Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 33 đến 40 - Năm học 2015-2016 - Võ Thị Lệ Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 33 đến 40 - Năm học 2015-2016 - Võ Thị Lệ Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_6_tiet_33_den_40_nam_hoc_2015_2016_vo_th.doc
Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 33 đến 40 - Năm học 2015-2016 - Võ Thị Lệ Hằng
- Trường THCS Hoàng Văn Thụ Bài soạn Ngữ Văn 6 Tuần 09 Soạn: 31/10/2015 Tiết : 33 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN HỌC Dạy : 02/11/2015 A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Nắm được yêu cầu của đề bài - Nhận biết cách làm bài đúng đặc trưng của thể loại. - GDHS ý thức sửa lỗi bài viết. B/Các bước lên lớp: - Ổn định lớp học - Tiến trình trả bài HĐ1: Gv cho hs nhắc lại đề bài- gv ghi bảng (tiết 25) Gv nêu đáp án của đề bài (theo đáp án tiết 25) HĐ2: Gv nhận xét bài làm của hs + Về ưu điểm: - Hs xác định được yêu cầu của đề bài - Bước đầu làm quen với trắc nghiệm tốt - Nhớ được các thử thách mà em bé đã vượt qua trong văn bản “Em Bé Thông Minh”. + Về khuyết điểm - Một số hs chưa nêu được ý nghĩa của truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Nhiều bài viết còn sai lỗi chính tả nhiều - Trình bày chưa sạch đẹp HĐ3: Gv trả bài cho hs và gọi tên ghi điểm vào sổ điểm C/ Dặn dò: Gv yêu cầu hs về nhà thực hiện lại bài kiểm tra. Chuẩn bị tốt bài : DANH TỪ (tiếp tiết 31) Tổ Ngữ Văn GV:Võ Thị Lệ Hằng
- Trường THCS Hoàng Văn Thụ Bài soạn Ngữ Văn 6 Tuần 09 Soạn: 02/11/2015 Tiết : 34 Tiếng Việt: DANH TỪ (tt) Dạy : 04/11/2015 A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs 1. Kiến thức: - Các tiểu loại ST chỉ sự vật: DT chung và DT riêng. - Quy tắc viết hoa DT riêng. 2. Kĩ năng: - Nhận biết DT chung và DT riêng. - Viết hoa DT riêng đúng quy tắc. B/ Chuẩn bị của thầy và trò: * Thầy soạn bài theo chuẩn kiến thức kĩ năng . * Trò soạn bài theo định hướng của giáo viên và sgk/ 108 C/ Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp học: 2. Kiểm tra bài cũ:(4phút) Câu 1. Danh từ có những đặc điểm gì ? ( 3đ) Câu 2. Gạch dưới chân các danh từ trong đọan văn sau : ( 7đ) “ Mã Lương lấy bút ra vẽ một con chim. Chim tung cánh bay lên trời, cất tiếng hót líu lo. Em vẽ tiếp một con cá. Cá vẫy đuôi trườn xuống sông, bơi lội trước mắt em” ( cây bút thần ) * Đáp án và biểu điểm Câu Đáp án Điểm *Định nghĩa :- DT là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm *Khả năng kết hợp: DT kết hợp với từ chỉ số lượng trước nó (những, ba, bốn, vài ) các từ (này, nọ, đó, kia, ấy ) ở phía sau và 1 số từ từ ngữ khác để lập thành Câu 1 cụm DT 3 đ *Chức vụ ngữ pháp trong câu - Chức vụ điển hình của danh từ là làm chủ ngữ - Khi làm Vị ngữ cần có từ là đứng trước Câu 2 Mã Lương, bút, con chim, chim, cánh, trời, tiếng hót, em,con cá, cá, đuôi, sông, 7đ mắt em. HĐ1: Gíơi thiệu bài mới MT: Tạo tâm thế định hướng chú ý cho hs PP: Thuyết trình TG: 1 phút HĐ của GV HĐ của HS Nội dung HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung . I. Tìm hiểu chung: MT: Hs nắm định nghĩa về DT chung và DT riêng; Quy tắc viết hoa của DT riêng. PP: Vấn đáp giải thích, phân tích cắt nghĩa, t/luận. TG: 20 phút - Gv gọi hs đọc vd trong sgk/108. - Hstl: vua, công ơn, tráng sĩ, Phù 1. Định nghĩa của DT chung ? Dựa vào kiến thức đã học ở Đổng Thiên Vương, đền thờ, làng và DT riêng: bậc tiểu học, em hãy xác định Gióng, xã, Phù Đổng, huyện, Gia DT trong vd đó? Lâm, Hà Nội. Tổ Ngữ Văn GV:Võ Thị Lệ Hằng
- Trường THCS Hoàng Văn Thụ Bài soạn Ngữ Văn 6 ? Em có nhận xét gì về ý nghĩa - Hstl: DT là tên riêng của người, hình thành chữ viết của các DT địa lí viết hoa; Còn DT chung là này? tên chung của một loại sự vật viết thường. ? Vậy em hiểu thế nào là DT - Hstl: - DT chung là tên gọi của một chung và DT riêng? loại sự vật. - Gvkl và ghi bảng: - DT riêng là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương. ? Em hãy điền DT chung và DT - Hstl: DT chung: vua, công ơn, 2. Cách viết DT riêng: riêng vào bảng phân loại sgk/ tráng sĩ, đền thờ, làng, xã, huyện. 