Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - FB: Giáo viên THCS Vĩnh Phúc

doc 55 trang thaodu 2560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - FB: Giáo viên THCS Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_9_fb_giao_vien_thcs_vinh_phuc.doc

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - FB: Giáo viên THCS Vĩnh Phúc

  1. PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH Lê Anh Trà I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luật, tự sự, biểu cảm. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt. - Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua đoạn văn cụ thể. 2. Kỹ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại: phương châm về lượng, phương châm về chất. - Biết vận dụng các phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức Nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất. 2. Kỹ năng: 1
  2. - Nhận biết và phân tích cách sử dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể. - Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp. SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. - Tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Văn bản thuyết minh và các phhương pháp thuyết minh thường dùng. - Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. 2. Kỹ năng: - Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết minh. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh. LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Nắm được cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút, cái kéo ) - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. 2
  3. 2. Kỹ năng: - Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùn cụ thể. - Lập dàn ý chi tiết về viết phần Mở bài cho bài văn thuyết minh (có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật) về một đồ dùng. ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH G.G. Mác-két I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đa vũ trang, chiến tranh hạt nhân. - Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo vệ hoà bình. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản. - Hệ thống luận đểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản. 2. Kỹ năng: Đọc – hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hoà bình của nhân loại. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (Tiếp theo) I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được những hiểu biết cốt yếu về ba phương châm hội thoại: phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự. - Biết vận dụng hiệu quả phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức 3
  4. Nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự. 2. Kỹ năng: - Vận dụng phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự trong hoạt động giao tiếp. - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự trong một tình huống giao tiếp cụ thể. SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Củng cố kiến thức đã học về văn thuyết minh. - Hiểu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh. - Biết vạn dụng và có ý thức sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong làm văn thuyết minh. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Tác dụng của yếu tố miêu trả trong văn thuyết minh: làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổi bật, gây ấn tượng. - Vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh: phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi lên hình ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh. 2. Kỹ năng: - Quan sát các sự vật, hiện tượng. - Sử dụng ngôn gnữ miêu tả phùhợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh. LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 4
  5. Có ý thức và biết sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong việc tạo lập văn bản thuyết minh. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Những yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh. - Vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh. 2. Kỹ năng: Viết đoạn văn, bài văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn. TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được tầm quan trọng của vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em và trách nhiệm của cộng động quốc tế về vấn đề này. - Thấy được đặc điểm hình thức của văn bản. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Thực trạng cuộc sống trẻ em hiện nay, những thách thức cơ hội và nhiệm vụ của chúng ta. - Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em ở Việt Nam. 2. Kỹ năng: - Nâng cao một bước kỹ năng đọc – hiểu một văn bản nhật dụng . - Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng. - Tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về vấn đề được nêu trong văn bản. 5
  6. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (Tiếp theo) I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp. - Đánh giá được hiệu quả diễn đạt ở những trường hợp tuân thủ (hoặc không tuân thủ) các phương châm hội thoại trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp. - Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại. 2. Kỹ năng: - Lựa chọn đúng phương châm hội thoại trong quá trình giao tiếp. - Hiểu đúng nguyên nhân của việc không tuân thủ các phương châm hội thoại. XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được tính chất phong phú, tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm của từ ngữ xưng hô tiếng Việt. - Biết sử dụng từ ngữ xưng hô một cách thích hợp trong giao tiếp. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Hệ thống từ ngữ xưng hô tiếng Việt. - Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt. 2. Kỹ năng: - Phân tích để thấy rõ quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong văn bản cụ thể. - Sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô trong giao tiếp. 6
  7. CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG (Trích Truyền kì mạn lục) Nguyễn Dữ I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Bước đầu làm quen với thể loại truyền kì. - Cảm nhận được giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và sáng tạo nghệ thuậ của Nguyễn Dữ trong tác phẩm. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong một tác phẩm truyện truyền kì. - Hiện thực về số phận của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ cũ và vẻ đẹp truyền thống của họ. - Sự thành công của tác giả về nghệ thuật kể chuyện. - Mối liên hệ giữa tác phẩm và truyện Vợ chàng Trương. 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu tác phẩm viết theo thể loại truyền kỳ. - Cảm nhận được những chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự có nguồn gốc dân gian. - Kể lại được truyện. CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp của một người hoặc một nhân vật. - Biết cách chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp và ngược lại. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Cách dẫn trực tiếp và lời dẫn trực tiếp. - Cách dẫn gián tiếp và lời dẫn gián tiếp. 7
