước giải bài tập tính theo công thức hóa học và tính theo phương trình hóa học ? 3. Bài mới: ( 33 phút ) HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) Mục tiêu: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 4
- Đọc tên và phân loại các oxít sau :CuO,SO2,P2O5,ZnO,Fe2O3, NO2 Từ phần kiểm tra bài cũ gv nêu những hợp chất trên là oxít ,vậy oxít có những tính chất hoá học như thế nào ?Đó là nội dung của bài học hôm nay . HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) Mục tiêu: Oxit bazơ tác dụng với dung dÞch axit, oxit axit, nước dẫn ra được những PTHH tương ứng. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bài -Gv nêu câu hỏi :Có phải tất cả -Hs trả lời :Các oxít 1.oxít bazơ có những tính các oxít bazơ đều tác dụng với bazơ tác dụng với chất hoá học nào ? nước tạo thành dung dịch bazơ H2O:Na2O, K2O. aTác dụng với nước :. hay không ? Các oxít bazơ không -Một số oxít bazơ tác dụng -Gvbổ sung và kết luận tác dụng với nước với nước tạo thành dung dịch :CuO,FeO, bazơ (kiềm ) -Na2O(r)+H2O(l) NaOH (dd) -Gv hướng dẫn hs làm tn hoặc b.Tác dụng với axít : gv làm tn 1 Oxít bazơ t/d với axít tạo -Gv giới thiệu phiếu học tập -Hs làm tn hoặc chú ý thành muối và nước trong đó nêu rõ cách tiến hành quan sát gv làm tn thí CuO(r)+ 2HCl(l) t/n , phần hiện tượng ,PTHH đê nghiệm1 CuO t/d với CuCl2(dd) + H2O(l) trống ( nếu có) HCl -Gv yêu cầu hs nêu hiện tượng -Cách tiến hành như quan sát được, nhận xét viết sgk,hs thảo luận và trả pthh lời câu hỏi -Gv bổ sung và kết luận -Gv nêu câu hỏi : hảy kể 3 oxít -Hs trả lời câu hỏi bazơ có thể tác dụng với oxít c.Tác dụng với oxít axít : axít tạo thành muối và 3 oxít -Một số oxít bazơ t/d với oxít bazơ không tác dụng với oxít axít tạo thành muối axít (p/ứ chậm nên không làm -Hs trả lời CaO(r)+CO2(k) t/n ) :Na2O,K2O,BaO(t/d). CaCO3(r) o -Gv có thể nêu ví dụ p/ứ vôi tôi CuO,ZnO,Fe2O3.(k (vôi sống đá vôi ) và yêu cầu t/d) hs viết ptpứ -Gv yêu cầu hs phát biểu kết luận chung về tính chất hoá học của oxít bazơ -Gv bổ sung vàkết luận -Hs viết ptpứ 5
- -Hs trả lời :(dựa vào mục a, b, c.) -Gv nêu câu hỏi có phải tất cả -Hs trả lời :nhiều oxít 2.Oxít axit có những tính các oxít axít đều tác dụng với axít t/d với H2O tạo chất hoá học nào ?: H2O tạo thành axít không ? thành axít , một số oxít a-Tác dụng với H2O -Gv bổ sung và kết luận axít không t/d với H2O -Nhiều oxít axít t/d với H 2O tạo thành dung dịch axít P2O5(r)+H2O (l) H 3PO4 -Gv tiến hành t/n điều chế CO 2 (dd) từ CaCO3 và dung dịch HCl -Hs quan sát ,ghi chép b-Tác dụng với bazơ : bằng bình kíp cải tiến,dẫn khí các hiện tương ,nhận -Oxít axít t/d với dung dịch CO2 vào nước vôi trong cho xét và viết PTHH bazơ tạo thành muối và nước đến khi xuất hiện vẫn đục thì CO2(k)+Ca(OH)2(dd) Ca dừng lại CO3(r)+H2O (l) -Gv yêu cầu hs đã quan sát được trình bày kết quả -Gv bổ sung và kết luận -Hs trả lời -Từ tính chất( c) của mục (1) g/v yêu cầu hs nêu t/c của oxít axít với oxít bazơ -Hs trả lời -Gv bổ sung và kết luận c.Tác dụng với oxít bazơ -Gv yêu cầu hs phát biểu kết Oxít axít tác dụng với một số luận chung về t/c hoá học oxít bazơ tạo thành muối 6
