Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 1 đến 7

doc 36 trang thaodu 8270
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 1 đến 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_7_tiet_1_den_7.doc

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 1 đến 7

  1. MẪU 1 Tiết 1 Văn bản: CỔNG TRƯỜNG MỞ RA (Lí Lan) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: + Cảm nhận, hiểu được tình cảm thiêng liêng, cao đẹp của cha mẹ đối với con cái. + Thấy được vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc đời mỗi cá nhân. + Biết được NT miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật ký của người mẹ. - Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con. 3. Thái độ: + Biết kính trọng, yêu thương bố mẹ và thấy được ý nghĩa của nhà trường đối với bản thân. 4. Năng lực và phẩm chất + Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. + Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác II. CHUẨN BỊ: 1:GV: tích đời sống, tích TV, tài liệu tham khảo. 2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC + Phương pháp: hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, vấn đáp, phân tích, bình giảng + Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, hợp đồng IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 1) Hoạt động khởi động * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: KT vở soạn của hs * Vào bài mới: - Hát tập thể bài hát: Mái trường mến yêu 2) Hoạt động hình thành kiến thức mới Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Néi dung cÇn ®¹t HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung I- Đọc và tìm hiểu chung PP: Đọc diễn cảm, vấn đáp
  2. MẪU 1 KT: chia nhóm, đặt câu hỏi 1. Tác giả ? Em có hiểu biết gì về tác giả Lí Lan? Lý Lan (1957) lµ mét nhµ v¨n, dÞch gi¶ TËp truyÖn thiÕu nhi “Ng«i nhµ trong cá” trÎ næi tiÕng, GV d¹y Anh v¨n. Quª: (1984) - ®c gi¶i th­ëng VH thiÕu nhi cña TØnh B×nh D­¬ng Héi NVVN; “BÝ mËt gi÷a t«i vµ th»n l»n ®en” (2008); DÞch truyÖn “Harry Porter” 2. Tác phẩm ? Theo em vb có thể đọc giọng ntn? * Đọc: giọng dịu dàng, chậm rãi, khi tha thiết, khi thủ thỉ, âu yếm (nhìn con ngủ), khi bồi hồi (hồi tưởng quá khứ) HS đọc , nhận xét GV cho hs đọc -> gọi H nhận xét, gv đọc Y/ c H qsát các chú thích tr/8-> tìm các từ * Chú thích: sgk Hán Việt và giải nghĩa 1 số từ. - GV tích ngang với từ ghép, từ HV - Cho hs thanh lí hợp đồng * Xuất xứ: in trên báo “Yêu trẻ” (2000) ? Nêu xuất xứ văn bản? * Thể loại: Kí (Tùy bút) ? Vbản tự sự “CTMR” được viết theo thể loại văn học nào? Vì sao em biết? ? Hãy tóm tắt vb bằng 1 câu văn? - VB viết về tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ trước ngày khai trường lần đầu tiên của con. ? Với nội dung như vậy, bài văn thuộc * Kiểu vb: vb nhật dụng dạng vb nào em đã học ở lớp 6? * Ptbđ chính: biểu cảm ? Vb được viết theo phương thức chính * Bố cục: 2 đoạn: nào? - Đ1: (Từ đầu đến ngày đầu năm học): ? vb có thể chia làm mấy đoạn xét theo Tâm trạng của 2 mẹ con trong buổi tối nội dung? ý chính từng đoạn? trước ngày khai giảng. - Đ2 (còn lại): Ấn tượng tuổi thơ và liên tưởng của mẹ. HĐ 2: Phân tích II-Phân tích PP: Vấn đáp, thảo luận cặp đôi, phân tích, giảng bình KT: Chia nhóm, đặt câu hỏi 1- Nỗi lòng người mẹ: ? Hãy cho biết qua lời kể của mẹ, c/s của * Người con: cậu bé trong buổi tối trước ngày khai + giấc ngủ đến dễ dàng như uống 1 li giảng đầu tiên vào lớp 1 hiện ra qua các sữa chi tiết nào ? + Chỉ bận tâm việc dạy sao cho kịp giờ + Hăng hái dọn đồ chơi, c.bị sách vở ? Các chi tiết trên cho thấy tâm trạng của cùng mẹ
  3. MẪU 1 cậu bé trước ngày khai trg đầu tiên ntn? -> con: háo hức nhưng thanh thản, nhẹ nhàng, vô tư. ? Trong đêm trc ngày khai trg của con, * Người mẹ: mẹ có gì khác mọi ngày? Tìm chi tiết tả + Mọi ngày: dọn dẹp, làm việc riêng của những việc làm, trạng thái của mẹ? mìh + Tối nay: trìu mến quan sát con, đắp mền, buông mùng, vỗ về cho con ngủ, xem lại những thứ đã chuẩn bị cho con trằn trọc ko ngủ được, ko tập trung vào - Cho hs thảo luận theo cặp việc gì, ? So sánh tâm trạng của 2 mẹ con? Điều -2 tâm trạng khác nhau -> phù hợp t.lí đó có phù hợp với quy luật tâm lí? - Đại diện trình bày, nhận xét ? Nhận xét về MT miêu tả nvật của tg? +NT: Miêu tả tâm lí nhân vật rất tinh tế ? Qua những chi tiết này, em thấy đc tâm -> Mẹ hồi hộp, phấp phỏng; mẹ quan trạng và tình cảm của người mẹ dành cho tâm và dành cho con những tình cảm dịu con ntn? ngọt nhất. Gv bình: Lấy sự kiện là đêm trước ngày đầu tiên bước vào lớp 1 của con, tùy bút CTMR ko nói nhiều về đứa con mà tập trung nói về tâm trạng của ng mẹ. Với cách miêu tả tâm lí nvật rất tinh tế, VB có nhiều chi tiết kể cụ thể về sự trằn trọc của ng mẹ, những cử chỉ chăm chút của mẹ với con.Thậm chí khi mọi việc xong xuôi, mẹ vẫn ko sao ngủ đc. Ngày con vào lớp 1 đã trở thành - 1 sự kiện trọng đại không chỉ của riêng con. ? Đọc tiếp p2 vb và cho biết, ngoài việc lo lắng, hồi hộp, chuẩn bị cho con thì còn - Mẹ nôn nao nghĩ về ngày khai trường nguyên nhân nào nữa khiến cho đêm nay năm xưa của chính mình. mẹ ko ngủ đc? ? Chi tiết nào trong vb chứng tỏ kỉ niệm - Cứ nhắm mắt lại là mẹ dường như ngày khai trường đầu tiên để lại dấu ấn nghe tiếng đọc bài trầm bổng: “Hằng sâu đậm trong lòng mẹ? năm, cứ vào cuối thu dài và hẹp ” - Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp nỗi chơi vơi, hốt hoảng ? Em có nhận xét gì về cách dùng từ của + NT: Sd nhiều động từ chỉ trạng thái: tgiả trong đoạn văn này? háo hức, trằn trọc, xao xuyến, hồi hộp, hốt hoảng, nôn nao để miêu tả diễn biến
  4. MẪU 1 tâm trạng nhân vật. ? Qua đó em thấy được tâm trạng gì của -> Mẹ thao thức, nôn nao, triền miên người mẹ trong đêm trc ngày khai trg đầu trong suy nghĩ về thời thơ ấu của mình tiên của con? ? Tại sao người mẹ lại nhớ về ngày đi học đầu tiên của mình trong đêm trước ngày khai trường của con? GV: Mẹ trằn trọc một phần vì quá lo cho con nhưng đồng thời còn là vì đang sống lại với những kỉ niệm xưa của chính mình. Trong tâm trạng dạt dào cảm xúc, mẹ như thấy mình trẻ lại, thấy tuổi thơ của mình sống dậy. Ngày khai trường của con đó đánh thức trong lòng mẹ một kí ức đậm sâu khi lần đầu tiên được mẹ (tức bà ngoại của em bé bây giờ) đưa đến trường. Cảm giác chơi vơi hốt hoảng khi nhìn người mẹ đứng ngoài cánh cổng trường đã in sâu mãi cho đến tận bây giờ. - Sau khi hồi tưởng lại q/khứ với ~ kỉ + Mẹ muốn nhẹ nhàng và cẩn thận, tự niệm đẹp về ngày đầu tiên đi học của nhiên ghi vào trong lòng con mình, người mẹ ngầm thổ lộ mong muốn -> Mẹ gửi gắm mơ ước vào con chứa gì về con? chan bao hi vọng. ? Theo em tại sao ng mẹ lại không kể cho con nghe về kỉ niệm ngày đầu tiên đi học của mình? -> mẹ muốn con đc tự trải nghiệm những cảm xúc đầu đời đầy ý nghĩa ấy, cũng như chính mẹ ngày xưa đã từng như thế. ? Lời văn trong bài có phải là lời người + NT: Sd lời văn độc thoại làm nổi bật mẹ đang nói trực tiếp với con không? tâm trạng, tình cảm và những điều thầm Theo em người mẹ đang tâm sự với ai? kín khó nói bằng lời trực tiếp 1 cách tự Cách viết này có tác dụng gì? (HS khá - nhiên. giỏi) GV giảng: Xuyên suốt bài văn, nhân vật người mẹ là nhân vật tâm trạng, ngôn ngữ độc thoại nội tâm là chủ đạo. Cho nên người mẹ nói thầm với con cũng là đang nói thầm với mình, với mọi người