  8. 2. Kỹ năng: - Nhận ra được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. - Sử dụng được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong quá trình tạo lập văn bản. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Nắm được một trong những cách quan trọng để phát triển của từ vựng tiếng Việt là biến đổi và phát triển của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ. - Hai phương thức phát triển nghĩa của từ ngữ. 2. Kỹ năng: - Nhận biết ý nghĩa của từ ngữ trong các cụm từ và trong văn bản. - Phân biệt các phương thức tạo nghĩa mới của từ ngữ với các phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ. LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Biết linh hoạt trình bày văn bản tự sự với các dung lượng khác nhau phù hợp với yêu cầu của mỗi hoàn cảnh giao tiếp, học tập. - Củng cố kiến thức về thể loại tự sự đã được học. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Các yếu tố của thể loại tự sự (nhân vật, sự việc, cốt truyện, ) - Yêu cầu cần đạt của văn bản tóm tắt tác phẩm tự sự. 2. Kỹ năng: Tóm tắt một văn bản tự sự theo các mục đích khác nhau. 8
  9. CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH (Trích Vũ trung tuỳ bút) Phạm Đình Hổ) I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Bước đầu làm quen với thể loại tuỳ bút thời kỳ trung đại. - Cảm nhận được nội dung phản ánh xã hội của tuỳ bút trong Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh. - Thấy được đặc điểm nghệ thuật độc đáo của truyện. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Sơ giản về thể văn tuỳ bút thời trung đại. - Cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của bon quan lại thời Lê - Trịnh. - Những đặc điểm nghệ thuật của một văn bản viết theo thể loại tuỳ bút thời kỳ trung đại ở Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản tuỳ bút thời trung đại. - Tự tìm hiểu một số địa danh, chức sắc, nghi lễ thời Lê – Trịnh. HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ Hồi thứ mười bốn (trích) Ngô gia văn phái I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Bước đầu làm quen với thể loại tiểu thuyết chương hồi. - Hiểu được diễn biến truyện, giá trị nội dung, nghệ thuật của đoạn trích. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Những hiểu biết chung về nhóm tác giả thuộc Ngô gia văn phái về phong trào Tây Sơn và người anh hùng dân tộc Quang Trung – Nguyễn Huệ. 9
  10. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm viết theo thể loại tiểu thuyết chương hồi. - Một trang sử oanh liệt của dân tộc ta: Quang Trung đại phá 20 vạn quân Thanh, đánh đuổi giặc ngoại xâm lược ra khỏi bờ cõi. 2. Kỹ năng: - Quan sát các sự việc được kể trong đoạn trích trên bản đồ. - Cảm nhận sức trỗi dậy kì diệu của tinh thần dân tộc, cảm quan hiện thực nhạy bén, cảm hứng yêu nước của tác giả trước những sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc. - Liên hệ những nhân vật, sự kiện trong đoạn trích với những văn bản liên quan. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (Tiếp theo) I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Nắm được thêm hai cách quan trọng để phát triển của từ vựng tiếng Việt là tạo từ ngữ mới và mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Việc tạo từ ngữ mới. - Việc mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. 2. Kỹ năng: - Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và những từ ngữ mượn của tiếng nước ngoài. - Sử dụng từ ngữ mượn tiếng nước ngoài phù hợp. TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Bước đầu làm quen với thể loại truyện thơ Nôm trong văn học trung đại. 10
  11. - Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm Truyện Kiều và đóng góp của Nguyễn Du cho kho tàng văn học dân tộc. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều. - Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học trung đại. - Những giá trị nội dung, nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong tác phẩm văn học trung đại. - Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học trung đại. CHỊ EM THUÝ KIỀU (Trích Truyện Kiều) Nguyễn Du I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Thấy được tài năng, tấm lòng của thi hào dân tộc Nguyễn Du qua một đoạn trích trong Truyện Kiều. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật. - Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du: ngợi ca vẻ đẹp, tài năng của con người qua một đoạn trích cụ thể. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản truyện thơ trong văn học trung đại. - Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện. 11
  12. - Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu về nhân vật. - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điện của Nguyễn Du trong văn bản. CẢNH NGÀY XUÂN (Trích Truyện Kiều) Nguyễn Du I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Hiểu thêm về nghệ thuật tả cảnh của Nguyễn Du qua một đoạn trích. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của thi hào dân tộc Nguyễn Du. - Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi. 2. Kỹ năng: - Bổ sung kiến thức đọc – hiểu văn bản truyện thơ trung đại, phát hiện phân tích được các chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên trong đoạn trích. - Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trong ngày xuân. - Vận dụng bài học để viết văn miêu tả, biểu cảm. THUẬT NGỮ I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được khái niệm và những đặc điểm cơ bản của thuật ngữ. - Nâng cao năng lực sử dụng thuật ngữ, đặc biệt trong các văn bản khoa học, công nghệ. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Khái niệm thuật ngữ. - Những đặc điểm của thuật ngữ. 2. Kỹ năng: - Tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển. 12
  13. - Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản khoa học, công nghệ. MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được vai trò của miêu tả trong một văn bản tự sự. - Vận dụng hiểu biết về miêu tả trong văn bản tự sự để đọc – hiểu văn bản. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản. - Vai trò, tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự. 2. Kỹ năng: - Phát triển và phân tích được tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự. - Kết hợp kể chuyện với miêu tả khi làm một bài văn tự sự. KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH (Trích Truyện Kiều) Nguyễn Du I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Thấy được nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật và tấm lòng thương cảm của Nguyễn Du đối với con người. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Nỗi bẽ bàng, buồn tủi, cô đơn của Thuý Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích và tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo của nàng. - Ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du. 2. Kỹ năng: - Bổ sung kiến thức đọc – hiểu văn bản truyện thơ trung đại. 13
  14. - Nhận ra và thấy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại, của nghệ thuật tả cảnh ngụ tình, - Phân tích tâm trạng nhân vật qua một đoạn trích trong tác phẩm Truyện Kiều. - Cảm nhận được sự cảm thông sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong truyện. MÃ GIÁM SINH MUA KIỀU (Trích Truyện Kiều) Nguyễn Du I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Hiểu thêm về giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và tài năng của Nguyễn Du trong việc khắc hoạ hình tượng nhân vật qua một đoạn trích. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Thái độ khinh bỉ, căm phẫn sâu sắc của tác giả đối với bản chất xấu xa, đê hèn của kẻ buôn người và tâm trạng đau đơn, xót xa của tác giả trước thực trạng con người bị hạ thấp, bị chà đạp. - Tài năng nghệ thuật của tác giả trong việc khắc hoạ tính cách nhân vật thông qua diện mạo, cử chỉ. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện thơ trung đại. - Nhận diện và phân tích các chi tiết nghệ thuật khắc hoạ hình tượng nhân vật phản diện (diện mạo, hành động, lời nói, bản chất) đậm tính chất hiện thực trong đoạn trích. - Cảm nhận được ý nghĩa tố cáo, lên án xã họi trong đoạn trích. TRAU DỒI VỐN TỪ I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Nắm được những định hướng chính để trau dồi vốn từ. 14