108? DT riêng: Phù Đổng Thiên Vương, Gióng, Phù Đổng, Gia Lâm, HN . ? Vậy em có n/ xét gì về cách - Hstl: - Với tên người, tên địa lí Việt viết DT riêng trong vd vừa tìm Nam và tên người tên địa lí được? nước ngoài phiên âm qua âm GV sử dung bảng phụ. Xét VD - Hs nhận xét và trả lời: Hán Việt: viết hoa chữ cái đầu sau: tiên của mỗi tiếng. - Mao Trạch Đông, Bắc Kinh, - Với tên người, tên địa lí - Pu-skin, Mát-xcơ-va, Huy-gô nước ngoài phiên âm trực tiếp: - Trường Trung học cơ sở viết hoa chữ cái đầu tiên của Hoàng Văn Thụ, Đảng công sản mỗi bộ phận tạo thành tên Việt Nam, Liên hiệp quốc riêng đó, nếu một bộ phận gồm ? Em hãy nhận xét trong cách nhiều tiếng thì giữa các tiếng viết hoa của các DT riêng trong cần có dấu gạch nối. VD trên? - Với tên riêng của các cơ GV tổng hợp và rút ra kết luận, quan, tổ chức, các giải thưởng, ghi bảng: danh hiệu, huân chương, (thường là cụm từ): viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó? HĐ3: Luyện tập II. Luyện tập: MT: - HS Tìm các DT chung, DT riêng trong câu. - Phát hiện và chữa lỗi viết hoa DT riêng. - Luyện chính tả ( viết đúng l – n và vần ênh – êch ) PP: Vấn đáp tái hiện, thuyết trình, so sánh . TG: 15 phút - Gv cho hs thực hiện bài Bài tập1: Xác định danh từ chung và danh từ riêng: tập1/109 bằng hình thức làm - ngày xưa, miền, đất, nước, thần, nòi, rồng, con trai,tên. bài tập nhanh để chấm điểm Danh từ chung. - Gvkl và ghi lên bảng sau khi - Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long Quân hs đã thực hiện được Danh từ riêng - Gv hướng dẫn hs làm bài tập Bài tập 2: Xác định loại danh từ: 2/sgk/109 bằng cách xác định - Các từ in đậm là danh từ riêng. từ loại - Vì chúng được dùng để gọi tên riêng của một sự vật cá biệt, duy nhất - Hs thực hiện- Gv nhận xét mà không phải dùng để gọi chung một loại sự vật. và ghi bảng: - Bài tập 3/ sgk/ 110 Bài tập 3: Viết lại DT riêng Tiền Giang, Hậu Giang,Thành phố, Đồng Tháp, Pháp, Khánh Hòa, Tổ Ngữ Văn GV:Võ Thị Lệ Hằng
- Trường THCS Hoàng Văn Thụ Bài soạn Ngữ Văn 6 Phan Rang, Phan Thiết, Tây Nguyên, Công Tum, Đắc Lắc, miền Trung, Sông Hương, Bến Hải, Cửa Tùng, Việt Nam, Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa Bài tập củng cố: Vẽ sơ đồ cấu tạo của DT Viết một đoạn văn có sử dụng các loại DT. DANH TỪ Danh từ chỉ sự vật Danh từ chỉ đơn vị DT chung DT riêng DT chỉ ĐV tự nhiên DT chỉ ĐV quy ước (Vd) - (giảm tải) (Vd) (Vd) ĐV chính xác ĐV ước chừng (Vd) (Vd) HĐ4 : Hướng dẫn về nhà (5phút) a) Bài vừa học : - Đặt câu có sử dụng DT chung và DT riêng. - Luyện cách viết DT riêng. b) Bài sắp học : “ BÀI VIẾT SỐ 2” Chuẩn bị các đề trong sgk/ 99 Tổ Ngữ Văn GV:Võ Thị Lệ Hằng
- Trường THCS Hoàng Văn Thụ Bài soạn Ngữ Văn 6 Tuần: 09 Soạn : 02/11/2015 Tiết : 35, 36 BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 2 Dạy : 04/11/2015 A/ Mục tiêu cần đạt: - Hs kể được câu chuyện đời thường - Biết cách trìng bày một bài văn có đầy đủ ba phần. - Có ý thức trình bày rõ ràng, sạch đẹp. - Gdhs ý thức tự giác khi làm bài. B/ Các bước lên lớp: - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs. - Tiến trình kiểm tra. HĐ1: Gv đọc và chép đề lên bảng Đề bài: Hãy kể một việc làm tốt của em. HĐ2: Gv giám sát hs làm bài. HĐ3: Gv thu bài, hs nộp bài. HĐ4 Gv nhận xét tiết làm bài kiểm tra. C/ Dặn dò: Gv dặn hs về nhà chuẩn bị bài “ THẦY BÓI XEM VOI”/ SGK/ 101 PHẦN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM - Hs có thể chọn cho mình một việc làm tốt để kể. khi kể chuyện cần thực hiện đầy đủ các bước như sau: Về nội dung + Mở bài: (1đ) -Giới thiệu chung về việc làm tốt của mình. + Thân bài: (7đ) - Câu chuyện xảy ra vào thời điểm nào? ở đâu.(1đ) - Nguyên nhân dẫn đến việc làm tốt.(1đ) - Diễn biến việc làm tốt của em.(Hs phải kể được theo trình tự nhất định) (4đ) - Kết quả của việc làm ra sao(1đ) + Kết bài (1đ) Nêu cảm tưởng của bản thân về việc làm tốt của mình.(1đ) Về hình thức trình bày: Bài viết phải trình bày rõ ràng, sạch đẹp, ít mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu.(1đ) Tổ Ngữ Văn GV:Võ Thị Lệ Hằng
- Trường THCS Hoàng Văn Thụ Bài soạn Ngữ Văn 6 Tuần : 10 Văn bản : THẦY BÓI XEM VOI Soạn : 07/11/2015 Tiết : 37 ( Truyện ngụ ngôn ) Dạy : 09/11/2015 A/Mục tiêu cần đạt: Giúp hs hiểu 1Kiến thức: - Nội dung, ý nghĩa của truyện Thầy bói xem voi. - Hiểu một số nét chính về nghệ thuật của truyện ngụ ngôn. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu văn bản truyện Thầy bói xem voi. - Phân tích, hiểu ngụ ý của truyện. - Biết liên hệ với tình huống, hoàn cảnh thực tế phù hợp. 3. Thái độ: Gdhs biết cách nhìn nhận rõ vấn đề. B/ Chuẩn bị của thầy và trò: 1. giáo viên: - Tìm hiểu kĩ văn bản, chuẩn kiến thức, soạn bài - Tìm thêm tư liệu phục vụ cho bài dạy. 2. học sinh: - Soạn bài theo định hướng của sgk và sự hướng dẫn của giáo viên. - Sưu tầm một số truyện cười có nội dung tương tự. C/ Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp học 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) ? Thế nào là truyện ngụ ngôn? Đựa vào các bức tranh sau hãy kể lại câu chuyện “Ếch ngồi đáy giếng”. Nêu bài học rút ra từ truyện? HĐ1: Gv giới thiệu vào bài MT: Tạo tâm thế định hướng sự chú ý của học sinh. PP: Thuyết trình. TG: 1 phút Khi tìm hiểu về một sự vật, sự viêc gì, chúng ta cần xem xét chúng một cách toàn diện, tránh phiến diện một bộ phận dẫn đến hiểu lầm và có khi mất mạng, bài học khuyên ta là gi? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. Tổ Ngữ Văn GV:Võ Thị Lệ Hằng