- -Gv nhận xét, bổ sung và kl -Hs trả lời CO2 (k) +BaO (r) BaCO3(r) Qua phần I các em đã được biết -Hs vận dụng phần I II/ Khái quát về sự phân về tính chất hoá học của oxít để dịnh nghĩa và cho loại :1.Oxít bazơ là những bazơ ,oxít axít từ đó g/v hướng ví dụ oxít t/d với dung dịch axít tạo dẫn h/s dựa vào t/c riêng để thành muối và nước định nghĩa 2.Oxít axít là những oxít t/d -Gv bổ sung và kết luận với dung dịch bazơ tạo thành -Gv thông báo thêm oxít bazơ muối và nước ,oxít axít sẽ được học trong hoá 3.Oxít lưỡng tính là những học 9.Oxít lưỡng tính và oxít oxít trung tính sẽ được học các lớp t/d với dung dịch bazơ và t/d sau với dung dịch axít tạo thành muốivànướcVDnhưAl2O3,Zn O 4.Oxít trung tính là những oxít không t/d với axít ,bazơ,nước .VD như CO,NO HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. + So sánh TCHH của 2 loại oxit có gì giống và khác nhau ? + Làm bài tập 3, 4 SGK/6 - GV hoàn thiện * Bài tập 3 : a. ZnO b. SO3 c. SO2 d. CaO e. CO2 * Bài tập 4: a. CO2 , SO2 b. Na2O , CaO c. Na2O , CaO , CuO d. CO2 , SO2 HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. -Gv yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ -Hs vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi Tính chất hoá học chung của oxít bazơ Tính chất hoá học khác của oxít bazơ 7
- Tính chất hoá học chung của oxít axít Tính chất hoá học khác của oxít axít Khái quát về sự phân loại oxít HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học - Làm các bài tập còn lại trong SGK - Xem trước bài mới Tiết 3 – Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - HS hiểu được những tính chất hoá học, tính chất vật lý của canxi oxit - Hiểu được các ứng dụng của canxi oxit vào đời sống. - Hiểu được các phương pháp điều chế CaO trong phòng TN và trong công nghiệp. 2. Kĩ năng: - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hóa học của CaO - Rèn luyện kĩ năng viết các PTPư của CaO và kĩ năng làm các bài tập hoá học 3. Thái độ: - Cẩn thận, tiết kiệm, trung thực khi làm các TN 4. Năng lực: Sử dụng ngôn ngữ hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng 8
- lực tự quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, SGK, chuẩn KTKN - Đồ dùng thiết bị: Chuẩn bị đủ dụng cụ TN cho 4 nhóm : + Hoá chất: CaO, HCl, H2SO4 , CaCO3 , Ca(OH)2 + Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, giá ống nghiệm + Tranh ảnh lò nung vôi - Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, sách bài tập, học tốt hóa học 9. - Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Dạy học trực quan, dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi, thực hành - quan sát, trình bày 1 phút, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, phân tích thông tin. 2. Chuẩn bị của HS: - Nghiên cứu trước bài III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức ( 1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút ) - Trình bày tính chất hoá học của Oxit ? - Chữa bài tập 1 SGK / 6 : Giải: a, CaO + H2O -> Ca(OH)2 b, CaO + 2HCl -> CaCl2 + H2 SO3 + H2O -> H2SO4 Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O 3. Bài mới: ( 33 phút ) HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) Mục tiêu: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. :Ô chữ hàng ngang gồm 9 chữ cái ,đây là tên gọi của sản phẩm phản ứng nung vôi . Hs trả lời :Can xioxít. Gvhỏi canxi oxít có công thức hoá học ,tên thông thường, thuộc loại oxít nào? tính chất hoá học ra sao? Hôm nay các em nghiên cứu HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) Mục tiêu: những tính chất hoá học, tính chất vật lý của canxi oxit - Hiểu được các ứng dụng của canxi oxit vào đời sống. - Hiểu được các phương pháp điều chế CaO trong phòng TN và trong công Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 9
- Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bài Gv yêu cầu hs quan sát mẫu -Hs quan sát mẫu vôi I/Canxi oxít có những tính vôi sống nhận xét về trạng sống và trả lời câu hỏi chất nào ? thái, màu sắc 1. Tính chất vật lí : -Gv bổ sung và kết luận Chất rắn, màu trắng, t o nóng -Gv giới thiệu CaO có đầy đủ chảy khoảng 25850C tính chất của 1 oxít bazơ =>CaO có những tính chất .2 Tính chất hoá học : hoá học nào a.Tác dụng với nước :(p/ứ tôi -Gv làm t/n :cho 1 mẫu nhỏ -Hs quan sát nhận xét và vôi ) CaO vào ống nghiệm ,nhỏ vài viết PTHH CaO(r) + H2O(l) giọt nước ,tiếp tục cho thêm Ca(OH)2 (r) nước , cho thêm vài giọt dd Ca(OH)2 tan ít trong nước, phenolphtalein -Hs chú ý phần tan tạo thành dd bazơ -Gv lưu ý hiện tượng toả nhiệt mạnh của phản ứng tôi vôi từ đó nêu một số điểm lưu ý khi xử lí vôi -Hs chú ý lắng nghe và -Gv thông báo CaO có tính liên hệ thưc tế về việc xử hút ẩm nhiều nên dùng để dụng vôi trong nông làm khô một số chất ,gv nêu nghiệp ,xây dựng cách bảo quản CaO (trong không khí ) -Gv thực hiện t/n cho CaO t/d -Hs quan sát hiện tượng với dd HCl xảy ra và viết PTHH b.Tác dụng với axít : -Gv hỏi tính chất hoá học này -Hs suy nghĩ trả lời(khử CaO(r)+HCl(dd) CaCl2(d có thể được ứng dụng trong chua, xư lí nước thải ) d)+H2O (l) những lĩnh vực nào ? CaO t/d với dung dịch axít -Gv hỏi vôi sống để lâu ngày -Hs trả lời :(vì sẽ có phản tạo thành muối và nước trong không khí có lợi hay có ứng CaO+ CO2 ) c.Tác dụng với oxít axít : hại ? CaO (r) +CO2 (k) -Gv hỏi muốn hạn chế phản -Hs trả lời (tôi vôi sau khi CaCO3 (r) ứng này thì phải xử lí như thế nung -CaO là một oxít bazơ nào ? -Gv hỏi CaO là một oxít gì ? -Hs trả lời :(oxít bazơ ) -Gv yêu cầu h/s đọc sgk và -Hs đọc ,tóm tắt và trả lời II/ Canxi oxít có những ứng nêu ứng dụng của CaO dụng gì ? -Gv bổ sung và kết luận Dùng trong công nghiệp luỵện kim, công nghệp hoá học ,khử chua đất trồng, xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường 10
- Gv yêu cầu h/s nghiên cứu -Hs nghiên cứu sgk và trả III/ Sản xuất canxi oxít như sgk và trả lời câu hỏi nguyên lời thế nào ? liệu và nhiên liệu của quá 1Nguyên liệu : trình sản xuất vôi Đá vôi ,than đá ,củi ,dầu khí -Gv yêu cầu h/s nghiên cứu tự nhiên . sgk cho biết các phản ứng -Hs nghiên cứu sgk và trả xảy ra trong quá trình nung lời câu hỏi ,viết PTHH 2.Các phản ứng hoá học xảy vôi, viết các PTHH xảy ra ra C(r) + O2 (k) CO2 (k) t0 CaCO3(r) CaO (r)+ CO2(k) 9000C Gv yêu cầu hs quan sát mẫu -Hs quan sát mẫu vôi I/Canxi oxít có những tính vôi sống nhận xét về trạng sống và trả lời câu hỏi chất nào ? thái, màu sắc 1. Tính chất vật lí : -Gv bổ sung và kết luận Chất rắn, màu trắng, to nóng -Gv giới thiệu CaO có đầy đủ chảy khoảng 25850C tính chất của 1 oxít bazơ =>CaO có những tính chất .2 Tính chất hoá học : hoá học nào a.Tác dụng với nước :(p/ứ tôi -Gv làm t/n :cho 1 mẫu nhỏ -Hs quan sát nhận xét và vôi ) CaO vào ống nghiệm ,nhỏ vài viết PTHH CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2 giọt nước ,tiếp tục cho thêm (r) nước , cho thêm vài giọt dd Ca(OH)2 tan ít trong