  15. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức Những định hướng chính để trau dồi vốn từ. 2. Kỹ năng: Giải nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh. THUÝ KIỀU BÁO ÂN BÁO OÁN (Trích Truyện Kiều) Nguyễn Du I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Thấy được tấm lòng nhân hậu, vị tha của Thuý Kiều và ước mơ về tự do, công bằng mà tác giả đã thể hiện được. - Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ bậc thầy của Nguyễn Du. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Tinh thần nhân đạo, ước mơ về tự do, công lí mà Nguyễn Du thể hiện qua đoạn trích. - Thành công của tác giả trong việc lựa chọn và sử dụng ngôn ngữ đối thoại để khắc hoạ hình tượng nhân vật. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện thơ Nôm. - Phân tích đặc điểm ngôn ngữ đối thoại của nhân vật. LỤC VÂN TIÊN CỨU KỀU NGUYỆT NGA (Trích Truyện Lục Vân Tiên) Nguyễn Đình Chiểu I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên và đóng góp của Nguyễn Đình Chiểu cho kho tàng văn học dân tộc. 15
  16. - Nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của một đoạn trích trong tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. - Thể loại thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. - Những hiểu biết bước đầu về nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. - Khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga,. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một đoạn trích truyện thơ. - Nhận diện và hiểu được tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng trong đoạn trích. - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niệm đạo đức mà Nguyễn Đình Chiểu đã khắc hoạ trong đoạn trích. MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. - Vận dụng hiểu biết về miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự để đọc – hiểu văn bản. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Nội tâm nhân vật và miêu tả nội tâm nhân vật trong tác phẩm tự sự. - Tác dụng của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong khi kể chuyện. 2. Kỹ năng: 16
  17. - Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu trả nội tâm trong văn bản tự sự. - Kết hợp kể chuyệ với miêu trả nội tâm nhân vật khi làm bài văn tự sự. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Văn) I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu biết thêm về các tác giả văn học ở địa phương và các tác phẩm văn học viết về địa phương từ sau năm 1975. - Bước đầu biết thẩm bình và biết được công việc tuyển chọn tác phẩm văn học. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Sự hiểu biết về các nhà văn, nhà thơ ở địa phương. - Sự hiểu biết về tác phẩm văn thơ viết về địa phương. - Những biến chuyển của văn học địa phương sau năm 1975. 2. Kỹ năng: - Sưu tầm, tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phương. - Đọc, hiểu và thẩm bình thơ văn viết về địa phương. - So sánh đặc điểm văn học địa phương giữa các giai đoạn. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hệ thống hoá kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 - Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức Một số khái niệm liên quan đến từ vựng. 2. Kỹ năng: 17
  18. Các sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc – hiểu văn bản và tạo lập văn bản. ĐỒNG CHÍ Chính Hữu I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng anh bộ đội được khắc hoạ trong bài thơ – những người đã viết nên những trang sử Việt Nam thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp. - Thấy được những đặc điểm nghệ thuật nổi bật được thể hiện qua bài thơ này. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Một số hiểu biết về thể hiện thực trạng những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta. - Lý tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ. - Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngôn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên, chân thực. 2. Kỹ năng: - Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại. - Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ. - Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong bài thơ. BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH Phạm Tiến Duật I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 18
  19. Thấy được vẻ đẹp của hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn những năm tháng đánh Mỹ ác liệt và chất giọng hóm hỉnh, trẻ trung trong một bài thơ của Phạm Tiến Duật. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Những hiểu biết bước đầu về nhà thơ Phạm Tiến Duật. - Đặc điểm của thơ Phạm Tiến duật qua một sáng tác cụ thể: giàu chất hiện thực và tràn đầy cảm hứng lãng mạn. - Hiện thực cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được phản ánh trong tác phẩm; vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm, tràn đầy niềm lạc quan cách mạng, của những con người đã làm nên con đường Trường Sơn huyền thoại được khắc hoạ trong bài thơ. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một bài thơ hiện đại. - Phân tích được vẻ đẹp hình tượng người người chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong bài thơ. - Cảm nhận được giá trị của ngôn ngữ, hình ảnh độc đáo của bài thơ. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (Tiếp theo) I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Tiếp tục hệ thống hoá một số kiến thức đã học về từ vựng. - Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Các cách phát triển của tử vựng tiếng Việt. - Các khái niệm từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội. 2. Kỹ năng: - Nhận diện được từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội. 19
  20. - Hiểu và sử dụng từ vựng chính xác trong giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản. NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Mở rộng kiến thức về văn bản tự sự đã học. - Thấy được vai trò của nghị luận trong văn bản tự sự. -Biết cách sử dụng yếu tố nghị luận trong bài văn tự sự. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. - Mục đích của việc sử dụng yếu tố nghị luậ trong văn tự sự. - Tác dụng của các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. 2. Kỹ năng: - Nghị luận trong khi làm văn tự sự. - Phân tích được các yếu tố nghị luận trong một văn bản tự sự cụ thể. ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ Huy Cận I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được nguồn cảm hứng dạt dào của tác giả trong bài thơ viết về cuộc sống của người lao động trên biển cả những năm đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội. - Thấy được những nét nghệ thuật nổi bật về hình ảnh, bút pháp nghệ thuật, ngôn ngữ trong một sáng tác của nhà thơ thuộc thế hệ trưởng thành trong phong trào Thơ mới. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. 20