- Trường THCS Hoàng Văn Thụ Bài soạn Ngữ Văn 6 HĐ của GV HĐ của HS Nội dung HĐ 2: Tìm hiểu chung về văn bản. I. Tìm hiểu chung: MT: hs đọc, kể nội dung văn bản, tìm hiểu chú thích. PP: Đọc phân vai, kể diễn cảm. TG : 7 phút GV : hướng dẫn hs đọc phân vai - Hs nghe – đọc 1. Đọc-kể: -> hs đọc. GV hướng dẫn hs tìm hiểu chú - Hs tìm hiểu chú thích 2. Tìm hiểu chú thích: thích trong sgk/101. ? Thầy bói? Chuyện gẫu? đòn càn? Quạt thóc? ?Văn bản có thể chia làm mấy -Hstl: 3. Bố cục: phần? Em có nhận xét gì về bố Đ 1: từ đầu đến sờ đuôi. cục đó ? Đ 2: tiếp đến chổi xể cùn. Đ 3: còn lại. HĐ3: Hướng dẫn HS tìm chi tiết văn bản. II. Đọc- hiểu văn bản: MT:Giúp HS hiểu - Cách xem voi của các thầy bói. - Thái độ mỗi thầy bói với ý kiến của các thầy bói khác. PP: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, phân tích. TG: 18phút ? Theo em truyện có mấy nhân - Hstl: Truyện có năm nhân 1/ Cách các thầy xem voi: vật? Các nhân vật này đều có vật, các nhân vật này đều bị mù - Đặc điểm chung: đều bị mù, chung đặc điểm gì? cả hai mắt, và họ hoàn toàn chưa biết hình thù con voi. chưa biết gì về con voi ? Các thầy nảy sinh ý định xem - Hstl: nhân buổi ế hàng, vui - Hoàn cảnh: ế hàng, chuyện voi trong h/cảnh nào? chuyện gẫu, có voi đi qua. gẫu, có voi đi qua. ? Cách các thầy xem voi có gì - Hstl : cách xem : dùng tay để đặc biệt? xem voi, mỗi thầy sờ một bộ phận. ? Các thầy sờ vào những bộ -Hstl : sờ vòi, sờ ngà, sờ tai, sờ - Cách xem : mỗi thầy dùng tay phận nào của voi ? chân, sờ đuôi. sờ một bộ phận. GV : Con người có 5 giác quan, các thầy đã bị khiếm khuyết giác quan q/trọng nhất trong việc « xem » đó là thị giác. Cuối cùng, các thầy chỉ vận dụng có 1 g/quan để là việc đó là « xúc giác. Vậy là các thầy đã xem voi bằng cách là dùng tay để sơ. Thêm nữa con voi quá toneen tất cả những điều tất yếu đó dẫn đến việc mỗi thầy chỉ sờ vào một bộ phận của con voi. ? Sau khi sờ voi, các thầy phán -Hstl : con voi nó giống : 2/ Các thầy phán về voi: về voi như thế nào ? + Tưởng con voi thế nào, nó sun sun như con đỉa + không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn. + Đâu có nó bè bè như cái quạt Tổ Ngữ Văn GV:Võ Thị Lệ Hằng
- Trường THCS Hoàng Văn Thụ Bài soạn Ngữ Văn 6 thóc + AI bảo ! Nó sừng sững như cái cột đình + Các thầy nói không đúng cả. Chính nó tun tủn như cái chổi xể cùn. ?Biện pháp nghệ thuật nào -Hstl : - Phán về voi: như con đỉa , được sử dụng ? Tác dụng ? +Sờ vòi : nó sun sun như con đòn càn, quạt thóc, cột đình, GV : Sử dụng từ láy tượng hình, đỉa. chổi xể cùn . phép so sánh => sự vật trở nên +Sờ ngà : nó chần chẫn như cái cụ thể và sinh động hơn và có đòn càn. t/dụng tô đậm cái sai lầm về cách +Sờ tai : bè bè như cái quạt xem voi, phán về voi của các thầy thóc bói. +Sờ chân : sừng sững như cái cột đình. +Sờ đuôi : tun tủn như cái chổi xể cùn. Câu hỏi thào luận : ?Tại sao -Hstl: + cả năm thầy đều đúng - Chỉ biết một bộ phận mà đánh năm thầy đã sờ tận tay vào con nhưng chỉ đúng với bộ phận cơ giá tổng thể=> nhận xét chủ voi mà lại có ý kiến trái ngược thể con voi. (Những hình ảnh quan, phiến diện. nhau về nó. Họ đã đúng chỗ nào miêu tả đầy ấn tượng với và sai ở chỗ nào ? những so sánh chính xác). GV : +Sai lầm: chỉ sờ vào bộ phận của voi mà phán về con voi. (Hình dáng con voi thực sự là tổng hợp những nhận xét của năm thầy bói). ?Thái độ của các thầy ntn khi tả -Hstl : tưởng, hoá ra ; không về voi? ?Thái độ đó được thể phải ; đâu có ; ai bảo ; không hiện qua lời nói nào ? đúng. ? Nhận xét kiểu câu ? Tác -Hstl : sử dụng hàng loạt câu - Lời nói thiếu khách quan: KĐ dụng ? phủ định nhằm tăng kịch tính ý kiến của mình, phủ định ý GV : ở đây, truyện có sử dụng câu chuyện=> nhấn mạnh thái kiến người khác. biện pháp phóng đại để tô đậm bảo thủ, chủ quan của các thầy cái sai lầm về lí sự cũng như thái bói. độ của các thầy.ai cũng cho là mình đúng nhất, người sau phản bác ý kiến của người trước để kđ ý của mình k ai chịu ai. ? Từ nhận thức sai lầm dẫn đến -Hstl : 3. Hậu quả : hậu quả gì ? Xô xát, đánh nhau, toác đầu, Gv : đây là chi tiết khôi hài, gây chảy máu. cười trong truyện. ?Mượn sự việc này, nhân dân ta -Hstl : không nên chủ quan muốn khuyên răn điều gì ? trong việc xem xét, đánh giá sự -GV : cả năm thầy đều có cách vật, sự việc mà cần phải biết xem voi phiến diện : dùng bộ lắng nghe ý kiến của người phận để nói toàn thể, trong khi ở khác, vừa nghe vừa kết hợp với trường hợp này cái bộ phận phân tích, đánh giá, tổng hợp không thể nói cho cái toàn thể. ở của riêng mình. Tổ Ngữ Văn GV:Võ Thị Lệ Hằng