  5. MẪU 1 Cách nói vừa thể hiện được tcảm mãnh liệt của người mẹ, vừa làm nổi bật tâm trạng, khắc hoạ được tâm tư tình cảm, diễn đạt được những điều khó nói ra được bằng những lời trực tiếp. ? Từ những trăn trở suy nghĩ đến những Mẹ là người 1 lòng yêu thương con mong muốn của mẹ trong đêm trước ngày và giàu đức hy sinh thầm lặng. con vào lớp 1, em có cảm nhận ntn về ng mẹ trong bài? Gv bình : có lẽ chính bởi đc viết lên bằng tình yêu thương và khát khao đc mẹ cầm tay đến trg mà “CTMR” chất chứa biết bao cảm xúc. Người mẹ nói chung và người mẹ VN nói riêng luôn là thế – 1 lòng vì con. Đức hi sinh thầm lặng ấy tự bao đời nay đã trở nên gần gũi với chúng ta qua những nhịp ca dao: “Con là mầm đất tươi xanh Nở trong tay mẹ, mẹ ươm mẹ trồng Hai tay mẹ bế mẹ bồng Như con sông chảy nặng dòng phù sa.” 2- Suy nghĩ của người mẹ: - Gv y/c HS qsát p 2 vb - Mẹ liên tưởng đến ngày khai trường ở ? Sau những cảm xúc, tâm trạng ấy, trong Nhật và nghĩ về v.trò của gdục đối với đêm không ngủ, mẹ còn nghĩ đến điều gì? trẻ. G cho H t.luận về nền gd ở Nhật và mở +“Ngày khai trường ngày lễ của toàn rộng xh ? Em hiểu như thế nào về giáo dục qua -> Trong giáo dục không được phép sai câu “Ai cũng sau này”? lầm vì gdục quyết định tg lai của 1 đất nc. ? Cuối bài, người mẹ đã động viên con + “Bước qua 1 TG kì diệu sẽ mở ra”. “đi đi con, can đảm lên, TG này là của - Nhà trường là môi trường gdục con con, bước qua cánh cổng trg là 1 TG kì người toàn diện, phù hợp với yêu cầu diệu sẽ mở ra”. Em hiểu thế nào về “thế của xh. giới kì diệu” ấy? GV: Câu văn nói lên ý nghĩa to lớn của nhà trường trong cuộc đời mỗi con người. phía sau cánh cổng kia là cả một thế giới vô cùng hấp dẫn đối với những người ham hiểu biết, là thế giới của tri thức bao
  6. MẪU 1 la, của tình bạn, tình thầy trò nồng ấm tha thiết ? Lời động viên đó của mẹ ý nghĩa ntn? -> Thể hiện TY con và lòng tin sắt đá của mẹ vào sự giáo dục của nhà trường. - Y/ c H liên hệ đến ngày khai trường của VN( Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường ) ? Qua tìm hiểu vb em cảm nhận ntn về * Mẹ là người chu đáo, hết mực yêu người mẹ? thương, lo lắng, làm tất thảy vì con. Bà coi trọng vai trò của nhà trường đối với G bình: Thông qua những suy nghĩ của xh nói chung và con mình nói riêng. người mẹ về con, về giáo dục ta thấy vb chính là bài ca về tình mẫu tử, sự tin tưởng, hi vọng vào bầu trời tri thức nơi nhà trường, xh đối với con mình. HĐ 3: Tổng kết: III- Tổng kết: PP: Tổng hợp, vấn đáp 1) NT: KT: Đặt câu hỏi - Cách viết như nhật kí. ? Khái quát những nét NT tiêu biểu mà - Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm, lời văn t/g sdụng trong vb? tha thiết, sâu lắng, nhỏ nhẹ. 2) ND: ? Như những dòng nhật kí tâm tình, nhỏ - Tình cảm sâu nặng của người mẹ đối nhẹ và sâu lắng, em cảm nhận đc những với con. gì qua bài viết này? - Vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người. - Y/c H đọc ghi nhớ sgk/tr 9 * Ghi nhớ SGK/tr 9 3) Hoạt động luyện tập - Tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường đầu tiên của con được khắc họa ntn? Vì sao mẹ lại có tâm trạng như thế? - Một bạn cho rằng có rất nhiều ngày khai trường nhưng ngày khai trường đầu tiên để vào lớp 1 là ngày đặc biệt nhất? Em có tán thành ý kiến đó không? Vì sao? 4.Hoạt động vận dụng Viết một đoạn văn về kỉ niệm đáng nhớ trong ngày khai trường đầu tiên 5, Hoạt động tìm tòi mở rộng. - Tìm đọc các bài văn, bài thơ viết về ngày khai trường - Nắm vững kiểu vb nhật dụng và nội dung bài học. Làm BT 2 /tr9 - Đọc nhiều lần , soạn vb “ Mẹ tôi ”, trả lời các câu hỏi trong sgk
  7. MẪU 1 Ngày soạn: .8. Ngày dạy: .8. Tiết 2 Văn bản: MẸ TÔI (Ét- môn- đô Đờ A-mi-xi) I. Mục tiêu cần đạt: Học sinh cần: 1. Kiến thức - Biết được sơ giản về tác giả Ét-môn-đô đơ A-mi-xi - Hiểu được cách giáo dục vừa nghiêm khắc, vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi. - Biết nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư. - Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha (tác giả bức thư) và người mẹ nhắc đến trong bức thư. 3. Thái độ : - Giáo dục tình cảm yêu thương, kính trọng cha mẹ 4. Năng lực và phẩm chất * Năng lực: Sử dụng ngôn ngữ, Năng lực hợp tác thông qua các hoạt động nhóm, năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề * Phẩm chất: Yêu gia đinh, yêu quê hương đất nước, Tự chủ, tự tin, tự lực II. Chuẩn bị. 1) Giáo viên: Tài liệu tham khảo 2) Học sinh: đọc và trả lời các câu hỏi bài mới III. Các phương pháp và kỹ thuật dạy học. - Phương pháp: Hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, giảng bình, phân tích, vấn đáp -Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, hợp đồng IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 1) Hoạt động khởi động * Ổn định * Kiểm tra bài cũ ? Tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường đầu tiên của con được khắc họa ntn? Qua đó em hiểu được điều gì về tình cảm của người mẹ? * Vào bài mới Hát một bài hát về tình mẹ 2) Hoạt động hình thành kiến thức mới