  21. - Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng những hình ảnh tráng lệ, lãng mạn 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một tác phẩm thơ hiện đại. - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ. - Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống lao động của tác giả được đề cấp đến trong tác phẩm. BẾP LỬA Bằng Việt I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được bài thơ gợi nhớ những kỷ niệm về tình bà cháu đồng thời thể hiện tình cảm chân thành của người cháu đối với bà. - Thấy được sáng tạo của nhà thơ trong việc sử dụng hình ảnh khơi gợi liên tưởng, kết hợp giữa miêu tả, tự sự, bình luận với biểu cảm một cách nhuần nhuyễn. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời bài thơ. - Những xúc cảm chân thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh. - Việc sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, bình luận trong tác phẩm trữ tình. 2. Kỹ năng: - Nhận diện, phân tích được các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm trong bài thơ. - Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác giả đang ở xa Tổ Quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những tình cảm với quê hương, đất nước. 21
  22. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức đã học về từ vựng và một số phép tu từ từ vựng. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Các khái niệm từ tượng thanh, từ tượng hình: phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ. - Tác dụng của việc sử dụng các từ tượng hình, từ tượng thanh và phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật. 2. Kỹ năng: - Nhận diện từ tượng hình, từ tượng thanh. Phân tích giá trị của các từ tượng hình, từ tượng thanh trong văn bản. - Nhận diện các phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ trong một văn bản. Phân tích tác dụng của các phép tu từ trong văn bản cụ thể. TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Nhận biết thể thơ tám chữ qua các đoạn văn bản và bước đầu biết cách làm thơ tám chữ. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức Đặc điểm của thể thơ tám chữ. 2. Kỹ năng: - Nhận biết thơ tám chữ. - Tạo đối, vần, nhịp trong khi làm thơ tám chữ. 22
  23. KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ Nguyễn Khoa Điềm I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được sự phong phú của thể thơ tự do. - Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Tác giả Nguyễn Khoa Điềm và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. - Tình cảm bà mẹ Tà-ôi dành cho con gắn chặt với tình yêu quê hương đất nước và niềm tin vào sự tất thắng của cách mạng. - Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, hình ảnh thơ mang tính biểu tượng, âm hưởng của những khúc hát ru thiết tha, trìu mến. 2. Kỹ năng: - Nhận diện các yếu tố ngôn ngữ, hình ảnh mang màu sắc dân gian trong bài thơ. - Phân tích được mạch cảm xúc trữ tình trong bài thơ qua những khúc hát bà mẹ, của tác giả. - Cảm nhận được tinh thần kháng chiến của nhân dân ta trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ cứu nước. ÁNH TRĂNG Nguyễn Duy I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu, cảm nhận được giá trị và nội dung của bài thơ Ánh trăng của Nguyễn D. - Biết được đặc điểm và những đóng góp của thơ Việt Nam vào nền văn hoá dân tộc. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức 23
  24. - Kỉ niệm về một thời gian lao nhưng nặng nghĩa tình của người lính. - Sự kết hợp các yếu tố tự sự, nghị luận trong một tác phẩm thơ Việt Nam hiện đại. - Ngôn ngữ, hình ảnh giàu suy nghĩ, mang ý nghĩa biểu tượng. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản thơ được sáng tác sau năm 1975. - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm thơ để cảm nhận một văn bản trữ tình hiện đại. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp) I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Vận dụng kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp và trong văn chương. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng thanh, từ tượng hình, các biện pháp tu từ vựng. - Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật. 2. Kỹ năng: - Nhận diện được các từ vựng, các biện pháp tu từ từ vựng trong văn bản. - Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu tù trong văn bản. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Thấy rõ vai trò kết hợp của các yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự và biết vận dụng viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 24
  25. 1. Kiến thức - Đoạn văn tự sự - Các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. 2. Kỹ năng: - Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận với độ dài trên 90 chữ. - Phân tích được tác dụng của yếu tố lập luận trong đoạn văn tự sự. LÀNG (Trích) Kim Lân I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Có hiểu biết bước đầu về tác giả Kim Lân – một đại diện của thế hệ nhà văn đã có những thành công từ giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám. - Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn Làng. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện hiện đại. - Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm; sự kết hợp với các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự hiện đại. - Tình yêu làng, yêu nước, tinh thần kháng chiến của người nông dân Việt Nam trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện Việt Nam hiện đại được sáng tác trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp. - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm truyện để cảm nhận một văn bản tự sự hiện đại. 25
  26. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tiếng Việt) I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Hiểu được sự khác biệt giữa phương ngữ mà học sinh đang sử dụng với phương ngữ khác và ngôn ngữ toàn dân thể hiện qua những từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất, . II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Từ ngữ địa phương chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất - Sự khác biệt giữa các từ ngữ địa phương. 2. Kỹ năng: - Phân biệt một số từ ngữ thuộc các phương ngữ khác nhau. - Phân tích tác dụng của việc sử dụng phương ngữ trong một số văn bản. ĐỐI THOẠI, ĐỘC THOẠI VÀ ĐỘC THOẠI NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được vai trò của đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. - Biết viết văn bản tự sự có đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự - Tác dụng của việc sử dụng đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. 2. Kỹ năng: - Phân biệt được đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm. - Phân tích được vai trò của đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. 26
  27. LUYỆN NÓI: TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI NGHỊ LUẬN VÀ MIÊU TẢ NỘI TÂM I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được vai trò của tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. - Biết kết hợp tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn kể chuyện. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong kể chuyện. - Tác dụng của việc sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong kể chuyện. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong một văn bản. - Sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn kể chuyện. LẶNG LẼ SA PA (Trích) Nguyễn Thành Long I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Có hiểu biết thêm về tác giả và tác phẩm truyện Việt Nam hiện đại vết về những người lao động mới trong thời kỳ kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Vẻ đẹp của hình tượng con người thầm lặng cống hiến quên mình vì Tổ quốc trong tác phẩm. 27