- Trường THCS Hoàng Văn Thụ Bài soạn Ngữ Văn 6 đây k chỉ mù về thể chất mà nói đến cái mù về nhận thức và phương pháp nhận thức của các thầy bói.Truyện chế giễu luôn cả các thầy bói và nghề thầy bói một cách nhẹ nhàng, sâu sắc. HĐ 4: Tổng kết III. Tổng kết: MT: Tìm hiểu nghệ thuật và ý nghĩa của câu chuyện. PP: nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm. TG: 10 phút. ? Nêu nghệ thuật nổi bật của - Hstl: 1. Nghệ thuật: truyện? Cách nói bằng ngụ ngôn, cách giáo huấn tự nhiên, sâu sắc: - Dựng đối thoại, tạo nên tiếng cười hài hước kín đáo. - Lặp lại các sự việc. - Nghệ thuật phóng đại ?Bài học rút ra từ truyện là gì? - Đại diện nhóm trình bày: Sự 2. Ý nghĩa văn bản: - Gv cho hs thảo luận nhóm. vật, hiện tượng, rộng lớn gồm Truyện khuyên nhủ con - gvkl và ghi bảng: truyện là một nhiều mặt, nhiều khía cạnh người khi tìm hiểu về một sự màn hài kịch ngắn nhưng chứa khác nhau. Nếu chỉ biết một vật, sự việc nào đó phải xem xét đựng một bài học bổ ích. Người mặt, một khía cạnh mà đã cho chúng một cách toàn diện. xưa muốn thông qua truyện này rằng đó là toàn bộ sự vật thì sẽ để nhắc nhở mọi người khi giao sai lầm. Muốn kết luận đúng về tiếp, vấn đề nào chưa tìm hiểu sự vật thì phải xem xét một chưa thấu đáo thì k nên thể hiện cách toàn diện. phải có cách q/điểm của mình vì k thể nào có xem xét sự vật phù hợp với sự đc nhận xét đúng đắn về thực tế vật đó và phải phù hợp với xung quanh (ht, s/vật, s/việc, con hoàn cảnh. người) nếu chưa tìm hiểu đầy đủ, thấu đáo, kĩ càng. Muốn k/luận đúng về s/vật thì phải xem xét nó một cách toàn diện. những hiểu biết hời hợt, nông cạn, những suy đón mò mẫm thiếu thực tế, chỉ dẫn đến nhận thức lệch lạc, sai lầm mà thôi. Qua truyện, người xưa còn muốn p/phán những kẻ thiếu hiểu biết nhưng lại hay tỏ ra thông thái. Ý nghĩa này đc gói gọn trong câu thành ngữ : “Thầy bói xem voi” GV: trong c/sống ta gặp rất nhiều trường hợp (đb ở những người trẻ tuổi) đánh giá về sự vật, h/tượng hay con người một cách sai lầm, phiến diện. Vd: l/đạo một cơ quan k đánh giá hết năng lực của n/viên để phân công công việc cho phù hợp gây thệt hai cho sản xuất, một bạn chỉ nhìn vào một sai lầm mà phủ nhận tất cả những mặt tốt còn lại, Củng cố: Hstl: Câu C Câu 1: Truyện “TBXV” là truyện kể như thế nào? A. Có tính chất gây cười. Tổ Ngữ Văn GV:Võ Thị Lệ Hằng
- Trường THCS Hoàng Văn Thụ Bài soạn Ngữ Văn 6 B. Vừa gây cười vừa phê phán một thói quen xấu. C. Đưa ra bài học về cách xem xét sự vật, hiện tượng. D. Kể về một câu chuyện thường ngày Câu 2: Tìm xem tình huống nào ứng với câu thành ngữ “ Thầy -Hstl: Tình huống A, B. bói xem voi” A.Cô ấy có mái tóc đẹp, bạn kết luận cô ấy đẹp. B.Bạn An chỉ vi phạm một lần không soạn bài, lớp trưởng cho rằng bạn ấy học yếu. C. Một lần em không vâng lời, mẹ trách em và buồn. D. Bạn em hát không hay, cô giáo nói rằng bạn ấy không có năng khiếu về ca hát. Câu 3: Em hãy chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa truyện “Ếch ngồi đáy giếng” và “Thầy bói xem voi” HĐ5: Hướng dẫn về nhà (5phút) a) Bài vừa học: - Đọc kĩ truyện, tập kể diễn cảm truyện theo đúng trình tự các sự việc. - Nêu ví dụ về trường hợp đã nhận định, đánh giá sự vật hay con người một cách sai lầm theo kiểu “ Thầy bói xem voi” và hậu quả của việc đánh giá sai lầm này. - Tìm câu ca dao nào chế giễu nghề thầy bói và những người mê xem bói. b) Bài sắp học: HDĐT “ LỢN CƯỚI, ÁO MỚI”/ SGK/ 126 Tổ Ngữ Văn GV:Võ Thị Lệ Hằng
- Trường THCS Hoàng Văn Thụ Bài soạn Ngữ Văn 6 Tuần : 10 Văn bản : HDĐT: LỢN CƯỚI, ÁO MỚI Soạn : 09/11/2015 Tiết : 38 (Truyện cười) Dạy : 11/11/2015 A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs hiểu 1. Kiến thức: - Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong Lợn cưới, áo mới. - ý nghĩa chế giễu, phê phán những người có tính hay khoe khoang, hợm hĩnh chỉ làm trò cười cho thiên hạ. - Những chi tiết miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ của nhân vật lố bịch, trái tự nhiên. 2. Kĩ năng: - Đọc- hiểu văn bản truyện cười. - Nhận ra các chi tiết gây cười của truyện. - Kể lại câu chuyện. 3. Thái độ: - GDHS tránh xa những thói xấu về việc thích khoe của . B / Chuẩn bị của thầy và trò: 1. Giáo viên: - Tìm hiểu kĩ văn bản, chuẩn kiến thức, soạn bài. - Sưu tầm tranh ảnh ( nếu có), tư liệu phục vụ cho bài dạy. 2. Học sinh: - Soạn bài theo định hướng của sgk và sự hướng dẫn của cô giáo. - Sưu tầm tranh ảnh, một số truyện cười có nội dung tương tự. C/ Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp học: 2. Kiểm tra bài cũ: TG: 3 phút? Nêu ý nghĩa, nghệ thuật của truyện “Thầy bói xem voi”? Tổ Ngữ Văn GV:Võ Thị Lệ Hằng