  8. MẪU 1 Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung I.Đọc và tìm hiểu chung PP: Đàm thoại vấn đáp, đọc sáng tạo KT: Đặt câu hỏi, thảo luận, gói hợp đồng 1. Tác giả ? Em hãy cho biết vài nét hiểu biết của - Ét- môn-đô đơ A-mi-xi (1846 - 1908) mình về tác giả của văn bản “Mẹ tôi” ? - nhà văn I-ta-li-a. 2- Tác phẩm: ? E đọc vb với giọng ntn? * Đọc - Lời bố nói trực tiếp với con: giọng chân thành, nghiêm khắc. - Những lời bố nói về mẹ: giọng tha thiết, trân trọng. - gọi hs đọc, GVnx - HS giải nghĩa 1 số từ khó ( SGK) * Chú thích: sgk Thanh lí gói hợp đồng: ? Nêu xuất xứ của văn bản “Mẹ tôi”? * Xuất xứ: + Trích trong “ Những tấm lòng cao cả” (truyện thiếu nhi, 1886 ) – tp nổi tiếng nhất trong sự nghiệp sáng tác của tg ? văn bản viết dưới hình thức nào? * Hình thức: Thư (nhật kí) ? Vậy ptbđ chính của vb là gì? - Ptbđ chính: biểu cảm (xen kẽ tự sự, nghị luận) ? Theo em văn bản này viết về vấn đề - Vb viết về tâm tư, tình cảm của người gì? cha khi thấy con thiếu lễ độ với mẹ. ? Đây có đc coi là 1 vb nhật dụng ko? - Là vb nhật dụng. Vì sao? ? Văn bản là 1 bức thư người bố gửi * Nhan đề: Do chính nhà văn đặt cho con, nhưng tại sao tác giả lại lấy - Người mẹ không xuất hiện trực tiếp nhan đề là “ Mẹ tôi ” ? trong câu chuyện nhưng là tiêu điểm mà các nhân vật khác hướng tới. ? Xác định bố cục của văn bản? Nội *Bố cục: dung từng phần? - Phần 1 (Từ đầu đến vô cùng): Lí do bố viết thư cho Enricô - Phần 2 (Còn lại) : Nội dung bức thư của bố gửi Enricô. HĐ 2: Phân tích II. Phân tích - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân 1. Lỗi lầm của En-ri-cô: tích, bình giảng - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
  9. MẪU 1 ? Theo dõi phần đầu của vb, em thấy - Vô lễ với mẹ trước mặt cô giáo En-ri-cô đã mắc lỗi gì? ? Suy nghĩ của em về lỗi lầm của En-ri-cô? -> Là việc làm sai trái, xúc phạm tới mẹ ? Trước lỗi lầm của En-ri-cô, bố của E - Bố viết thư cho En-ri-cô. đã làm gì? Thảo luận cặp đôi ? Tại sao bố của En-ri-cô không mắng trực tiếp E mà lại viết thư? - Hs giải thích, liên hệ đến bản thân. Gv: t/cảm sâu sắc thường tế nhị và kín đáo, nhiều khi không nói trực tiếp đc. Viết thư là chỉ nói riêng cho người đọc thư biết, trong tình huống này vừa giữ đc kín đáo, vừa ko làm người mắc lỗi mất lòng tự trọng. Đây chính là bài học về cách ứng xử thông minh trong gđ, ở nhà trg và toàn xh. 2. Bức thư của bố En-ri-cô: * Thái độ của bố: ? Tìm những chi tiết nói về thái độ của + Sự hỗn láo của con như một nhát dao bố trước lỗi lầm của En-ri-cô? đâm vào tim bố vậy! + bố ko thể nén đc cơn tức giận + Con mà xúc phạm đến mẹ ư? ? Phương thức biểu cảm được diễn tả - NT: biểu cảm bằng nhiều kiểu câu: thông qua những kiểu câu nào và bpnt cảm thán, nghi vấn, khẳng định; sử nào? dụng so sánh giàu hình ảnh -> làm cho ? Cách so sánh “như nhát dao ” có tác lời văn trở nên linh hoạt, sinh động, dụng gì? giàu hình ảnh. (diễn tả sự tức giận, đau đớn đến tột cùng) ? Qua đó em thấy được, tâm trạng và -> Bố đau đớn, tức giận, thất vọng thái độ gì của người bố đối với En-ri- trước nỗi lầm của con. cô? - Cho hs thảo luận nhóm * Hồi tưởng về mẹ: ? Qua lời kể của bố, hình ảnh người mẹ - Mẹ thức suốt đêm, quằn quại khóc hiện lên như thế nào?Tìm chi tiết? nức nở vì sợ mất con ? Em có nhận xét gì về giọng văn của - Người mẹ sẵn sàng bỏ 1 năm hp để tác giả trong đoạn bố nói về người mẹ? tránh cho con 1 giờ đau đớn ? Tác dụng - Mẹ đi ăn xin để nuôi con, sẵn sàng hi ? Qua những chi tiết này, em thấy đây sinh tính mạng để cứu sống con!
  10. MẪU 1 là người mẹ ntn? + Giọng văn tha thiết, trân trọng - Gọi đại diện trình bày, nhận xét - H/a mẹ hiện lên qua lời của bố nên rất - Gv nhận xét chung khách quan, chân thực Mẹ giàu đức hi sinh với tấm lòng ? Vb nào đã được học cũng cho em thấy yêu thương con lớn lao, cao cả. hình ảnh người mẹ như thế ? HS: vb “Mẹ hiền dạy con”, “Cổng trường mở ra” Gv bình giảng : tình mẹ cao cả, mãnh liệt và thiêng liêng luôn là thứ t/c tự nhiên nhất. Mẹ sẵn sàng từ bỏ tất cả để đem lại hp cho con, sẵn sàng hi sinh bản thân mình vì con. Đó là thứ t/c vô điều kiện mà người mẹ nào cũng dành cho con mình. Nhà thơ Chế Lan Viên cũng từng viết: “Con dù lớn của mẹ Đi hết đời theo con”. Công ơn ấy của mẹ ko gì sánh đc. * Lời nhắn nhủ: ? Hãy tìm trong vb điều gì sẽ xảy đến - Hãy nghĩ kĩ điều này En-ri-cô ạ: ngày nếu En-ri-cô trưởng thành và mất mẹ? buồn thảm nhất là ngày con mất mẹ. - Khi đã khôn lớn, con sẽ mong ước tha thiết tội nghiệp cay đắng nhớ lại ~ lúc đã làm mẹ buồn phiền - Lương tâm con sẽ không một phút nào yên tĩnh, tâm hồn con như bị khổ hình ? Em có nhận xét gì về lời văn trong + NT: đoạn người bố khuyên nhủ En-ri-cô ? - Lời văn giả định,1 loạt câu khẳng định Kiểu câu nào đc sử dụng chủ yếu trong điệp ngữ “con sẽ”. đoạn văn này ? Tác dụng? ? Mục đích của người bố đưa ra những - Người bố phân tích, giảng giải để En- lời khuyên nhủ đó là gì? ri-cô hiểu ra lỗi lầm của mình. ? Qua lời dạy đó, người bố đã khẳng Mẹ có ý nghĩa vô cùng to lớn trong định điều gì? cuộc đời. Gv bình: Mẹ là ng có ý nghĩa to lớn nhất trong cđ mỗi chúng ta. Nhưng với rất nhiều người, phải đến khi rời xa mẹ vĩnh viễn thì ta mới thấm thía được điều đó. Lúc vui, lúc buồn, em có thể tìm đến bạn bè đồng trang lứa để chia sẻ. Càng
  11. MẪU 1 lớn lên, mối quan hệ càng nhiều, đôi khi mình lãng quên mất một ánh mắt dịu hiền vẫn đang dõi theo mình từng phút. Cho đến khi ko còn mẹ nữa, ta mới giật mình ? Kết thúc đoạn văn xúc động này, bố -> Tình yêu thương, kính trọng cha Enricô còn nhắn nhủ gì cho em nữa? mẹ là t/c thiêng liêng nhất, chà đạp lên t/c đó thật là xấu hổ và nhục nhã. ? Nhận xét về lời nhắn nhủ của bố -> Lời nhắn nhủ rất thấm thía, sâu sắc, Enricô? chân thành. * Yêu cầu của bố En-ri-cô: ? Sau khi đã phân tích và làm rõ những - Không bao giờ con được thốt ra lời lỗi lầm của En-ri-cô, bố đã yêu cầu con nói nặng với mẹ. phải làm gì? - Con phải xin lỗi mẹ. - Hãy cầu xin mẹ hôn con. ? Em có nhận xét gì về giọng điệu của + NT: Giọng điệu linh hoạt (dứt khoát người cha? mà mềm mại, ra lệnh mà như khuyên ? Sd kiểu câu gì ? Tác dụng? nhủ); sd câu cầu khiến -> đầy sức thuyết phục ? Em hiểu ntn về lời khuyên của bố - Bố muốn con xin lỗi mẹ chân thành từ Enricô? đáy lòng, thành tâm muốn vậy chứ không vì khiếp sợ ai. ? Đây là yêu cầu ntn? Yêu cầu kiên quyết, rõ ràng, dứt khoát như ra lệnh. ? Cuối cùng người bố đã bộc lộ tình + Con là niềm hi vọng của đời bố. cảm của mình với con như thế nào? + Thà rằng bố không có con còn hơn là thấy con bội bạc với mẹ ?Qua đó em thấy bố của En-ri-cô là Bố Enricô có tình cảm yêu, ghét rõ người như thế nào ? ràng và rất nghiêm khắc. ? Qua phân tích, em có cảm nhận ntn về bức thư người bố đã viết cho En-ri-cô? Hs phát biểu. Gv phân tích: Bức thư với lời lẽ rất tế nhị, nhẹ nhàng mà đanh thép, khuyên nhủ mà ra lệnh chính là cách dạy con tuyệt vời của bố En-ri-cô. Nó có sức mạnh hơn cả đòn roi, quát mắng, trừng phạt. ? Đọc bức thư của bố, En-ri-cô có thái * Đọc thư của bố, En-ri-cô xúc động độ ntn? vô cùng. ? Điều gì đã làm Enricô xúc động?