  28. - Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh động, hấp dẫn trong truyện. 2. Kỹ năng: - Nắm bắt diễn biến truyện và tóm tắt được truyện. - Phân tích được nhân vật trong tác phẩm tự sự. - Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm. ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Củng cố một số nội dung của phần Tiếng Việt đã học ở học kì I II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Các phương châm hội thoại. - Xưng hô trong hội thoại. - Lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp. 2. Kỹ năng: Khái quát một số kiến thức Tiếng Việt đã học về phương châm hội thoại, xưng hô trong hội thoại, lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp. NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu người kể chuyện là hình tượng ước lệ về người trần thuật trong tác phẩm truyện. - Thấy được tác dụng của việc lựa chọn người kể chuyện trong một số tác phẩm đã học. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Vai trò của người kể chuyện trong tác phẩm tự sự. - Những hình thức kể chuyện trong tác phẩm tự sự. - Đặc điểm của mỗi hình thức người kể chuyện trong tác phẩm tự sự. 2. Kỹ năng: 28
  29. - Nhận diện người kể chuyện trong tác phẩm văn học. - Vận dụng hiểu biết về người kể chuyện để đọc – hiểu văn bản tự sự hiệu quả. CHIẾC LƯỢC NGÀ (Trích) Nguyễn Quang Sáng I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện Chiếc lược ngà. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một đoạn truyện Chiếc lược ngà. - Tình cảm cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh. - Sự sáng tạo trong nghệ thuật xây dựng tình huống truyện, miêu tả tâm lí nhân vật. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện hiện đại sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại. ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Hệ thống kiến thức Tập làm văn đã học ở học kì I II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. - Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh, văn bản tự sự. - Hệ thống văn bản buộc kiểu văn bản thuyết minh và tự sự đã học. 29
  30. 2. Kỹ năng: - Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. - Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. CỐ HƯƠNG Lỗ Tấn I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Có hiểu biết bước đầu về nhà văn Lỗ Tấn và tác phẩm của ông. - Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Cố hương II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Những đóng góp của Lỗ Tấn vào nên văn học Trung Quốc và văn học nhân loại. - Tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới, con người mới. - Màu sắc trữ tình đậm đà trong tác phẩm. - Những sáng tạo về nghệ thuật của nhà văn Lỗ Tấn trong truyện Cố hương. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện hiện nước ngoài. - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại. - Kể và tóm tắt được truyện. NHỮNG ĐỨA TRẺ (Trích Thời thơ ấu) M.Go-rơ-ki I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Có hiểu biết bước đầu về nhà văn M.Go-rơ-ki và tác phẩm của ông. 30
  31. - Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích Những đứa trẻ. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Những đóng góp của M.Go-rơ-ki đối với văn học Nga và văn học nhân loại. - Mối đồng cảm chân thành của nhà văn với những đứa trẻ bất hạnh. - Lời văn tự sự giàu hình ảnh, đan xen giữa chuyện đời thường với truyện cổ tích. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài. - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại. - Kể và tóm tắt được đoạn truyện. BÀN VỀ ĐỌC SÁCH (Trích) Chu Quang Tiềm I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn bản. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách. - Phương pháp đọc sách cho có hiệu quả. 2. Kỹ năng: - Biết cách đọc – hiểu một văn bản dịch (không sa đà vào phân tích ngôn từ) - Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận. 31
  32. - Rèn luyện thêm cách việt một bài văn nghị luận. KHỞI NGỮ I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu. - Biết đặt câu có khởi ngữ. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Đặc điểm của khởi ngữ. - Công dụng của khởi ngữ. 2. Kỹ năng: - Nhận diện khởi ngữ ở trong câu. - Đựt câu có khởi ngữ. PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Hiểu và biết vận dụng các phép lập luận phân tích, tổng hợp khi làm văn nghị luận. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Đặc điểm của phép lập luận phân tích và tổng hợp. - Sự khác nhau giữa hai phép lập luận phân tích và tổng hợp. - Tác dụng của hai phép lập luận phân tích và tổng hợp trong các văn bản nghị luận. 2. Kỹ năng: - Nhận diện được phép lập luận phân tích và tổng hợp. - Vận dụng hai phép lập luận này khi tạo lập và đọc – hiểu văn bản nghị luận. 32
  33. LUYỆN TẬP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Có kĩ năng phân tích, tổng hợp trong lập luận. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức Mục đích, đặc điểm, tác dụng của việc sử dụng phép phân tích và tổng hợp. 2. Kỹ năng: - Nhận dạng được rõ hơn văn bản có sử dụng phép lập luận phân tích và tổng hợp. - Sử dụng phép phân tích và tổng hợp thuần thục hơn khi đọc – hiểu và tạo lập văn bản nghị luận. TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ Nguyễn Đình Thi I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống con người. - Biết cách tiếp cận một văn bản nghị luận về lĩnh vực văn học nghệ thuật. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Nội dung và sức mạnh của văn nghệ trong cuộc sống của con người. - Nghệ thuật lập luận của nhà văn Nguyễn Đình Thi trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản nghị luận. - Rèn luyện thêm cách viết một văn bản nghị luận. - Thể hiện những suy nghĩ, tình cảm về một tác phẩm văn nghệ. 33
  34. CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được đặc điểm và công dụng của các thành phần biệt lập tình thái, cảm thán trong câu. - Biết đặt câu có thành phần tình thái, thành phần cảm thán. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Đặc điểm của thành phần tình thái và cảm thán. - Công dụng của các thành phần trên. 2. Kỹ năng: - Nhận biết thành phần tình thái và cảm thán trong câu. - Đặt câu có thành phần tình thái, thành phần cảm thán. NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Hiểu và biết cách làm một bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức Đặc điểm, yêu cầu của kiểu bài nghị luận về một sự vệc, hiện tượng đời sống. 2. Kỹ năng: Làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Rèn kĩ năng làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 34