- Trường THCS Hoàng Văn Thụ Bài soạn Ngữ Văn 6 HĐ1: Giới thiệu bài mới MT: Tạo tâm thế chú ý cho hs PP: Thuyết trình TG: 1 phút Tiếng cười là một bộ phận không thể thiếu trong cuộc sống của con người. tiếng cười được thể hiện trong các truyện cười, có tiếng cười vui hóm hỉnh để mua vui, có tiếng cười châm biếm để phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội. hôm nay các em sẽ tìm hiểu truyện “Lợn cưới, áo mới” HĐ của GV HĐ của HS Nội dung HĐ2: Tìm hiểu chung I/ Tìm hiểu chung : MT: Nắm được khái niệm truyện cười, Hs đọc, kể nội dung văn bản PP: Đọc phân vai, kể diẽn cảm, thuyết trình, vấn đáp. TG: 8 phút ? Em hiểu thế nào là truyện - HS dựa vào chú thích sgk/ 124 1. Khái niệm truyện cười: cười? Truyện cười là loại truyện -GV: hướng dẫn học sinh đọc - HS nghe -> đọc. kể về những hiện tượng đáng phân vai cười trong cuộc sống nhằm tạo ? Em hãy kể lại nội dung - HS kể chuyện, hs nhận xét bổ ra tiếng cười mua vui hoặc phê câu chuyện? sung. phán những thói hư, tật xấu - GV hướng dẫn Hs tìm hiểu - HS tìm hiểu chú thích. trong XH. chú thích. 2. Đọc, kể: HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết về văn bản II. Đọc-hiểu văn bản: MT: Giúp hs - Biết được các nhân vật trong truyện. - Biết thói khoe của của các nhân vật biểu hiện qua hành vi, lời nói. PP: Nêu vấn đề, thuyết trình, phân tích nhân vật, thảo luận nhóm. TG:15 phút - GV hướng dẫn hs tìm hiểu nội - HS tìm hiểu theo hướng dẫn 1. Nhân vật chính trong dung truyện treo biển. của gv. truyện: - Văn bản là một truyện cười dân - Hstl: Truyện cười việc khoe gian. Theo em truyện cười việc của . gì? ? em hiểu như thế nào là tính - HS : là thói thích tỏ ra cho khoe của?Tính này theo em tốt người ta biết là mình giàu. Đây hay xấu? là một thói xấu. GV: Đây là thói xấu, thường thấy ở người giàu, nhất là ở những người mới giàu, thích học đòi. Thói xấu này hay biểu hiện ở cách ăn mặc, trang sức, xây cất, bài trí nhà cửa, cách nói năng, giao tiếp. ? Những ai trong truyện này - Hstl: anh có cái áo mới và Có hai nhân vật: người khoe có tính khoe của? anh có con lợn cưới. áo, kẻ khoe lợn: cả hai nhân vật đều lố bịch khoe của, thích học đòi. Tổ Ngữ Văn GV:Võ Thị Lệ Hằng
- Trường THCS Hoàng Văn Thụ Bài soạn Ngữ Văn 6 ? Anh thứ nhất có gì để khoe? - Hstl: một cái áo mới may. 2. Nhân vật lố bịch và thể hiện ? Anh thứ hai khoe gì? Theo - Hstl: một con lợn cưới. thái độ của tác giả dân gian: em, những thứ đó đáng để - Hstl: Không đáng khoe, vì rất khoe thiên hạ không? Vì sao? bình thường? ? Hai anh đã đem những cái - Hstl: Đáng cười vì lố bịch rất bình thường để khoe mình có của. Điều đó có đáng cười không? ? Qua sự việc này tác giả dân - Hstl: - Phê phán, mỉa mai thói khoe gian muốn chế giễu, mỉa mai của của một số người: tính gì? ? Anh đi tìm lợn khoe của - Hs đại diện nhóm trình bày trong tình huống nào? Lẽ ra anh phải hỏi thế nào?Gv cho hs thảo luận - Gv nhận xét và kết luận: Anh khoe của khi nhà đang cóviệc lớn(đám cưới) và chính anh ta là nhân vật chính, lẽ ra anh chỉ cần hỏi: “Bác có thấy con lợn nào chạy chạy qua đây không?” ? Như vậy, trong câu nói của - Hstl: Thừa chữ “cưới” , “của anh có lợn bị thừa ra chữ nào? tôi” ? Vì sao anh có lợn cố tình hỏi - Hstl: Mục đích là khoe lợn thừa như vây? chứ không phải tìm lợn; Khoe lợn là khoe đám cưới, tức là muốn khoe của nhà mình. ? Anh áo mới thích khoe của - Hstl-Gvkl: anh ta đứng từ đến mức độ nào? Cái cảnh đợi sáng đến chiều, ra vẻ bực tức để khoe áo ấy đáng cười ở chỗ vì chả thấy ai hỏi, ai khen cả. nào? Đến khi trả lời người hỏi anh lại còn giơ cả vạt áo ra để khoe. ? Điệu bộ và lời nói của anh ta - Hstl: Điệu bộ: “ giơ vạt áo có gì khác thường ? ra”; lời nói: “từ lúc tôi mặc cái áo mới này” ? Lẽ ra anh có áo mới phải trả - Hstl: “ Không, tôi không thấy lời anh có lựơn cưới như thế con lợn nào chạy qua đây” nào? ? Vậy cách khoe của của hai - Hstl: + Biểu hiện qua hành vi: tất anh khoe của được biểu hiện tưởi đi khoe lợn cưới; mặc áo qua những hành vi và lời nói mới đứng hóng ở cửa, đợi như thế nào? người khoe áo mới, giơ vạt áo. Gvkl và ghi bảng: + Biểu hiện qua lời nói: anh khoe lợn hỏi thăm để tìm lợn cưới; anh có áo mới cố tình ghép vào câu trả lời về lợn sổng để khoe áo đang mặc. * Trong hai cách khoe trên, - Hstl: Cách khoe của anh áo Tổ Ngữ Văn GV:Võ Thị Lệ Hằng