nước, phenolphtalein -Hs chú ý phần tan tạo thành dd bazơ -Gv lưu ý hiện tượng toả nhiệt mạnh của phản ứng tôi vôi từ đó nêu một số điểm lưu ý khi xử lí vôi -Hs chú ý lắng nghe và -Gv thông báo CaO có tính liên hệ thưc tế về việc xử hút ẩm nhiều nên dùng để dụng vôi trong nông làm khô một số chất ,gv nêu nghiệp ,xây dựng cách bảo quản CaO (trong không khí ) -Gv thực hiện t/n cho CaO t/d -Hs quan sát hiện tượng với dd HCl xảy ra và viết PTHH b.Tác dụng với axít : -Gv hỏi tính chất hoá học này -Hs suy nghĩ trả lời(khử CaO(r)+HCl(dd) CaCl2(dd có thể được ứng dụng trong chua, xư lí nước thải ) )+H2O (l) những lĩnh vực nào ? CaO t/d với dung dịch axít -Gv hỏi vôi sống để lâu ngày -Hs trả lời :(vì sẽ có phản tạo thành muối và nước trong không khí có lợi hay có ứng CaO+ CO2 ) c.Tác dụng với oxít axít : hại ? CaO (r) +CO2 (k) CaCO3 -Gv hỏi muốn hạn chế phản -Hs trả lời (tôi vôi sau khi (r) ứng này thì phải xử lí như thế nung -CaO là một oxít bazơ 11
- nào ? -Gv hỏi CaO là một oxít gì ? -Hs trả lời :(oxít bazơ ) -Gv yêu cầu h/s đọc sgk và -Hs đọc ,tóm tắt và trả lời II/ Canxi oxít có những ứng nêu ứng dụng của CaO dụng gì ? -Gv bổ sung và kết luận Dùng trong công nghiệp luỵện kim, công nghệp hoá học ,khử chua đất trồng, xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường Gv yêu cầu h/s nghiên cứu -Hs nghiên cứu sgk và trả III/ Sản xuất canxi oxít như sgk và trả lời câu hỏi nguyên lời thế nào ? liệu và nhiên liệu của quá 1Nguyên liệu : trình sản xuất vôi Đá vôi ,than đá ,củi ,dầu khí -Gv yêu cầu h/s nghiên cứu tự nhiên . sgk cho biết các phản ứng -Hs nghiên cứu sgk và trả xảy ra trong quá trình nung lời câu hỏi ,viết PTHH 2.Các phản ứng hoá học xảy vôi, viết các PTHH xảy ra ra C(r) + O2 (k) CO2 (k) t0 CaCO3(r) CaO (r)+ CO2(k) 9000C HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Gv gọi 1 h/s đọc phần ghi nhớ và yêu cầu h/s làm bài tập ghi ở bảng phụ -Nội dung bài tập ghi ở bảng phụ 1.khi cho CaO vào nước thu được A. dung dịch CaO ;B.dung dịch Ca(OH)2 ;C.chất không tan ;D. cả B và C 2.ứng dụng nào sau đây không phải của CaO A.công nghiệp luyện kim ; B.sản xuất đồ gốm C.công nghiệp xây dựng khử chua cho đất ;D.sát trùng diệt nấm ,khử độc môi trường 3.CaOcó thể tác dụng với các chất nào sau đây ? A.H2O,CO2,HCl,H2SO4; B.CO2,HCl,NaOH,H2O C.H2O,HCl,Na2SO4,CO2 ; D.CO2,HCl,NaCl,H2O . HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 12
- - Trình bày tính chất hóa học của CaO. - Làm bài tập Viết phương trình phản ứng cho dãy biến hóa sau: CaO -> Ca(OH)2 -> CaCO3 -> CaO -> CaCl2 HS: CaO + H2O Ca(OH)2 Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O to CaCO3 CaO + CO2 CaO + 2HCl CaCl2 + H2O HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học - Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4 trang 9 SGK - Đọc trước phần còn lại của bài 2 13