  35. 1. Kiến thức - Đối tượng của kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. - Yêu cầu cụ thể khi làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. 2. Kỹ năng: - Nắm bắt được bố cục của kiểu bài nghị luận này. - Quan sát các hiện tượng của đời sống. - Làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tập làm văn) I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Củng có lại những kiến thức cơ bản về kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. - Biết tìm hiểu và có những ý kiến về sự việc, hiện tượng của đời sống ở địa phương. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Cách vận dụng kiến thức về kiểu bài nghị luận về sự việc, hiện tượng của đời sống. - Những sự việc, hiện tượng có ý nghĩa ở địa phương. 2. Kỹ năng: - Thu thập thông tin về những vấn đề mang tính xã hội nào đó với suy nghĩ, kiến nghị của riêng mình. CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỈ MỚI Vũ Khoan I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nghệ thuạt lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn bản. - Học tập cách trình bày một vấn đề có ý nghĩa thời sự. 35
  36. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Tính cấp thiết của vấn đề được đề cập đến trong văn bản. - Hệ thống luận cứ và phương pháp lập luận trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội. - Trình bày những suy nghĩ, nhận xét, đánh giá về một vấn đề xã hội. - Rèn luyện thêm cách viết đoạn văn, bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội. CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP (Tiếp theo) I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được các đặc điểm và công dụng của các thành phần gọi đáp, thành phần phụ chú trong câu. - Biết đặc câu có thành phần tình thái, thành phần cảm thán. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Đặc điểm của thành phần gọi – đáp và thành phần phụ chú. - Công dụng của thành ph ần gọi – đáp và thành phần phụ chú. 2. Kỹ năng: - Nhận biết thành phần gọi – đáp và thành phần phụ chú trong câu. - Đặt câu có sử dụng thành phần gọi – đáp, thành phần phụ chú. NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Hểu và biết cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức Đặc điểm, yêu cầu của bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. 36
  37. 2. Kỹ năng: Làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA PHÔNG-TEN (Trích) Hi-pô-lit Ten I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Qua việc so sánh hình thượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy- phông, hiểu được đặc trưng của những sáng tác nghệ thuật. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Đặc trưng của sáng tác nghệ thuậ là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả. - Cách lập luận của tác giả trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản dịch về nghị luận văn chương. - Nhận ra và phân tích được các yếu tố của lập luận (luận điểm, luận cứ, luận chứng) trong văn bản. LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Nâng cao nhận thức và kĩ năng sử dụng một số phép liên kết câu và liên kết đoạn văn. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn. - Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. 2. Kỹ năng: 37
  38. - Nhận biết một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. - Sử dụng một số phép liên kết câu, lên kết đoạn trong việc tạo lập văn bản. CON CÒ Chế Lan Viên I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Hiểu và cảm nhận được giá trị nghệ thuật độc đáo, nội dung sâu sắc của văn bản. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò trong bài thơ được phát triển từ những câu hát ru xưa để ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng và những lời hát ru ngọt ngào. - Tác dụng của việc vận dụng ca dao một cách sáng tạo trong bài thơ. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản thơ trữ tình. - Cảm thụ những hình tượng thơ được sáng tạo bằng liên tưởng, tưởng tượng. LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN (Luyện tập) I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Củng cố hiểu biết về liên kết câu và liên kết đoạn văn. - Nhận ra và sửa được một số lỗi về liên kết. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. - Một số lỗi liên kết có thể gặp trong văn bản. 2. Kỹ năng: 38
  39. - Nhận biết được phép liên kết câu, liên kết đoạn trong văn bản. - Nhận ra và sửa được mọt số lỗi về liên kết. CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Hiểu và biết cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. 2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đã học để làm được bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. VIẾNG LĂNG BÁC Viễn Phương I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Cảm nhận được niềm xúc cảm chân thành, tha thiết của người con miền Nam đối với Bác Hồ kính yêu. - Thấy được sáng tạo nghệ thuật độc đáo của tác giả thể hiện trong bài thơ. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Những tình cảm thiêng liên của tác giả, của một người con từ miền Nam ra viếng lăng Bác. - Những đặc sắc về hình ảnh, tứ thơ, giọng điệu của bài thơ. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản thơ trữ tình. - Có khả năng trình bày những suy nghĩ, cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ thơ, một tác phẩm thơ. 39
  40. NGHỊ LUẬN VỂ TÁC PHẨM TRUYỆN (HOẶC ĐOẠN TRÍCH) I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Hiểu rõ khái niệm và yêu cầu của bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích), biết cách làm những bài nghị luận này. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Những yêu cầu đối với bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) - Cách tạo lập văn bản nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). 2. Kỹ năng: - Nhận diện được bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) và kĩ năng làm bài nghị luận thuộc dạng này. - Đưa ra được những nhận xét, đánh giá về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) đã học trong chương trình. CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN (HOẶC ĐOẠN TRÍCH) I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Nắm được yêu cầu và biết cách làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Đề bài nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) - Các bước làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) 2. Kỹ năng: - Xác định yêu cầu nội dung và hình thức của một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) - Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài, viết bài, đọc lại bài viết và sửa chữa cho bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). 40
  41. LUYỆN TẬP LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN (HOẶC ĐOẠN TRÍCH) I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Nắm vững hơn cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức Đặc điểm, yêu cầu và cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) 2. Kỹ năng: Xác định các bước làm bài, viết bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) cho đúng với các yêu cầu đã học. SANG THU Hữu Thỉnh I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Hiểu được những cảm nhận tinh tế của nhà thơ về sự biến đổi của đất trời từ cuối hạ sang thu. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức Vẻ đẹp của thiên nhiên trong khoảnh khắc giao mùa và những suy nghĩ mang tính triết lí của tác giả. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản thơ trữ tình hiện đại. - Thể hiện những suy nghĩ, cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ thơ, một tác phẩm thơ. 41
