Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 21: Kiểm tra 1 tiết

doc 6 trang thaodu 2800
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 21: Kiểm tra 1 tiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_7_tiet_21_kiem_tra_1_tiet.doc

Nội dung text: Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 21: Kiểm tra 1 tiết

  1. TIẾT 21. KIỂM TRA 1 TIẾT- SỬ 7 I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA: 1. Kiến thức: - Học sinh vận dụng phần kiến thức lịch sử thế giới trung đại và phần lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XII đã học vào việc làm bài kiểm tra. 2. Thái độ: - Đánh giá sự trung thực, nghiêm túc của học sinh trong quá trình làm bài kiểm tra. 3. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhớ, viết, trình bày, phân tích, so sánh, đánh giá sự kiện lịch sử. II.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: -Trắc nghiệm -Tự luận. III. THIẾT LẬP MA TRẬN: Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng điểm TN TL TN TL TN TL Nội dung Sự hình -Nêu được - Giải thích thành xã sự hình được vì sao hội phong thành giai thành thị kiến ở cấp lãnh trung đại châu Âu chúa phong xuất hiện ở kiến Châu châu Âu Âu Số câu: 1 1 2 Số điểm: 0,5 0,5 1,0 Tỉ lệ: % 5% 5% 10% Trung -So sánh Quốc thời được điểm phong giống nhau trong chính
  2. kiến. sách đối ngoại của các triều đại phong kiến Trung Quốc Số câu: 1 1 Số điểm: 0,5 0,5 Tỉ lệ: % 5% 5% Ấn Độ -Nhận biết thời được Chữ phong viết phổ kiến biến nhất của người Ấn Độ thời phong kiến Số câu: 1 1 Số điểm: 0,5 0,5 Tỉ lệ: % 5% 5% Những nét Trình bày chung về được xã hội những nét phong chính về cơ kiến. sở kinh tế - xã hội của chế độ phong kiến. Số câu: 1 1 Số điểm: 2,0 2,0 Tỉ lệ: % 20% 20% Nước ta -Biết được - buổi đầu kinh đô độc lập. nước ta dưới triều Ngô. Số câu: 1 1 Số điểm: 0.5 0.5 Tỉ lệ: % 5% 5%
  3. Nước Đại -Giải thích Cồ Việt được tại sao thời Đinh Lê Hoàn Tiền Lê. được suy tôn lên làm vua Số câu: 1 1 Số điểm: 0.5 0.5 Tỉ lệ: % 5% 5% Nhà Lý -Nêu được -Nhận xét đẩy mạnh tên bộ luật được về việc công cuộc của nhà Lí nhà Lý gả xây dựng công chúa và đất nước. ban chức tước cho các tù trưởng dân tộc Số câu: 1 1 2 Số điểm: 0.5 0.5 1,0 Tỉ lệ: % 5% 5% 10% Cuộc -Giải thích -Đánh giá kháng được mục được nét chiến đích Lý độc đáo chống Thường Kiệt trong cách quân xâm cho quân đánh giặc lược Tống đánh sang của Lý đất Tống Thường Kiệt. Số câu: 1 1 2 Số điểm: 3,0 1,0 4,0 Tỉ lệ: % 30% 10% 40% Tổng số 4 1 2 1/2 2 1/2 câu 2,0 2,0 1,0 3,0 1,0 1,0 10,0 Tổng số điểm 20% 20% 10% 30% 10% 10% 100% Tỉ lệ: % IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: A.Trắc nghiệm.(4,0 điểm). Hãy khoanh tròn vào chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng.