- Trường THCS Hoàng Văn Thụ Bài soạn Ngữ Văn 6 em thấy cách khoe nào lố bịch mới lố bịch hơn, đáng cười hơn hơn, đáng cười hơn? vì anh ta đã dồn tâm sức vào Gv giảng: Cách khoe của anh áo một việc chẳng ra gì. mới thật buồn cười bởi nó hoàn toàn trái với bình thường. Trong đời, người ta có khoe mình một chút cũng chẳng sao. Nhưng vấn đề là anh chàng này thích khoe đến mức bất bình thường. Cái anh ta khoe nào có to tát gì (áo mới), Cách khoe thật kì lạ: đứng hóng ở cửa chờ người khe. Th/gian chờ: mãi từ sang đến chiều. Thật là 1 sự kiên trì hiếm có HĐ4: Tổng kết III. Tổng kết: MT: Tìm hiểu nghệ thuật, ý nghĩa của truyện PP: Nêu vấn đề, thuyết trình. Tg: 8 phút ? Em có nhận xét gì về nghệ - Hstl: -Tạo tình huống gây 1.Nghệ thuật: thuật gây cười của truyện? cười,cách miêu tả rất lố bịch hành - Tạo tình huống gây cười. tình huống truyện như thế động khoe của của hai nhân - Miêu tả hành động, điệu bộ, nào? vật.Nghệ thuật phóng đại ngôn ngữ khoe của của hai nhân vật rất lố bịch. - Sử dung biện pháp nghệ thuật phóng đại ? Qua câu truyện này em - Hstl: Truyện chế giễu phê phán 2.Ý nghĩa văn bản: rút ra được bài học gì cho những người có tính hay khoe của Truyện chế giễu, phê phán bản thân? Nêu ý nghĩa của một tính xấu khá phổ biến trong những người có tính hay khoe truyện? xã hội. của một tính xấu khá phổ biến trong xã hội. HĐ5: Củng cố MT: Khái quát, khắc sâu kiến thức vừa học. PP: Nêu vấn đề, thuyết trình. TG: 5 phút ? Kể diễn cảm câu chuyện? - Hs kể diễn cảm câu chuyện. Nêu ý nghĩa câu chuyện Củng cố: - Hstl: câu D Câu 1: Dòng nào thể hiện đúng nhất của truyện “ Lợn cưới, áo mới” A. Phê phán kẻ thích khen. B. Đả kích kẻ k biết làm chủ bản thân. C. Phê phán mấy anh nhà giàu hợm của. D. Phê phán kẻ thích khoe của. Câu 2: Tiếng cười trong truyện “ Lợn cưới, áo mới”nhằm vào - Hstl: câu C loại người nào? A. Người giàu có hợm của. B. Người mới giàu thích khen. C. Người thích khoe khoang, phô bày. D. Người nghèo mà lại muốn tỏ ra mình giàu. Tổ Ngữ Văn GV:Võ Thị Lệ Hằng
- Trường THCS Hoàng Văn Thụ Bài soạn Ngữ Văn 6 Câu 3: hãy kể câu chuyện xảy ra trong cuộc sống mà có nội dung như truyện “ Lợn cưới, áo mới” HĐ6: Hướng dẫn tự học (5phút) a)Bài vừa học: Viết đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của mình sau khi học xong truyện. b)Bài sắp học: CỤM DANH TỪ/ SGK/ 116 - Cụm danh từ là gì? - Cụm danh từ cấu tạo như thế nào? Tổ Ngữ Văn GV:Võ Thị Lệ Hằng
- Trường THCS Hoàng Văn Thụ Bài soạn Ngữ Văn 6 Tuần 10 Soạn: 09/11/2015 Tiết : 39 Tiếng Việt: CỤM DANH TỪ Dạy : 11/11/2015 A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs 1. Kiến thức: - Nghĩa của cụm danh từ. - Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ. - Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ. - Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau. 2. Kĩ năng: Đặt câu có sử dụng cụm danh từ. B/ Chuẩn bị của thầy và trò: * Thầy soạn bài theo chuẩn kiến thức kĩ năng . * Trò soạn bài theo định hướng của giáo viên và sgk/ 116 C/ Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp học: 2. Kiểm tra bài cũ:(4phút) Vẽ sơ đồ cấu tạo của danh từ? Em hãy nêu những nét khác biệt của danh từ chung và danh từ riêng? Cho ví dụ? HĐ1: Gíơi thiệu bài mới MT: Tạo tâm thế định hướng chú ý cho hs PP: Thuyết trình TG: 1 phút Trong câu, danh từ thường kết hợp với từ chỉ số lượng phía trước và một số từ ngữ khác ở phía sau để tạo thành cụm danh từ . Vậy cụm danh từ có những đặc điểm gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về cụm danh từ . HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung I. Tìm hiểu chung: MT: Giúp hs nắm: - Khái niệm cụm danh từ. - Cấu tạo của cụm danh từ. PP: V/đáp, p/ tích mẫu ngôn ngữ, hình thức quy nạp, kĩ thuật động não. TG: 20 phút B1: Gv hướng dẫn hs tìm 1. Đặc điểm của cụm danh hiểu đặc điểm cụm danh từ từ: - Gv gọi hs đọc ví dụ trong - Hs đọc ví dụ sgk/116 sgk/116 ? Các từ in đậm bổ nghĩa - Hstl: Các từ in đậm bổ nghĩa cho các cho những từ nào? từ: ngày, vợ chồng, túp lều. ? Các từ đó thuộc loại từ - Hstl: đều là danh từ. nào? GV: Tổ hợp từ bao gồm danh - Hstl: - Cụm danh từ là tổ hợp từ từ và các từ ngữ bổ sung ý do danh từ với một số từ ngữ nghĩa cho nó được gọi là cụm phụ thuộc nó tạo thành. danh từ. ? Vậy thế nào là cụm danh Tổ Ngữ Văn GV:Võ Thị Lệ Hằng