  42. NÓI VỚI CON Y Phương I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Cảm nhận được tình cảm gia đình ấm cúng, tình yêu quê hương thắm thiết, niềm tự hào về sức sống mạnh mẽ, bền bỉ của “người đồn mình” và mong mỏi của một người cha với con qua cách diễn tả độc đáo của nhà thơ Y Phương. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Tình cảm thắm thiết của cha me đối với con cái. - Tình yêu và niềm tự hào về vẻ đẹp, sức sống mãnh liệt của quê hương. - Hình ảnh và cách diễn đạt độc đáo của tác giả trong bài thơ. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản thơ trữ tình. - Phân tích cách diễn tả độc đáo, giàu hình ảnh, gợi cảm của thơ ca miền núi. NGHĨA TƯỜNG MINH I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý. - Xác định được nghĩa tường minh và hàm ý ở trong câu. - Biết sử dụng hàm ý trong giao tiếp hàng ngày. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Khái niệm nghĩa tường minh và hàm ý. - Tác dụng của việc tạo hàm ý trong giao tiếp hằng ngày. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được nghĩa tường minh và hàm ý ở trong câu. - Giải đoán được hàm ý trong văn cảnh cụ thể. - Sử dụng hàm ý sao cho phù hợp với tình huống giao tiếp. 42
  43. NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Hiểu và biết cách làm một bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức Đặc điểm, yêu cầu đối với bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. 2. Kỹ năng: - Nhận diện được bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. - Tạo lập văn bản nghị luạn về một đoạn thơ, bài thơ. CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Nắm vững hơn cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Đặc điểm, yêu cầu đối với bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. - Các bước khi làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. 2. Kỹ năng: - Tiến hành các bước làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. - Tổ chức, triển hai các luận điểm. MÂY VÀ SÓNG R. Ta-go I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Cảm nhận được ý nghĩa thiêng liên của tình mẫu tử và những đặc sắc về nghệ thuận trong việc sáng tạo những cuộc đối thoại tưởng tượng và xây dựng các hình ảnh thiên nhiên của tác giả. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức 43
  44. - Tình mẫu tử thiêng liêng qua lời thủ thỉ chân tình của em bé với mẹ về những cuộc đối thoại tưởng tượng giữa em với nhứng người sống trên “mây và sóng”. - Những sáng tạo độc đáo về hình ảnh thơ qua trí tưởng tượng bay bổng của tác giả. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại thơ văn xuôi. - Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của bài thơ. ÔN TẬP VỀ THƠ I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Hệ thống lại và nắm được những kiến thức về các văn bản thơ đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 9. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức Hệ thống những kiến thức về các tác phẩm thơ đã học. 2. Kỹ năng: Tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức về các tác phẩm thơ đã học. NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý (Tiếp theo) I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Nắm được hai điều kiện sử dụng hàm ý liên quan đến người nói, người nghe. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức Hai điều kiện sử dụng hàm ý liên quan đến người nói và người nghe. 2. Kỹ năng: Giải đoán và sử dụng hàm ý. 44
  45. TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Củng cố và hệ thống lại những kiến thức cơ bản về văn bản nhật dụng. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Đặc trưng của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung. - Những nội dung cơ bản của các văn bản nhật dụng đã học. 2. Kỹ năng: - Tiếp cận một văn bản nhật dụng. - Tổng hợp và hệ thống hoá kiến thức. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tiếng Việt) I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Biết chuyển từ ngữ địa phương sang từ ngữ toàn dân tương ứng II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Mở rộng vốn từ địa phương. - Hiểu tác dụng của từ ngữ địa phương. 2. Kỹ năng: Nhận biết được một số từ ngữ địa phương, biết chuyển chúng sang từ ngữ toàn dân tương ứng và ngược lại. BẾN QUÊ (Trích) Nguyễn Minh Châu I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Cảm nhận được ý nghĩa triết lí mang tính trải nghiệm về cuộc đời và con người mà tác giả gửi gắm trong truyện. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 45
  46. 1. Kiến thức - Những tình huống nghịch lí, những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng trong truyện. - Những bài học mang tính triết lí về con người và cuộc đời, những vẻ đẹp bình dị và quý giá từ những điều gần gũi xung quanh ta. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản tự sự có nội dung mang tính triết lí sâu sắc. - Nhận biết và phân tích những đặc sắc của nghệ thuật tạo tình huống, miêu tả tâm lí nhân vật, hình ảnh biểu tượng .trong truyện. ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Nắm vững những kiến thức về phần Tiếng Việt đã học trong học kì II II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức Hệ thống kiến thức về khởi ngữ, các thành phần biệt lập, liên kết câu và liên kết đoạn, nghĩa tường minh và hàm ý. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tổng hơp và hệ thống hoá một số kiến thức về phần Tiếng Việt. - Vận dụng những kiến thức đã học trong giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản. LUYỆN NÓI: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm vững hơn những kiến thức cơ bản của bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. - Rèn kĩ năng nói II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 46
  47. 1. Kiến thức Những yêu cầu đối với luyện nói khi bàn luận về một đoạn thơ, bài thơ trước tập thể. 2. Kỹ năng: - Lập ý và cách dẫn dắt vấn đề khi nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. - Trình bày miệng một cách mạch lạc những cảm nhận, đánh giá của mình về một đoạn thơ, bài thơ. NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI (Trích) Lê Minh Khuê I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn của những cô gái thanh niên xung phong trong truyện và nét đặc sắc trong cách miêu tả nhân vật và nghệ thuật kể chuyện của Lê Minh Khuê. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Vẻ đẹp tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm, hồn nhiên, trong cuộc sống chiến đấu nhiều gian khổ, hi sinh nhưng vẫn lạc quan của những cô gái thanh niên xung phong trong truyện. - Thành công trong việc miêu tả tâm lí nhân vật, lựa chọn ngôi kể, ngôn ngữ kể hấp dẫn. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản tự sự sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất xưng “tôi”. - Cảm nhận vẻ đẹp hình tượng nhân vật trong tác phẩm. 47
  48. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tập làm văn) (Tiếp theo) I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Củng cố lại những kiến thức cơ bản về kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. - Biết tìm hiểu và có những ý kiến về sự việc, hiện tượng của đời sống ở địa phương. - Tạo lập được văn bản viết về sự việc, hiện tượng của đời sống ở địa phương. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Những kiến thức về kiểu bài nghị luận về sự việc, hiện tượng của đời sống. - Những sự việc, hiện tượng trong thực tế đáng chú ý ở địa phương. 2. Kỹ năng: - Suy nghĩ, đánh giá về một hiện tượng, một sự việc thực tế ở địa phương. - Làm một bài văn trình bày một vấn đề mang tính xã hội nào đó với suy nghĩ, kiến nghị của riêng mình. BIÊN BẢN I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Nắm được những yêu cầu chung của biên bản và cách viết biên bản. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức Mục đích, yêu cầu, nội dung của biên bản và các loại biên bản thường gặp trong cuộc sống. 2. Kỹ năng: Viết được một biên bản sự vụ hoặc hội nghị. 48