  12. MẪU 1 Hs: chọn lí do đúng trong các lí do đc nêu ra trong câu hỏi 4-sgk/12. (a,c,d) HĐ 3: Tổng kết III. Tổng kết - PP: Vấn đáp - KT: Đặt câu hỏi 1. Nghệ thuật : - Em có nhận xét gì về lời lẽ, giọng - Lời văn nhẹ nhàng, tha thiết. điệu của người bố trong bức thư ? (lời - Từ ngữ biểu cảm được dùng nhiều lần. văn, cách dùng từ ngữ) ? 2. Nội dung : - Những bài học sâu sắc nào được nhà - Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là văn gửi đến chúng ta qua văn bản này ? tình cảm thiêng liêng hơn cả. * GV khái quát rút ra ghi nhớ. - Thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình yêu thương đó. *Ghi nhớ (SGK / 12). 3) Hoạt động luyện tập ? Cảm nhận của em về nhân vật bố En-ri-cô? - Chọn và học thuộc một đoạn trong thư của bố En-ri-cô có nội dung thể hiện vai trò vô cùng lớn lao của người mẹ? Giải thích vì sao em chọ đoạn văn đó. 4.Hoạt động vận dụng - Qua lỗi lầm của Enricô, theo em làm con phải cư xử ntn với cha mẹ ? - Đọc diễn cảm đoạn thư thể hiện vai trò lớn lao của người mẹ. - Kể lại sự ân hận của em trong một lần lỡ gây lầm lỗi để bố mẹ buồn. 5, Hoạt động tìm tòi mở rộng. - Đọc thêm: “Thư gửi mẹ”, “Vì sao hoa cúc ” ; Tìm đọc tập “Những tấm lòng cao cả” của A-mi-xi - Học bài : Nắm vững nội dung, nghệ thuật. - Chuẩn bị bài “từ ghép”: Đọc, tìm hiểu trước các ví dụ, các bài tập, các loại từ ghép, cấu tạo của mỗi loại.
  13. MẪU 1 Ngày soạn: .8. Ngày dạy: .8. Tiết 3 TỪ GHÉP I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Học sinh cần 1. Kiến thức: - Biết được cấu tạo của 2 loại từ ghép: Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. - Hiểu được ý nghĩa của các loại từ ghép. 2. Kĩ năng: - Chỉ ra được các từ ghép trong văn bản, biết cách dùng từ ghép 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng từ ghép, trân trọng ngôn từ tiếng Việt 4. Năng lực và phẩm chất - Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. - Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác II. CHUẨN BỊ: 1:GV: Tích hợp với đời sống, TV; tài liệu tham khảo. 2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC + Phương pháp: Hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, phân tích mẫu, luyện tập thực hành, trò chơi + Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 1) Hoạt động khởi động * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ * Vào bài mới - Trò chơi: chia nhóm: tìm nhanh từ ghép theo chủ đề: học tập 2) Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HĐ 1: Các loại từ ghép I- Các loại từ ghép + PP: Hoạt động nhóm, gq vấn đề, phân tích mẫu + KT: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu
  14. MẪU 1 hỏi, thảo luận nhóm G y/c H đọc vd/sgk/tr13 1) Ví dụ - Cho hs thảo luận theo nhóm H đọc vd/sgk/tr13 ? Tìm những từ ghép trong vd ? a- Bà ngoại, thơm phức ? Trong các từ ghép trên, theo em tiếng nào là b- Quần áo, trầm bổng tiếng chính? 2) Nhận xét ? Tiếng nào có thể thay đổi ? VDa- Bà / ngoại, thơm / phức ? Em có nx gì về vị trí của các tiếng trong vd a? c - p c - p ? Vậy qua tìm hiểu vd a em hiểu thế nào là từ - Tiếng phụ có thể thay đổi ghép chính phụ? - Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ Hs trình bày, gv chốt đứng sau Y/c H chú ý vd b ? Em thấy từ ghép trong vd b có phân ra làm VD b: Quần áo, trầm bổng tiếng chính, tiếng phụ không? ? Nghĩa của các tiếng có ngang bằng nhau - Không có tiếng chính và tiếng phụ. không? - Nghĩa bình đẳng như nhau. ? Vậy em hiểu thế nào là từ ghép đẳng lập? -> đó là từ ghép đẳng lập ? Qua tìm hiểu , em cho biết có mấy loại từ ghép? * Ghi nhớ 1/ sgk/tr14 Y/c HS đọc to ghi nhớ 1/sgk/tr14 - GV hướng dẫn HS làm BT1 HĐ 2: Nghĩa của từ II- Nghĩa của từ - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm 1) Từ ghép chính phụ Y/ c H đọc vd 1 sgk/tr14 - VD/ sgk/tr14 So sánh nghĩa của từ “ bà ngoại” với từ “ bà”? + Bà ngoại: người phụ nữ sinh ra mẹ + Bà: Người sinh ra cha me - Nghĩa của từ” bà ngoại” hẹp hơn nghĩa từ “ bà”. ? Từ ghép chính phụ có nghĩa ntn? -> Từ ghép chính phụ có nghĩa hẹp hơn ?Hãy tìm một vài từ ghép chính phụ trong vb c so với tiếng gốc - vd: yếu đuối - Hs đọc vd 2 / sgk/tr14 và thảo luận theo cặp 2) Từ ghép đẳng lập ? So sánh nghĩa của từ “quần áo” với mỗi - VD2/ SGK/tr14 tiếng: quần, áo? “trầm bổng” với trầm, bổng Quần áo # quần, áo ? Em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép đẳng ( chung) ( cụ thể)
  15. MẪU 1 lập? Trầm bổng # trầm, bổng (khái quát) ( riêng, cụ thể) ? Vậy qua tìm hiểu, em thấy nghĩa của mỗi -> Nghĩa của từ ghép đẳng lập có nghĩa loại từ ghép được hiểu ntn? chung, khái quát, hợp thành bởi nghĩa - Gọi đại diện trình bày, nhận xét riêng, nghĩa cụ thể. - Gv nhận xét, chốt kiến thức G: y/c H đọc to ghi nhớ 2/sgk/tr14 * Ghi nhớ 2/sgk/tr14 -> G chốt kiến thức toàn bài 3. Hoạt động luyện tập Hoạt động của gv và hs Nội dung cần đạt - PP: Vấn đáp, luyện tập thực hành, hoạt 1,Bµi tËp 1./15 động nhóm, trò chơi - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm - Nªu yªu cÇu? - GV treo b¶ng phô cho HS lªn ®iÒn , nhËn - Tõ ghÐp chÝnh phô : xanh ng¾t , nhµ xÐt , bæ sung ¨n , nhµ m¸y , c­êi nô , l©u ®êi - T­ ghÐp ®¼ng lËp : chµi l­íi , c©y cá , Èm ­ít , ®Çu ®u«i , suy nghÜ 2,Bµi tËp 2/15 - Tæ chøc trß ch¬i 2 nhãm, cö träng tµi, . Thi nªu luËt ch¬i, qui ®Þnh TG . Theo dâi, träng tµi b¸o c¸o - Tuyªn d­¬ng nhãm th¾ng - Bót ch×, th­íc d©y, m­a rµo - Bæ sung 3,Bµi tËp 3 /15 - Gäi 2 HS lªn lµm - Nói s«ng, mÆt mòi, ham muèn, xinh - NhËn xÐt ®Ñp 4,Bµi tËp 4/15. - Nªu yªu cÇu? - Cuèn s¸ch ( vë ) lµ nh÷ng danh tõ chØ - Gäi 1HS tr¶ lêi vËt, tån t¹i d­íi d¹ng c¸ thÓ ®Õm ®­îc - ChuÈn x¸c - S¸ch vë cã nghÜa tæng hîp chung c¶ lo¹i 5, Bµi tËp 5 /15. - Gäi HS ®äc BT5 a. Kh«ng ph¶i v× hoa hång lµ tõ ghÐp - HS thảo luận theo cặp, trả lời chÝnh phô chØ tªn mét loµi hoa ( Danh tõ) - nhËn xÐt + bæ sung b. Nãi nh­ thÕ lµ ®óng . “ ¸o dµi” tõ ghÐp chÝnh phô chØ tªn mét lo¹i ¸o (Danh tõ). c. Nãi nh­ thÕ lµ ®­îc. V× “ cµ chua” lµ tªn mét lo¹i c©y qu¶ chø kh«ng ph¶i lµ