- Tiết 4 – Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG ( Tiếp ) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - HS hiểu được t/c của lưu huỳnh đioxit (SO2). Biết nguyên nhân gây mưa axit. - Hiểu được các ứng dụng của SO 2 và phương pháp điều chế SO 2 trong phòng TN và trong công nghiệp 2. Kĩ năng: - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hóa học của SO2 - Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ, làm các bài tập tính toán theo PTHH 3. Thái độ: - Chăm chỉ tìm hiểu môn học 4. Năng lực: Sử dụng ngôn ngữ hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. * Tích hợp GD ứng phó với BĐKH: Lưu huỳnh đioxit II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, SGK, chuẩn KTKN - Đồ dùng thiết bị: + Tranh vẽ H1.6, H1.7 SGK. + Hoá chất: Na2SO3, H2SO4, Ca(OH)2, H2O + Dụng cụ điều chế SO2 từ Na2SO3 và H2SO4 - Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, sách bài tập, học tốt hóa học 9. - Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Dạy học trực quan, vấn đáp – tìm tòi, thực hành - quan sát, trình bày 1 phút, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, hỏi và trả lời. 2. Chuẩn bị của học HS: - Ôn tập về các tính chất của oxit III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức ( 1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút ) - Nêu t/c hoá học của oxit axit ? Viết PTPƯ minh hoạ ? 3. Bài mới: ( 34 phút ) HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) Mục tiêu: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 14
- Em hãy cho biết sản phẩm phản ứng cháy của lưu huỳnh trong oxy là chất gì ?Hs trả lời đó là lưu huỳnh đi oxít .Gv hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu kĩ hơn các tính chất và ứng dụng của lưu huỳnh đi oxít . Gv ghi tên bài học và đề mục lên bảng HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) Mục tiêu: - t/c của lưu huỳnh đioxit (SO2). Biết nguyên nhân gây mưa axit. - các ứng dụng của SO 2 và phương pháp điều chế SO 2 trong phòng TN và trong công nghiệp Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bài I/Lưu huỳnh đi oxít có -Gv yêu cầu h/s nghiên cứu -Hs nghiên cứu và trả lời , những tính chất gì ? sgk và nêu tính chất vật lí chứng minh SO2 nặng hơn 1. Tính chất vật lí: của SO2 không khí Chất khí,không màu, mùi -Hs trả lời hắc, độc, nặng hơn không -Gv yêu cầu h/s tái hiện lại khí các tính chất hoá học của oxít axít (kiểm tra bài cũ ) -Hs trả lời -Gv nêu SO2 là 1 oxít axít SO2 có những tính chất hoá học nào ? -Gv bổ sung -Hs quan sát nhận xét và viết -Gv tiến hành t/n biểu diễn PTHH ,dẫn khí SO2 như hình vẽ 1.6 2.Tính chất hoá học : -Gv thông báo thêm SO2 là 1 a.Tác dụng với nước : trong những nguyên nhân SO2(k) +H2O (l) gây ra mưa axít -Hs quan sát H2SO3 (dd) -Gv tiến hành t/n như hình 1.7 -Hs nhận xét và viết PTHH -Gv yêu cầu hs nhận xét và -Hs trả lời và viết PTHH viết PTHH b.Tác dụng với bazơ - Dựa vào tính chất hoá học SO2(k)+Ca(OH)2(dd) C của oxít axít t/c của SO 2 -Hs suy nghĩ trả lời (là oxít aSO3 ,gv yêu cầu h/s nêu tính chất axít) (r) +H2O (l) này -Dựa vào tính chất hoá học c.Tác dụng với oxít bazơ : của SO2 SO2 là oxít gì ? SO2 (k)+Na2O (r) Na2SO3 (r) Kết luận : SO 2 là một oxít axít 15
- -Gv có thể chuẩn bị phiếu học -Hs đọc và nghiên cứu sgk II/Lưu huỳnh đioxít có tập ở dạng bảng chưa hoàn để hoàn thành phiếu học tập những ứng dụng gì ? chỉnh (hoặc ở bảng phụ )và Sản xuất H2SO4 ,chất tẩy yêu cầu h/s hoàn chỉnh bảng trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy ,chất diệt nấm mốc . -Gv yêu cầu h/s phân biệt -Hs nghiên cứu sgk và trả III/ Điều chế SO 2 như thế điều chế SO2 ở phòng t/n và lời nào điều chế SO2 trong công -Về quy mô:nhỏ (PTN),lớn 1.Trong phòng thí nghiệm nghiệp về quy mô ,thiết bị (CN) Na2SO3(r)+H2SO4(dd) ,phản ứng -Về thiết bị :đơn giản ,rẻ Na2O4+SO2 +H2O(l) tiền (PTN), phức tạp ,đắt -Gv bổ sung và kết luận tiền (CN) Hoặc đun nóng H 2SO4 đặc với Cu 2.Trong công nghiệp : -Đốt lưu huỳnh trong không khí S+ O2 SO2 -Đốt quặng píit sắt FeS2 4FeS2+11O2 8SO2+2Fe2 O3 HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. HS1: Trình bày tính chất hóa học của SO2 , viết phương trình hóa học minh họa. HS2: Làm bài tập 1 SGK trang 11. to 1. S + O2 SO2 2. SO2 + CaO CaSO3 3. SO2 + H2O H2SO3 4. H2SO3 + 2NaOH Na2SO3 + 2H2O 5. Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + SO2 6. SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. -Gv yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ -Gv yêu cầu hs làm bài tập vận dụng (ghi ở bảng phụ ) 1.Khi cho SO2 vào nước ta thu được 16
- A.dd SO2 , B . dd H2SO4 , C. SO2 không tan trong nước D .dd H2SO3 2.Điền từ có hoặc không vào các ô trống trong bảng sau : T/d với nước T/d với khí CO2 T/dvới NaOH T/d với khí O2,có xúc tác CaO SO2 CO2 HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học -BTVN: 1,2,3,4,5trang 91 SGK. -Hướng dẫn b/tập 3* Sgk tr/ 9: Đặt x (gam) mCuO m Fe2O3 = (20 - x) gam n = x ; n = 20 x ; n = 0,2 x 3,5 = 0,7mol CuO 80 Fe2O3 160 HCl 2x 6(20 x) Ta có ph/trình: m 0,7 CuO=4gam ;m = 16g 80 160 Fe2O3 -Chuẩn bị bài “Một số oxit quan trọng (tt)” 17
- Tiết 5 – Bài 3: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS hiểu được những t/c HH của axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng cho mỗi tính chất. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của axit nói chung. - HS biết vận dụng những t/c để làm bài tập. 3. Thái độ: - Cẩn thận, tiết kiệm khi sử dụng hoá chất làm các TN 4. Năng lực: Sử dụng ngôn ngữ hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, SGK, chuẩn KTKN - Đồ dùng thiết bị: + Các hoá chất: dd HCl, H2SO4l, Zn, Al, Fe, Quỳ tím. + Các dụng cụ: ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, giá ống nghiệm - Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, sách bài tập, học tốt hóa học 9. - Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Dạy học trực quan, dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi, thực hành - quan sát, trình bày 1 phút, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, hỏi và trả lời. 2. Chuẩn bị của HS: - Đọc trước bài III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức ( 1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút ) - Trình bày cách điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm ? - Giải bài tập 6 SGK/11: a. PT : SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O 0,112 0,01 . 700 n n b. SO2 = = 0,005 (mol); Ca(OH)2 = = 0,007 (mol) 18
- 22,4 1000 n n m Theo PT: CaSO3 = SO2 => CaSO3 = 120 x 0,005 = 0,6 (g) n m Ca(OH) 2 dư = 0,002 (mol) => Ca(OH) 2 dư = 74 x 0,002 = 0,148 (g) 3. Bài mới: ( 33 phút ) HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) Mục tiêu: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Gv hỏi dung dịch axít HCl có những tính chất hoá học nào ? Hs trả lời dựa vàp phản ứng đã học như :CaO +2HCl CaCl2 +H2O Gv ngoài tính chất trên ,dd axít HCl nói riêng và axít nói chung còn có những tính chất hoá học nào khác ? đó là nội dung n/c của bài hôm nay . HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) Mục tiêu: t/c HH của axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng cho mỗi tính chất. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi -GV yêu cầu hs đọc cách -Hs đọc và tiến hành tn I/Tính chất hoá học (TN thực tiến hành tn và hướng dẫn dưới sự hướng dẫn của gv hành theo nhóm của HS nếu hs dùng ống nhỏ giọt để lay có điều kiện) dd axit nhỏ lên mẫu quỳ 1Axit làm đổi màu chất chỉ thị tím -Hs quan sát và trả lời câu -dd axit làm đổi màu quỳ tím -GV yêu cầu hs quan sát hỏi thành đỏ nhận xét và kết luận -GV yêu cầu đọc cách tiến -Hs đọc và tiến hành tn hành tn và hướng dẫn hs làm tn cho 1 mẫu Zn (Al, 2.Axit tác dụng với kim loại: Fe ) vào ống nghiệm và Dd axit tác dụng được với thêm 1- 2ml dd HCl hoăc nhiều kim loại tạo thành muối H2SO4 -Hs quan sát và trả lời câu và giải phóng khí hiđro -GV yêu cầu hs quan sát, hỏi và viết pthh Zn(r)+2HCl(dd) ZnCl2(dd) nhận xét và kết luận và viết -HS chú ý lắng nghe +H2 pthh Chú ý: HNO3, H2SO4 đậc tác -Gv nêu 1 số điểm can chú dụng với nhiều kim loại không ý HNO3, H2SO4 đặc td giải phóng khí hiđro được với nhiều kl nhưng -Hs đọc và làm tn dưới sự không giải phóng khí hiđro hướng dẫn của gv -Gv yêu cầu hs đọc cách tiến hành tn và hướng dẫn 3.Axit tác dụng với bazơ: 19
- hs làm tn (chú ý gv phải Axit tác dụng với bazơ tạo điều chế Cu(OH)2 trong giờ thành muối và nước học) cho Cu(OH)2 vào ống Cu(OH)2+2HCl CuCl2 + nghiệm cho thêm vài ml -HS quan sát và trả lời 2H2O ddaxitHCl (H2SO4) câu hỏi viết pthh -Pứ của axit với bazơ được gọi -GV yêu cầu hs quan sát là pứ trung hoà nhận xét, viết pthh và kết -Hs chú ý lắng nghe luận -Gv bổ sung và kết luận -GV thông báo thêm pứ của -HS đọc và tiến hành tn axit với bazơ được gọi là dưới sự hướng dẫn của gv pứ trung hoà -GV yêu cầu hs đọc cách tiến hành tn và hướng dẫn -HS quan sát và trả lời 4.Axit tác dụng với oxit bazơ : hs cho 1 ít bột CuO vào ống câu hỏi viết pthh Axit tác dụng với oxit bazơ tạo nghiệm và cho thêm vài ml -Hs chú ý lắng nghe. thành muối và nước dd HCl CuO + 2HCl CuCl2 + H2O -Gv yêu cầu hs quan sát, *Ngoài ra axit còn tác dụng với nhận xét, viết pthh và kết muối luận -GV thông báo thêm tính chất axit td với muối -Chú ý nếu không có điều kiện gv làm tn biểu diễn -GV yêu cầu h/s nghiên -HS trả lời :Dựa vào độ II.Axít mạnh và axít yếu cứu sgk và hỏi cơ sở của sự mạnh yếu của axít (như :Axít mạnh :HCl ,HNO3 , phân loại các axít là gì ? sgk) H2SO4 -GV bổ sung Axít yếu :H2S, H2CO3, -GV hỏi: Dựa vào thành phần phân tử của các axít -HS trả lời có 2 loại (đã có mấy loại? học ở lớp 8) -Gvbổ sung HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - HS1: Nêu lại các tính chất HH của Axit ? - HS2: Vận dụng: Viết PTPư khi cho dd HCl lần lượt TD với: a. Magie b. Sắt (III) oxit c. Sắt (III) hiđroxit Giải: 20
- a. Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 b. Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O c. Fe(OH)3 + 3HCl -> FeCl3 + 3H2O HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1-Những chất nào sau đây tác dụng được với dd H 2SO4 loãng :A Cu , B Al, C HCl , D CO 2-Có thể dùng một chất nào sau đây để nhận biết các lọ dd mất nhãn:NaCl, Ba(OH) 2, H2SO4 HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Thày cô liên hệ 0989.832560 ( có zalo ) để có trọn bộ cả năm Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học - Học bài làm các bài tập trong SGK / 14 - Xem trước Bài 4 21