- Trường THCS Hoàng Văn Thụ Bài soạn Ngữ Văn 6 từ? Gvkl và ghi bảng: So sánh cách nói trong ví - Hstl:Nghĩa của cụm danh từ có ý - Đặc điểm ngữ nghĩa của dụ sgk/ 117. ? Em hãy rút nghĩa đầy đủ hơn nghĩa của danh từ. cụm danh từ: nghĩa của cụm ra nhận xét về nghĩa của Khi số lượng của phụ ngữ đi kèm với danh từ đầy đủ hơn nghĩa cụm từ so với nghĩa của danh từ càng tăng, càng phức tạp thì của danh từ. cụm danh từ? nghĩa của cụm danh từ đó càng đầy đủ Gvkl và ghi bảng: hơn. ? Em hãy tìm một DT và - Hstl: Cô giáo -> cô giáo ấy. - Chức năng ngữ pháp của phát triển thành cụm DT, Đặt câu: Cô giáo ấy dạy rất hay. cụm danh từ trong câu giống đặt câu với cụm DT đó? như DT. Nhận xét về vai trò ngữ pháp của cụm DT? Gvkl: B2: Gv hướng dẫn hs tìm - Hs tìm hiểu theo hướng dẫn của 2. Cấu tạo của cụm danh hiểu về cấu tạo của cụm DT. gv. từ: - Gv gọi hs đọc ví dụ trong - Hs đọc ví dụ sgk/ 117. sgk/117 ? Em hãy xác định cụm - Hstl: làng ấy, ba thúng gạo nếp, ba danh từ trong ví dụ? con trâu đực, ba con trâu ấy, chín con, năm sau, cả làng. ? Em hãy liệt kê các từ ngữ - Hstl: Phụ ngữ đứng trước có hai loại phụ thuộc đứng trước và ( cả: chỉ số lượng ước chừng; ba, đứng sau của danh từ. Và chín: chỉ số lượng chính xác). sắp xếp chúng thành loại? Phụ ngữ đứng sau có hai loại ( ấy: chỉ vị trí để phân biệt; đực, nếp, sau: chỉ đặc điểm). - Gv kẻ mô hình cụm danh từ Phần Phần trung Phần sau - Cấu tạo đầy đủ của cụm lên bảng và cho hs lên thực trước tâm danh từ gồm 3 phần: hiện theo yêu cầu. t t1 T1 T2 s1 s2 + Phần trước: bổ sung cho GV lưu ý hs: phần trung tâm 2 DT các ý nghĩa về số và của cụm danh từ là một từ làng ấy lượng ghép sẽ tạo thành trung tâm 1 ba thún gạo nếp ( thường là số từ, lượng từ). và trung tâm 2. Phần trung g + Phần trung tâm: luôn là tâm 1 chỉ đơn vị tính toán, chỉ ba con trâu đực DT. chủng loại khái quát; phần ba con trâu ấy + Phần sau: nêu lên đặc trung tâm 2 chỉ đối tượng cụ chín con điểm của sự vật mà DT biểu thể. năm sau thị hoặc xác định vị trí của ? Vậy cụm DT thường có c làng sự vật ấy trong không gian cấu tạo như thế nào? ả hay thời gian (có thể là DT, Gvkl và ghi bảng: ĐT, TT, chỉ từ) ? Nhìn vào cụm DT và cho - Hstl: * Lưu ý: Cấu tạo đầy đủ của biết trong cụm DT phần cụm DT có thể đầy đủ cả ba nào không thể vắng mặt? phần, có thể vắng mặt phần Gvkl và ghi bảng trước hoặc phần sau, nhưng phần trung tâm bao giờ cũng phải có. HĐ3: Luyện tập II/ Luyện tập MT: Giúp hs nắm: - Tìm cụm danh từ trong câu. - Thêm từ ngữ vào trước hoặc sau DT để tạo thành cụm danh từ. Tổ Ngữ Văn GV:Võ Thị Lệ Hằng
- Trường THCS Hoàng Văn Thụ Bài soạn Ngữ Văn 6 - Điền cụm DT vào mô hình cụm DT. - Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống của cụm DT. PP: V/đáp, p/ tích mẫu ngôn ngữ, hình thức quy nạp, kĩ thuật động não. TG: 15 phút Bài tập1: Bài tập1: Xác định cụm danh từ. - Gv cho hs thực hiện bài tập1 - một người chồng thật xứng đáng. bằng cách làm nhanh và chọn - một lưỡi búa của cha để lại. ba bài làm nhanh và đúng nhất - một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ. để ghi điểm. - HS thực hiện- gv nhận xét và ghi lên bảng. Bài tập 2: GV cho hs tự điền Bài tập 2: Gv gọi hs điền vào mô hình cụm danh từ. vào mô hình cụm danh từ P. trước Phần trung tâm Phần sau t2 t1 T1 T2 s1 s2 một người chồng thật xứng đáng một lưỡi búa của cha để lại một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ Bài tập 3: sgk/ 118 Bài tập 3: Điền các phụ ngữ thích hợp vào chỗ tróng, ta được: - Chàng vứt luôn thanh sắt ấy xuống nước. - Thận không ngờ thanh sắt vừa rồi lại chui vào lưới mình. - Lần thứ ba, vẫn thanh sát ấy mắc vào lưới Lớp chọn: Viết đoạn văn ngắn có sử dụng “ Cụm DT” HĐ4: Hướng dẫn về nhà (5phút) a) Bài vừa học: - Nhớ các đơn vị kiến thức về DT và cụm DT. - Tìm cụm DT trong một truyện ngụ ngôn đã học. - Đặt câu có sử dụng cụm DT, xác định cấu tạo cụm DT. b) Bài sắp học: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI VĂN TỰ SỰ - KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG / SGK/ 119 Tổ Ngữ Văn GV:Võ Thị Lệ Hằng