  16. MẪU 1 qu¶ cµ cã vÞ chua. 4. Hoạt động vận dụng: Viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng các loại từ ghép, chỉ rõ các từ ghép đó 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Tham khảo tài liệu về từ ghép - Làm các bt còn lại và đọc thêm sgk/tr16 - Chuẩn bị “ Liên kết trong văn bản” + Đọc kĩ các VD và trả lời câu hỏi Ngày soạn: .8. Ngày dạy: .8. Tiết 4 LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Học sinh cần: 1. Kiến thức: + Hiểu rõ muốn đạt được mục đích giao tiếp vb phải có sự liên kết . + Hiểu được có liên kết về nội dung ý nghĩa và hình thức ngôn ngữ. 2. Kĩ năng: + Bước đầu xây dựng được những đoạn vb có tính liên kết 3. Thái độ: + ý thức về cách chuyển câu, chuyển đoạn trong văn bản 4. Năng lực và phẩm chất + Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. + Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác II. CHUẨN BỊ: 1:GV: Tham khảo tài liệu 2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC + Phương pháp: hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, phân tích mẫu, luyện tập thực hành + Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 1) Hoạt động khởi động * Ổn định:
  17. MẪU 1 * Kiểm tra bài cũ * Vào bài mới - Cho hs xem một số tranh ảnh có tác dụng liên kết: Cầu, kết cấu hạ tầng 2) Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HĐ 1: Liên kết và phương tiện liên kết I- Liên kết và phương tiện liên kết trong vb trong vb + PP: Hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, phân tích mẫu + KT: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi 1) Tính liên kết trong văn bản thảo luận a- Ví dụ- sgk b- Nhận xét: ? Nếu chỉ chỉ đọc mấy câu như vậy theo - En-ri-cô sẽ không hiểu rõ ý của bố em En-ri-Cô đã hiểu bố muốn nói gì mình chưa? (Cặp đôi) -> Vì: Nội dung ,ý nghĩa chưa rõ ràng, ? Tại sao? các câu sắp xếp tuỳ tiện, sai ngữ pháp. - Thiếu: “việc vậy”; “nhớ lại với ? Đối chiếu với bản gốc xem đoạn văn con”; “ con mà ư ?”; “hãy với mẹ” thiếu những gì? - Để hiểu rõ phải có từ để kết nối ? Muốn hiểu được rõ ràng đoạn văn ta - >Để câu có nghĩa phải làm gì? - Tại sao? ( TL cặp đôi) * Ghi nhớ 1/tr18 ? Vậy qua tìm hiểu em hiểu gì về tính liên kết trong vb 2) Phương tiện liên kết trong văn bản Y/c H đọc vd b/tr18 a- VD b- NX: ? Hãy trở lại vb “ Cổng trường mở ra” đối - Đoạn văn gốc có sự kết nối bằng từ, chiếu 2 đoạn văn và so sánh? cụm từ ? Nếu chỉ đọc đ.văn/tr18 đã thấy được sự - Đoạn văn /tr18 không có thống nhất trong chuyển đổi tâm trạng => Nội dung chưa thống nhất chưa? - Để câu có nội dung chặt chẽ phải có ? Để các câu thống nhất và gắn bó chặt các ý, các câu, các đoạn liên kết với chẽ với nhau, người viết phải làm gì? nhau - Từ ngữ là một trong hình thức ngôn ? Tại sao do chỉ sót từ “ còn bây giờ” và ngữ quan trọng phải dùng cho chính chép nhầm từ “con” thành từ “ đứa trẻ” xác, thích hợp
  18. MẪU 1 mà câu văn lại rời rạc? - Phương tiện ngôn ngữ thường sử dụng ? Muốn tạo hiệu quả trong giao tiếp , từ, câu, đoạn người nói, người viết phải sử dụng những phương tiên ngôn ngữ nào? -> Tạo nội dung các câu cho phù hựop, ? Tác dụng? các đoạn thống nhất, gắn bó, chặt chẽ với nhau * Ghi nhớ sgk/tr18:hs đọc G y/c đọc to ghi nhớ/ tr 18 3. Hoạt động luyện tập Hoạt động của gv và hs Nội dung cần đạt - PP: Vấn đáp, luyên tập thực hành, hoạt II- LuyÖn tËp động nhóm - KT: đặt câu hỏi, thảo luân nhóm * BT1: Y/c H ®äc to y/c bt1 C©u: 1-4-2-5-3 ? S¾p xÕp c¸c c©u v¨n trªn theo thø tù hîp lÝ ®Ó t¹o sù liªn kÕt chÆt chÏ ? * BT2 - Ch­a liªn kÕt vÒ h×nh thøc ? C¸c c©u liªn kÕt ch­a? V× sao? - ND, ý nghÜa kh«ng thèng nhÊt G lÊy thªm vd vÒ thèng nhÊt gi÷a néi dung vµ h×nh thøc * BT3 - §iÒn lÇn l­ît: bµ, bµ, ch¸u, bµ, ch¸u, ? §iÒn tõ thÝch hîp vµo chç trèng? ch¸u, thÕ lµ - H×nh thøc: NÕu t¸ch khái vb th× 1 c©u - Hs thảo luận nhóm, trả lời nãi vÒ mÑ, 1 c©u nãi vÒ con G Y/c H ®äc y/c vµ gi¶i thÝch nhËn xÐt -Néi dung: VB kh«ng chØ cã c©u 2 mµ cßn cã c©u 3- lµ c©u nèi kÕt 2 c©u tao sù liªn kÕt chÆt chÏ 4. Hoạt động vận dụng: - Viết đoạn văn có sử dựng các kiểu liên kết đã học 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Tham khảo tài liệu về tính liên kết trong văn bản - Nắm vững nội dung bài học, đọc thêm tr/19. Làm hoàn thiện các bt còn lại - Chuẩn bị vb “ Cuộc chia tay của những con búp bê” + Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi
  19. MẪU 1 Tuần 2 Ngày soạn: 21.8. Ngày dạy: 28 .8. Tiết 5 CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ (Khánh Hoài) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Qua bài học, hs cần: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được những tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em trong câu chuyện. Cảm nhận được nỗi đau đớn xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh. Biết thông cảm và sẻ chia với những người bạn ấy. - Thấy được cái hay của chuyện là ở cách kể chân thật và cảm động 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng kể chuyện ở ngôi thứ nhất, kĩ năng miêu tả và phân tích tâm lí nhân vật. 3. Thái độ: - Các em thấy được mái ấm gia đình là hạnh phúc của tuổi thơ, mọi người hãy biết giữ gìn và bảo vệ nó 4. Năng lực và phẩm chất + Phẩm chất: Yêu gia đình, yêu quê hương, sống tự chủ, tự lập. + Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác II. CHUẨN BỊ: 1:GV: Bài soạn, các khả năng tích hợp: tích đời sống, tích TV Soạn bài, sgk, tài liệu tham khảo. 2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC + Phương pháp dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề, phân tích mẫu + Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 1) Hoạt động khởi động + Ổn định: + Kiểm tra bài cũ -Vì sao khi đọc thư của bố En-ri-cô " xúc động vô cùng"?