  4. Câu 1. Lãnh chúa phong kiến được hình thành từ những tầng lớp A. chủ nô Rô-ma. B. quí tộc Rô-ma. C. tướng lĩnh và quí tộc người Giéc-man. D. nông dân công xã. Câu 2.Vì sao thành thị trung đại xuất hiện ở châu Âu ? A. Nghề thủ công phát triển cần phải trao đổi, mua bán. B. Sự ngăn cản giao lưu của các lãnh địa. C. Sản xuất bị đình đốn. D. Các lãnh chúa cho thành lập các thành thị. Câu 3: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các triều đại phong kiến Trung Quốc là A. quan hệ thân thiện với các nước láng giềng. B. đẩy mạnh xâm lược để mở rộng lãnh thổ. C. chinh phục thế giới thông qua “con đường tơ lụa”. D. liên kết với các nước lớn, chinh phục các nước nhỏ. Câu 4: Chữ viết phổ biến nhất của người Ấn Độ thời phong kiến là A. chữ tượng hình B. chữ Hin đu C. chữ Nho D. chữ Phạn Câu 5. Ngô Quyền lên ngôi vua đã chọn A. Thăng Long làm kinh đô. B. Hoa Lư làm kinh đô. C. Cổ Loa làm kinh đô. D. Thanh Hóa ( Tây Đô ) làm kinh đô. Câu 6. Tại sao Lê Hoàn được suy tôn lên làm vua? A. Nội bộ triều đình mâu thuẫn sau khi Đinh Tiên Hoàng mất. B. Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ, nhà Tống chuẩn bị xâm lược.
  5. C. Thế lực Lê Hoàn mạnh. D. Các thế lực trong triều ủng hộ Lê Hoàn. Câu 7. Nhà Lý ban hành bộ luật A. hình văn. B. hình luật. C. hoàng triều luật lệ. D. hình thư. Câu 8. Nhận xét về việc nhà Lý gả công chúa và ban chức tước cho các tù trưởng dân tộc A. kết thân với các tù trưởng, tăng thêm uy tín, quyền lực của mình. B. củng cố khối đoàn kết dân tộc, nền thống nhất quốc gia, bảo vệ Tổ quốc. C. với tay tới các vùng dân tộc ít người. D. kéo các tù trưởng về phía mình, tăng thêm sức mạnh chống ngoại xâm. B. Phần tự luận:( 6,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm). Trình bày những nét chính về cơ sở kinh tế - xã hội của chế độ phong kiến? Câu 2 (4,0 điểm): Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống nhằm mục đích gì? Đánh giá nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt?. V. ĐÁP ÁN-THANG ĐIỂM: A.Trắc nghiệm: Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C A B D C B D B B. Tự luận: Câu Yêu cầu nội dung Điểm - Cơ sở kinh tế chủ yếu của chế độ phong kiến là sản xuất 0,5 nông nghiệp, kết hợp với chăn nuôi và một số nghề thủ công.
  6. Sản xuất nông nghiệp đóng kín ở các công xã nông thôn (phương Đông) hay các lãnh địa (phương Tây). Câu 1 - Ruộng đất nằm trong tay lãnh chúa hay địa chủ, giao cho 0,5 nông dân hay nông nô sản xuất. - Xã hội gồm hai giai cấp cơ bản là địa chủ và nông dân lĩnh canh (phương Đông), lãnh chúa phong kiến và nông nô 0,5 (phương Tây). Địa chủ, lãnh chúa bóc lột nông dân và nông nô bằng địa tô. - Riêng ở xã hội phong kiến phương Tây, từ thế kỉ XI, công 0,5 thương nghiệp phát triển. */ Mục đích : - Trước tình hình nhà Tống ráo riết chuẩn bị xâm lược nước 1,5 ta, Lí Thường Kiệt thực hiện chủ trương độc đáo, sáng tạo “ tiến công trước để tự vệ” - Nhà Tống đem quân đánh sang đất Tống nhằm mục đích tự 1,5 vệ, bảo vệ đất nước. Câu 2 */ Đánh giá cách đánh giặc độc đáo của Lí Thường Kiệt - Cách đánh giặc của Lí Thường Kiệt như: tiến công trước để tự vệ; dựa vào lợi thế của tự nhiên (xây dựng phòng tuyến 0,25 sông Như Nguyệt); dùng thơ văn làm nhụt chí quân thù; đề nghị “giảng hòa” trên thế thắng - Cách đánh giặc đó vừa độc đáo, sáng tạo vừa phù hợp 0,25 - Thấy được tài năng của Lí Thường Kiệt 0,25 - Tên tuổi của ông là niềm tự hòa dân tộc 0,25 Tổng cộng 10,0 VI.KIỂM TRA LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