- Trường THCS Hoàng Văn Thụ Bài soạn Ngữ Văn 6 Tuần: 10 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI VĂN TỰ SỰ Soạn: 11/11/2015 Tiết :40 KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG Dạy : 13/11/2015 A/. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : - Nhân vật và sự việc được kể trong kể chuyện đời thường . - Chủ đề, dàn bài, ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời thường . 2. Kĩ năng : Làm một bài văn kể chuyện đời thường . 3.Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận khi tập viết bài. B/. Chuẩn bị của thầy và trò: 1. Giáo viên: - Tìm hiểu kĩ bài dạy, chuẩn kiến thức, soạn bài. - Tìm thêm tư liệu phục vụ cho bài dạy. 2. Học sinh: Soạn bài theo định hướng của sgk/ 119 và sự hướng dẫn của cô giáo. C/ Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp học 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Kiểm tra vở soạn của hs Hđ1: Gv giới thiệu bài. MT: Tạo tâm thế,định hướng chú ý cho hs. PP: Thuyết trình. TG: 1 phút Các em đã nắm được phương pháp làm bài văn tự sự kể chuyện đời thường. Đó là nội dung bài luyện tập xây dựng bài tự sự kể chuyện đời thường mà chúng ta tìm hiểu. HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng Hđ2: Củng cố kiến thức I. Củng cố kiến thức: MT: Hs nhớ lại kiến thức đã học về thể loại văn tự sự (kể chuyện đời thường) PP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình. TG: 10 phút Gv hướng dẫn hs làm quen với các đề trong sgk. - Gv gọi hs đọc các đề bài trong - Hs đọc đề. sgk GV yêu cầu hs thảo luận nhóm: ?Các đề có phạm vi yêu cầu - Đại diện nhóm trả lời -> hs như thế nào? nhận xét. ? Vậy thế nào là kể chuyện đời - Hstl: - Xác định yêu cầu đối với bài văn thường? Yêu cầu của kể kể chuyện đời thường: nhân vật chuyện đời thường là gì? cần phải hết sức chân thực, - Gvkl: Đề kể chuyện đời - Hs nghe không bịa đặt; các sự việc. chi tiết thường về người thật, việc thật. được lựa chọn tập trung cho một Nói kể chuyện đời thường, người chủ đề nào đó, tránh để tùy tiện, thật, việc thật là nói về chất liệu rời rạc. Tổ Ngữ Văn GV:Võ Thị Lệ Hằng
- Trường THCS Hoàng Văn Thụ Bài soạn Ngữ Văn 6 làm văn. Không yêu cầu viết tên thật, địa chỉ thật của nhân vật, vì như vậy dễ gây ra thắc mắc không cần thiết. HS nên kể phiếm chỉ hoặc dùng tên tác giả, không được dùng tên thật. HĐ3: Tìm hiểu quá trình thực hiện một đề tự sự. MT: Hs biết cách làm một đề văn kể chuyện đời thường. PP: Phân tích g/thích, thảo luận nhóm, vấn đáp tìm tòi. TG: 15 phút - GV gọi hs đọc đề bài sgk/119 - Hs đọc đề bài. mục 2. ? Đề yêu cầu làm việc gì? - Hstl: thể loai: kể chuyện; nội dung: kể về ông em; phạm vi: k/chuyện đời thường, người thực, việc thực. - GV gọi hs đọc dàn bài sgk/120 - Hs đọc dàn bài - Gv chia lớp thành nhóm học tập - HS thảo luận nhóm- Đại để lập dàn ý. diện nhóm trình bày - Gv lưu ý hs về các phần mở bài, thân bài và kết bài. + Về thân bài, có thể nêu câu hỏi: ? Ý thích của ông em và ông yêu các cháu đã đủ chưa? Em nào có đề xuất gì khác? Nhắc đến một người thân mà nhắc đến ý thích của người ấy có thích hợp không? Ý thích của mỗi người có giúp ta phân biệt người đó với người khác không? + Về bài tham khảo, gv cho hs - Hs đọc và thảo luận đọc và hỏi và cho hs thảo luận nhóm. nhóm. ? Bài làm đã nêu được chi tiết - Đại diện nhóm trình bày: gì đáng chú ý về người ông? Kể chuyện về một nhân vật ? Những chi tiết và việc làm ấy là kể được đặc điểm nhân có vẽ ra được một người già có vât, hợp với lứa tuổi, có tính tính khí riêng hay không? Vì khí, ý thích riêng, có chi tiết sao em nhận ra là người việc làm đáng nhớ, có ý già?Cách thương cháu của ông nghĩa . có gì đáng chú ý? ? Tóm lại, kể chuyện về một nhân vật cần chú ý đạt được những gì? ? Cách mở bài đã giới thiệu - Hstl: người ông như thế nào? Đã giới thiệu cụ thể chưa? Cách kết bài Tổ Ngữ Văn GV:Võ Thị Lệ Hằng
- Trường THCS Hoàng Văn Thụ Bài soạn Ngữ Văn 6 có hợp lí không? ? Cách làm một bài văn kể - Cách làm một bài văn kể chuyện chuyện đời thường ntn? đời thường: + Tìm hiểu đề. + Lập dàn ý, chọn ngôi kể, thứ tự kể. + Chọn lời văn kể chuyện phù hợp. ? Sau khi làm bài văn xong ta - Phát hiện và sửa những lỗi phải làm gì? chính tả phổ biến HĐ4: Lập dàn bài II. Luyện tập: MT: Hs biết cách lập một dàn bài. PP: giải thích, làm bài tập. TG: 10 phút. Lập dàn ý: Em hãy kể về người - Hs lập dàn ý trong 10 phút - MB: Giới thiệu về người bà ( giới bà của em. sau đó trình bày. thiệu đặc điểm, phẩm chất tiêu biểu) - TB: + Kể, tả vài nét về hình dáng. + Kể những việc làm của bà trong gia đình, thái độ đối với mọi người. + Thái độ , tình cảm của em đối với bà. - KB: Cảm nghĩ. Lớp chọn: viết thành bài văn với đề bài trên. HĐ5: Hướng dẫn về nhà (5 phút) a). Bài vừa học: - Biết cách làm một bài văn kể chuyện đời thường. - Viết hoàn chỉnh đề bài : Em hãy kể về người bà của em. b). Bài sắp học: Văn bản “ TREO BIỂN”/Sgk/ 124 Tổ Ngữ Văn GV:Võ Thị Lệ Hằng