  20. MẪU 1 - Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản "Mẹ tôi"? + Khởi động: Hát bài Ba ngọn nến lung linh + Giới thiệu: 2) Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HĐ 1 : Đọc tìm hiểu chung I. Đọc và tìm hiểu chung : PP: vấn đáp, đọc sáng tạo 1.Tác giả KT: Đặt câu hỏi, thảo luận, hỏi và trả Khánh Hoài lời 2. Tác phẩm a. Xuất xứ: ? Nêu xuất xứ vb ? - Tác phẩm được trao giải nhì trong cuộc thi thơ văn viết về quyền trẻ em tổ chức tại Thụy Điển 1992. b.Đọc - tóm tắt, chú thích ? Theo em, cần đọc vb với giọng ntn? - Đọc GV hướng dẫn cách đọc : giọng tha thiết, tình cảm. Phân biệt lời kể, lời đối thoại, lời văn miêu tả diễn biến tâm lí - Tóm tắt: nhân vật. ? Các em đã đọc và soạn bài ở nhà, hãy tóm tắt cốt truyện của truyện CCTCNCBB ? - Chú thích : sgk HS tóm tắt, Gv tóm tắt mẫu. -GV cho hs tìm hiểu chú thích theo sgk c. Thể loại: Truyện ngắn - Gv sử dụng kĩ thuật hỏi và trả lời cho - Nvật chính: 2 anh em Thành và Thủy hs tìm hiểu về thể loại, nhân vật chính, d. Ptbđ: tự sự (kết hợp miêu tả, biểu ptbđ, ngôi kể, bố cục cảm) e. Ngôi kể: ngôi thứ nhất (Thành xưng tôi) f. Bố cục: - Đ1: Từ đầu -> “hiếu thảo như vậy”: Chia búp bê - Đ2: Tiếp -> “ trùm lên cảnh vật”: Chia tay lớp học - Đ3: Còn lại: Hai anh em chia tay II. Phân tích HĐ 2: Phân tích
  21. MẪU 1 PP: vấn đáp, hoạt động nhóm, giảng bình KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm, thảo luận 1. Chia búp bê nhóm - Búp bê: + Là đồ chơi thân thiết của 2 anh em. ? Tìm các chi tiết cho thấy quan hệ giữa + Búp bê Vệ Sĩ -> Thành; Em Nhỏ -> búp bê với anh em Thành- Thuỷ ? Thủy luôn bên nhau. -> Búp bê là đồ chơi thân thiết của tuổi thơ, không thể tách rời, như biểu tượng ? Vậy với anh em Thành- Thuỷ búp bê cho chính tc gắn bó y thương của 2 ae. có ý nghĩa ntn? - Vì: Bố mẹ li hôn ? Vậy vì sao anh em họ phải chia búp bê ra? GV: nỗi đau chia cắt này ko chỉ của riêng người lớn, nó ahưởng đến cả những đứa trẻ hồn nhiên vô tội, thậm chí * Mẹ ra lệnh chia đồ chơi lần thứ nhất: đến cả những con búp bê đồ chơi vô tri vô giác. ? Câu chuyện mở đầu bằng chi tiết nào? ? Cách tạo tình tiết mở đầu câu chuyện như vậy có tác dụng gì ? GV giảng: Mở đầu = tình tiết gây bất ngờ “Mẹ giục chia đồ chơi ” ;người - Thủy: run lên bần bật, kinh hoàng, đọc ngạc nhiên và muốn dõi theo diễn buồn thăm thẳm, ánh mắt tuyệt vọng biến của câu chuyện để tìm hiểu nguyên - Thành: cắn chặt môi nước mắt cứ nhân. tuôn ra ướt đầm ? Lệnh chia đồ chơi của mẹ khiến Thuỷ + NT miêu tả tâm lí nv tinh tế qua cử và Thành có tâm trạng ntn ? Nêu những chỉ, nét mặt, chi tiết biểu hiện tâm trạng đó ? Tâm trạng buồn khổ, sợ hãi, đau đớn và bất lực. ? Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tg trong đoạn văn này? - “Đằng đông trời hửng dần ríu ran” ? Qua cách miêu tả ấy, em nhận ra đc . tâm trạng gì của 2 ae Thành và Thủy ? + Đối lập cảnh tn tươi đẹp, bình thản - GV giảng. với nỗi đau đớn, bất hạnh của 2 anh em ? Tìm đoạn văn tả cảnh buổi sáng khi 2 -> làm tăng thêm nỗi đau trong lòng anh em chuẩn bị chia đồ chơi ? Thành. ? Việc tg xen vào giữa cảnh chia đồ chơi của 2 anh em 1 khung cảnh sinh hoạt và - Thành nhớ về kỉ niệm: cảnh th/ nhiên buổi sáng vui nhộn có td + Thủy ra sân vận động vá áo cho anh;
  22. MẪU 1 gì ? + Thành chiều nào cũng đón em; trò ? Ngồi bên em trong vườn nhà, Thành chuyện hồi tưởng về quá khứ với ~ kỉ niệm đẹp + Thủy để con Vệ Sĩ gác cho anh ngủ đẽ ntn? -> Hai anh em luôn gần gũi, quan tâm chia sẻ và yêu thương lẫn nhau. ? Các chi tiết ấy nói lên t.c gì của 2 ae TT? Gv bình: Việc Thành nhớ lại những t.c yêu thương giữa 2 ae càng tô đậm thêm sự đau xót, bất lực của 2 ae khi phải chia tay nhau. -GV đọc đoạn: “Vậy mà giờ đây mơ thôi”. ? Trong đoạn này, điệp ngữ “xa nhau”, * Mẹ ra lệnh chia đồ chơi lần 2: và “giấc mơ” thể hiện điều gì? Thành Thuỷ (Mâu thuẫn giữa hiện thực và mơ ước -> - Lấy 2 con búp - Tru tréo, giận tăng thêm nỗi xót xa trong lòng Thành) bê từ trong tủ dữ đặt “sao anh ác thế” - Cho hs thảo luận nhóm sang 2 phía ? Tìm các chi tiết miêu tả việc chia búp - Đặt con Vệ Sĩ - Bỗng vui vẻ bê của 2 anh em Thành và Thủy? vào cạnh con Em “anh xem chúng Nhỏ đang cười kìa” + Cách kể chân thành, cảm xúc chân thật => Hình ảnh 2 con bb tượng trưng cho ? Em có nx gì về cách kể của t/g? tình anh em không tách rời, bền chặt, ? Cảm nhận về tình cảm của hai anh em không thể chia rẽ của Thành và Thuỷ. Thuỷ qua hình ảnh hai con búp bê? - G bình giảng: Búp bê, kỉ vật êm đềm trong tuổi thơ của anh em T-T, nó gắn bó với sự sum họp đầm ấm của gia đình, là hình ảnh hiện hữu của anh em T-T nên không thể chia rẽ được vì bất kì lí do gì 3. Hoạt động luyện tập ? Cuộc chia búp bề của hai anh em Thành và Thủy diễn ra ntn? Kết quả ra sao?
  23. MẪU 1 ? Tình cảm của hai em Thành và Thủy hiện lên ntn? 4. Hoạt động vận dụng: - Kể lại kỉ niệm về một món đồ chơi mà em yêu quý. 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Tìm đọc tác phẩm văn học viết về tình cảm gia đình - Xem kĩ lại kiến thức đã học. - Chuẩn bị tiếp bài : Cuộc chia tay của những con búp bê + Trả lời các câu hỏi còn lại trong sgk Ngày soạn: 24.8. Ngày dạy: 31 .8. Tiết 6 CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ (Khánh Hoài) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Qua bài học, hs cần: 1. Kiến thức: - Tiếp tục cảm nhận được những tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em trong câu chuyện. Cảm nhận được nỗi đau đớn xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh. Biết thông cảm và sẻ chia với những người bạn ấy. - Thấy được cái hay của chuyện là ở cách kể chân thật và cảm động 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng kể chuyện ở ngôi thứ nhất, kĩ năng miêu tả và phân tích tâm lí nhân vật. 3. Thái độ: - Hiểu được mái ấm gia đình là hạnh phúc của tuổi thơ, mọi người hãy biết giữ gìn và bảo vệ nó 4. Năng lực và phẩm chất + Phẩm chất: Yêu gia đình, yêu quê hương, sống tự chủ, tự lập. + Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác II. CHUẨN BỊ: 1:GV: Bài soạn, các khả năng tích hợp: tích đời sống, tích TV Soạn bài, sgk, tài liệu tham khảo. 2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học.
  24. MẪU 1 III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC + Phương pháp dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề, vấn đáp, bình giảng + Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 1) Hoạt động khởi động + Ổn định: + Kiểm tra bài cũ - Cảm nhận về tình cảm của hai anh em Thành và Thủy trong phần đầu của văn bản? + Vào bài mới - Gv giới thiệu bài 2) Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt II. Phân tích ( tiếp) HĐ 2: Phân tích 1. Cuộc chia búp bê PP: Đàm thoại vấn đáp, thảo luận, giảng bình KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm, 2. Chia tay với lớp học ? Tìm những chi tiết miêu tả Thủy khi - Trên đường đến trường: Thủy quan sát 2 anh em đến trường học? kĩ cảnh vật quen thuộc 2 bên đường, Em cắn chặt môi im lặng bật lên khóc thút thít" ? Vì sao Thủy lại bật khóc thút thít? -> Vì: Trường học là nơi ghi dấu những Gv bình: -> nỗi bất hạnh ko gì đo đếm niềm vui của Thủy và em hiểu sắp phải đc của Thủy, đọc đoạn này, ta như xa mãi mãi với nơi này, em sẽ không còn nghe thấy tiếng khóc thút thít của T, được đi học nữa như nhìn thấy nước mắt lăn dài trên má em, như chạm đc tới nỗi đau se sắt trong lòng em, và cũng nhòa lệ như chính mình đang bị đau đớn như thế. Còn gì đau đớn hơn khi còn cha mẹ anh em mà ko đc sống cùng nhau nữa. - Cho hs thảo luận nhóm * Cô giáo: ? Khi thấy Thủy, cô giáo có lời nói và - Ôm chặt lấy em cô thương em lắm hành động gì? - Tặng cây bút, quyển sổ sửng sốt, tái mặt, nước mắt giàn giụa. ? Bạn bè của Thủy đã có hđ ntn? * Bạn bè:
  25. MẪU 1 - Sững sờ, thút thút bỏ chỗ ngồi, đi lên ? Những chi tiết này thể hiện rõ điều nắm chặt tay khóc mỗi lúc một to hơn gì? => Sự đồng cảm xót thương của thầy ? Từ đây, em cảm nhận ntn về tình của bạn dành cho Thủy thầy trò dưới mái trường? - Diễn tả tình thầy trò, bạn bè ấm áp, - Gọi đại diện trình bày, nhận xét trong sáng - Gv nhận xét chung Gv giảng - Hs hoạt động cá nhân ? Chi tiết nào trong cuộc chia tay của Thủy với lớp học, với cô giáo làm em cảm động nhất? Vì sao? (HS bộc lộ) (chi tiết nói em ko đc học nữa, chi tiết cô tặng vở, bạn nắm tay, khóc ) ? Khi dắt em ra khỏi trường Thành có * Thành: "Kinh ngạc thấy mọi người vẫn tâm trạng gì? đi lại bình thường và nắng vẫn vàng ươm trùm lên cảnh vật" ? Vì sao Thành lại có tâm trạng này? Vì: trong khi mọi việc đều diễn ra bình GV: Em ngạc nhiên vì trong tâm hồn thường, cảnh đẹp, cđời bình yên thế mà mình đang nổi dông bão khi sắp đến 2 ae lại đang phải chịu đựng sự mất mát, lúc phải chia tay em gái bé nhỏ yêu đổ vỡ quá lớn. thương của mình, cả đất trời như sụp đổ trong tâm hồn em, vậy mà TG xung quanh lại vẫn bt. ? Trong đoạn văn này tác giả đã sử - NT: miêu tả tâm lí nhân vật qua hành dụng nghệ thuật miêu tả nhân vật ntn? động, cử chỉ, nét mặt, lời nói ? Tác dụng? => Khắc họa tinh tế diễn biến tâm lí Gv bình. nhân vật -> tăng thêm nỗi buồn sâu thẳm, trạng thái thất vọng bơ vơ của nhân vật. ? Khi biết đến lúc phải chia tay, 2 a/e 3. Cuộc chia tay của hai anh em có cảm nhận và phản ứng ntn? - Thành: cảm thấy cuộc ch.tay đột ngột quá - Thủy: + Như người mất hồn, mặt tái xanh như ? Việc chia tay của 2 a/e đã đc biết tàu lá trước, vậy tại sao Thành vẫn cảm thấy -> chia tay ko còn bất ngờ nhưng đột đột ngột, còn Thủy thì như người mất ngột vì đó là nỗi đau, sự mất mát quá hồn? lớn, không thể quen ngay. ? Thủy đã có hành động gì sau đó? + Chạy vội vào nhà ghì lấy con búp bê
  26. MẪU 1 ? Qua chi tiết này em cảm nhận đc gì + Khóc nức lên, nắm tay áo tôi dặn dò về nv Thủy? -> Cô bé có tâm hồn nhạy cảm, trong sáng, yêu thương anh trai, lo lắng cho anh song phải chịu nỗi đau khổ, bất hạnh ?Kết thúc truyện, Thuỷ đã lựa chọn ko đáng có. cách giải quyết ntn? - Đặt con Em Nhỏ quàng tay vào vai con Vệ Sĩ: - Anh phải hứa không bao giờ để chúng nó ngồi cách xa nhau. Anh nhớ chưa? ? Chi tiết này gợi lên trong em suy Anh hứa đi. nghĩ gì về cô bé Thủy? -> Thuỷ - một người em gái tình cảm, - GV bình: Từ đây khiến người đọc giàu lòng vị tha, hết mực yêu anh thương thấy vô cùng xúc động và sự chia tay anh trai. của 2 anh em là rất là không nên có. ? Lời dặn dò của Thủy, bắt anh phải hứa “ko bao giờ để chúng xa nhau” -> Là thông điệp với toàn xh: “ Hãy vì cho em hiểu điều gì? hạnh phúc trẻ thơ”. ? Lời nhắn nhủ ấy với toàn bộ câu chuyện đã gửi đến chúng ta những thông điệp nào về quyền trẻ em? (Lời nhắc nhở mỗi gia đình và xã hội “Hãy vì hạnh phúc tuổi thơ” : Ko đẩy trẻ em vào tình cảnh bất hạnh Người lớn và xã hội hãy chăm lo và bảo vệ hạnh phúc của trẻ em) ? Cuộc chia tay của T & T diễn ra trong nước mắt, nhưng qua đó lại sáng T/c anh em thiêng liêng, gắn bó ko lên những tình cảm đáng trân trọng. thể tách rời. Theo em đó là tình cảm gì ? GVbình: Thông qua hình ảnh biểu tượng là búp bê câu chuyện về thế giới tâm hồn của trẻ thơ đã được dựng lên . Cuộc chia tay đau đớn và cảm động của 2 anh em khiến người đọc thấm thía rằng: t/c , hp gđ là vô cùng quý giá. Mỗi chúng ta cần bảo vệ, giữ gìn, ko nên làm tổn hại đến những tcảm trong sáng ấy. HĐ 3: Tổng kết - PP: Vấn đáp III. Tổng kết
  27. MẪU 1 - KT: Đặt câu hỏi 1) Nghệ thuật: ? Hãy nhận xét về cách kể chuyện của - Cách kể bằng sự miêu tả cảnh vật xung tác giả. quanh và cách kể bằng nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật. - Lời kể chân thành giản dị, phù hợp với ? Cách kể này có tác dụng gì trong tâm trạng nhân vật nên có sức truyền việc làm nổi rõ nội dung tư tưởng của cảm truyện? 2) Nội dung: => Ghi nhớ SGK/27 3. Hoạt động luyện tập ? Tình cảm của hai anh em Thành và Thủy được thể hiện ntn trong văn bản? ? Qua câu chuyện này, tác giả muốn nhắn gửi đến mọi người điều gì? 4. Hoạt động vận dụng: ? Liên hệ thực tế và cho biết những hậu quả mà trẻ em phải chịu sau khi cha me chia tay là gì? - Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về nhân vật Thủy trong truyện ngắn “CCTCNCBB” 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Tìm đọc tác phẩm văn học viết về tình cảm gia đình - Xem kĩ lại kiến thức đã học. - Chuẩn bị bài mới: Bố cục trong văn bản ( đọc và tìm hiểu trước các ví dụ, trả lời các câu hỏi trong sgk) Ngµy so¹n: 23.8. Ngµy d¹y: 31.8. TiÕt 7 : BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Qua bài học, hs cần: 1. Kiến thức - Thấy được tầm quan trọng của bố cục trong văn bản; trên cơ sở đó có ý thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản - Hiểu thế nào là một bố cục rành mạch và hợp lí để bước đầu xây dựng được những bố cục rành mạch, hợp lí cho các bài làm
  28. MẪU 1 - Thấy được tính phổ biến và sự hợp lí của dạng bố cục 3 phần, nhiệm vụ của mỗi phần trong bố cục, để từ đó có thể làm được mở bài, thân bài, kết bài đúng hướng hơn, đạt kết quả tốt hơn. 2. Kĩ năng: - Xây dựng được bố cục khi tạo lập văn bản 3. Thái độ: - Có được ý thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản 4. Năng lực và phẩm chất + Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác + Phẩm chất: Yêu gia đình, yêu quê hương, sống tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊ: 1:GV: tích hợp với đời sống, TV, tài liệu tham khảo., máy chiếu 2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC + Phương pháp dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành + Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 1) Hoạt động khởi động + Ổn định: + Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là liên kết trong văn bản? Tác dung? ? Nêu các phương tiện liên kết trong văn bản, lấy VD? + Vào bài mới - Gv giới thiệu bài mới 2) Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HĐ 1: Bố cục và những yêu cầu về bố I. Bố cục và những yêu cầu về bố cục cục trong văn bản trong văn bản + PP: Hoatj động nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp + KT: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm 1. Bố cục của văn bản GV chiếu VD * Xét VD ? Em có thể chấp nhận cách sắp xếp nội - Không chấp nhận 2 cách sắp xếp dung của 2 lá đơn dưới đây được không? -> Vì: Các phần của lá đơn không được sắp Vì sao? xếp theo một trật tự phù hợp với yêu cầu Lá đơn thứ Lá đơn thứ 2 của một văn bản hành chính
  29. MẪU 1 nhất - Lí do xin vào - Họ tên, nơi ở, đội học trường nào - Họ tên, nơi ở, - Lời hứa khi được học trường nào kết nạp. - Lời hứa khi - Lí do xin vào đội được kết nạp. ? Nếu em không chấp nhận cách sắp xếp như vậy, hãy đưa ra cách sắp xếp mà em Sắp xếp theo trình tự: cho là hợp lí hơn? - Họ tên, nơi ở, học trường nào - Lí do xin vào đội - Lời hứa khi được kết nạp. ? Vậy nội dung một lá đơn cần được sắp => Cần sắp xếp theo một trật tự hợp lí xếp như thế nào? - GV: Sự sắp đặt nội dung các phần trong văn bản theo một trình tự hợp lí được gọi là bố cục. ? Vì sao khi xây dựng văn bản, cần phải - Bố cục sẽ giúp văn bản trở lên rõ ràng, quan tâm tới bố cục? rành mạch -> Người đọc dễ theo dõi, dễ hiểu ? Vậy bố cục là gì? * Ghi nhớ chấm 1 SGK/30 - GVNX -> Ghi nhớ chấm 1 2. Những yêu cầu về bố cục trong văn bản - Đọc 2 câu chuyện * Xét VD - GV chia nhóm thảo luận các câu hỏi trong thời gian 5 phút Nhóm 1 + 2: Câu chuyện thứ nhất Nhóm 3 + 4: Câu chuyện thứ 2 a. Mỗi câu chuyện gồm mấy đoạn văn. a. Mỗi câu chuyện có 2 đoạn văn. Nội dung Nội dung của mỗi đoạn văn ấy có tương của các đoạn không thống nhất. ý của các đối thống nhất không? ý của các đoạn đoạn không phân biệt rõ ràng văn có phân biệt với nhau tương đối rõ ràng không? b. Cách kể chuyện như vậy bất hợp lí ở b. Sự bất hợp lí: chỗ nào? - "VB" 1: Kể chuyện ếch nghênh ngang đi lại, nhâng nháo nhìn trời trước, ếch ở trong giếng sau Kể ếch bị trâu dẫm bẹp không gắn với việc nó đi lại nghênh ngang mà lại đưa xuống
  30. MẪU 1 cuối cùng và thêm vào một chi tiết lạc lõng " Từ đấy, trâu trở thành bạn của nhà nông" - "VB' 2: Kể chuyện anh khoe áo mới trước, c. Theo em, nên sắp xếp bố cục của 2 anh khoe lợn cưới sau. câu chuyện trên như thế nào? c. Nên sắp xếp bố cục 2 câu chuyện trên - GV gọi đại diện nhóm trình bày như 2 văn bản: ếch ngồi đáy giếng và lợn - GV gọi HS khác NX, bổ sung cưới, áo mới ( Sách ngữ văn 6 tập 1) - GV NX -> Chốt ? So sánh 2 cách sắp xếp giữa 2 câu chuyện trong SGK ngữ văn 7 với 2 văn -> Hai văn bản: ếch ngồi đáy giếng và Lợn bản: ếch ngồi đáy giếng và Lợn cưới, áo cưới, áo mới ( Sách ngữ văn 6 tập 1) nêu bật mới (Sách ngữ văn 6 tập 1), em thấy được ý nghĩa phê phán và gây cười cách sắp xếp nào nêu bật được ý nghĩa phê phán và có tác dụng gây cười hơn? ? Vậy bố cục hợp lí có tác dụng gì? => Bố cục hợp lí để giúp văn bản đạt mức cao nhất mục đích giao tiếp mà người tạo ? Qua 2 VD em hãy cho biết các điều lập đặt ra kiện để bố cục được rành mạch hợp lí? * Ghi nhớ ý 2 (SGK/30) ? Thông thường một bài văn các em 3. Các phần của bố cục thường làm có bố cục mấy phần? Đó là Bố cục 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. các phần nào? ? Nêu nhiệm vụ của 3 phần mở bài, thân bài, kết bài trong văn bản miêu tả và văn * Văn tự sự: tự sự? - Mở bài: Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc - Thân bài: kể diễn biếnc ủa sự việc - Kết bài: kể kết cục của sự việc * Văn miêu tả: - Mở bài: Giới thiệu đối tượng được tả( cảnh, người, đồ vật, con vật, cây cối) - Thân bài: Tập trung tả chi tiết theo một thứ tự hợp lí - Kết bài: Phát biểu cảm tưởng về đối tượng ? Có cần phân biệt nhiệm vụ của mỗi được miêu tả. phần không? Vì sao? + Có (giúp văn bản trở nên rành mạch hợp ? Có bạn nói rằng phần mở bài chỉ là sự lí.) tóm tắt, rút gọn của phần thân bài, còn
  31. MẪU 1 phần kết bài chẳng qua chỉ là sự lặp lại + Không.Vì: một lần nữa của mở bài. Nói như vậy có - Mở bài không đơn thuần là sự thông báo đúng không? Vì sao? đề tài của văn bản mà còn phải cố gắng làm cho người đọc người nghe có thể đi vào đề tài đó một cách dễ dàng, tự nhiên, hứng thú và ít nhiều hình dung được các bước đi của bài. - Kết bài không chỉ có nhiệm vụ nhắc lại đề tài hay đưa ra những lời hứa hẹn, nêu cảm tưởng mà phải làm cho văn bản để lại được ấn tượng tốt đẹp cho người đọc, người ? Một bạn khác lại cho rằng, nội dung nghe. chính của việc miêu tả, tự sự và cả đơn + Không. Vì mở bài và kết bài có nhiệm vụ từ nữa được dồn cả vào phần thân bài riêng làm cho bài văn trở nên hoàn chỉnh nên mở bài và kết bài là những phần rành mạch và hợp lí không cần thiết lắm. Em có đồng ý với ý kiến đó không? ? Có phải cứ chia bài văn thành 3 phần mở bài, thân bài, kết bài là bố cục của nó + Không. vì phải biết cách viết mở bài cho sẽ tự nhiên trở nên rành mạch hợp lí ra mở bài, thân bài đúng là thân bài, kết bài không? thật sự là một kết bài đích thực thì bài văn ? Vậy bố cục của 1 vb thường gặp là gì? mới trở nên rõ ràng, rành mạch được. - GV NX -> Ghi nhớ ý 3 * Ghi nhớ ý 3 SGK/30 3. Hoạt động luyện tập Quí thày cô liên hệ số 0989.832560 (có zalo) để có đầy đủ trọn bộ cả năm bộ giáo án trên nhé