  49. RÔ-BIN-XƠN NGOÀI ĐẢO HOANG (Trích Rô-bin-xơn Cru-xô) Đ.Đi-phô I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rô-bin-xơn khi phải sống một mình giữa đảo. - Thấy được hình thức tự truyện của văn bản. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức Nghị lực, tinh thần lạc quan của một con người phải sống cô độc trong hoàn cảnh hết sức khó khăn. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự được viết bằng hình thức tự truyện. - Vận dụng để viết văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả. TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Hệ thống hoá những kiến thức về từ loại và cụm từ đã học từ lớp 6 đến lớp 9. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức Hệ thống hoá kiến thức về các từ loại và cụm từ (danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ và những từ loại khác) 2. Kỹ năng: - Tổng hợp kiến thức về từ loại và cụm từ. - Nhận biết và sử dụng thành thạo những từ loại đã học. 49
  50. LUYỆN TẬP VIẾT BIÊN BẢN I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Nắm chắc hơn những kiến thức lí thuyết về biên bản; thực hành viết được một biên bản hoàn chỉnh. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức Mục đích, yêu cầu, nội dung của biên bản và các loại biên bản thường gặp trong cuộc sống. 2. Kỹ năng: Viết được một biên bản hoàn chỉnh. HỢP ĐỒNG I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Nắm được những kiến thức cơ bản về hợp đồng. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức Đặc điểm, mục đích, yêu cầu, tác dụng của hợp đồng. 2. Kỹ năng: Viết một hợp đồng đơn giản. BỐ CỦA XI - MÔNG (Trích) G.đơ Mô-pa-xăng I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Thấy được nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng của các nhân vật trong văn bản, rút ra được bài học về lòng yêu thương con người. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức Nỗi khổ của một đứa trẻ không có bố và những ước mơ, những khao khát của em. 50
  51. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự. - Phân tích diễn biến tâm lý nhân vật. - Nhận diện được những chi tiết miêu tả tâm trạng nhân vật trong một văn bản tự sự. ÔN TẬP VỀ TRUYỆN I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Ôn tập, củng cố những kiến thức về thể loại, về nội dung của các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 9. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Đặc trưng thể loại qua các yếu tố nhân vật, sự việc, cốt truyện. - Những nội dung cơ bản của các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học. - Những đặc điểm nổi bật của các tác phẩm đã học. 2. Kỹ năng: Kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức về các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam. TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (Tiếp theo) I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức đã học về câu. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức Hệ thống kiến thức về câu (các thành phần câu, các kiểu câu, biến đổi câu) đã học từ lớp 6 đến lớp 9) 2. Kỹ năng: - Tổng hợp kiến thức về câu. 51
  52. - Nhận biết và sử dụng thành thạo những kiểu câu đã học. CON CHÓ BẤC (Trích Tiếng gọi nơi hoang dã) G. Lân-đơn I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Thấy rõ nghệ thuật kể chuyện của G.Lân-đơn về sự gắn bó sâu sắc, chân thành giữa Thoóc - tơn và con chó Bấc và sự đáp lại của con chó Bấc với Thoóc-tơn. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Những nhận xét tinh tế kết hợp với trí tưởng tượng tuyệt vời của tác giả khi viết về loài vật. - Tình yêu thương, sự gần gũi của nhà văn khi viết về con chó Bấc. 2. Kỹ năng: Đọc – hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự. LUYỆN TẬP VIẾT HỢP ĐỒNG I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Củng cố lại lí thuyết về đặc điểm của hợp đồng và cách viết hợp đồng. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức Những kiến thức cơ bản về đặc điểm, chức năng, bố cục của hợp đồng. 2. Kỹ năng: Viết một hợp đồng ở dạng đơn giản, đúng quy cách. 52
  53. BẮC SƠN (Trích hồi bốn) Nguyễn Huy Tưởng I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Bước đầu biết cách tiếp cận một tác phẩm kịch hiện đại. - Nắm được xung đột, diễn biến hành động kịch, ý nghĩa tư tưởng của đoạn trích hồi bốn của vở kịch và nghệ thuật viết kích của Nguyễn Huy Tưởng. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Đặc trưng cơ bản thể loại kịch. - Tình thế cách mạng khi cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn xảy ra. - Nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản kịch. TỔNG KẾT PHẦN VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Ôn tập, củng cố những kiến thức về thể loại, về nội dung của các tác phẩm văn học nước ngoài đã học trong chương trình Ngữ văn từ lớp 6 đến lớp 9. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức Hệ thống kiến thức về các tác phẩm văn học nước ngoài đã học. 2. Kỹ năng: - Tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức về các tác phẩm văn học nước ngoài. - Liên hệ với những tác phẩm văn học Việt Nam có cùng đề tài. 53
  54. TỔNG KẾT PHẦN TẬP LÀM VĂN I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Nắm vững kiến thức về các kiểu văn bản (tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận, điều hành) đã được học từ lớp 6 đến lớp 9. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Đặc trưng của từng kiểu văn bản và phương thức biểu đạt đã được học. - Sự khác nhau giữa kiểu văn bản và thể loại van học. 2. Kỹ năng: - Tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức về các kiểu văn bản đã học. - Đọc – hiểu các kiểu văn bản theo đặc trưng của các kiêu văn bản ấy. - Nâng cao năng lực đọc và viết các kiểu văn bản thông dụng. - Kết hợp hài hoà, hợp lý các kiểu văn bản trong thực tế làm bài. TÔI VÀ CHÚNG TA (Trích cảnh ba) Lưu Quang Vũ I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được cuộc đấu tranh gay gắt giữa những con người có tư tưởng đổi mới, tiến bộ với những kẻ mang tư tưởng bảo thủ, lạc hậu. - Nắm vững hơn những kiến thức về thể loại kịch. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Tính cách của các nhân vật tiêu biểu (Hoàng Việt, Nguyễn Chính) và cuộc đấu tranh gay gắt giữa cái mới và cái cũ, giữa tư tưởng tiến bộ và tư tưởng lạc hậu, bảo thủ. - Nghệ thuật xây dựng tình huống, tạo mâu thuận kịch. 2. Kỹ năng: Đọc – hiểu một văn bản kịch. 54
  55. TỔNG KẾT VĂN HỌC I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Nắm được những kiến thức cơ bản về thể loại, về nội dung và những nét tiêu biểu về nghệ thuật của các văn bản đã được học trong chương trình Ngữ văn từ lớp 6 đến lớp 9. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Những hiểu biết ban đầu về lịch sử văn học Việt Nam - Một số khái niệm liên quan đến thể loại văn học đã học. 2. Kỹ năng: - Hệ thống hoá những tri thức đã học về các thể loại văn học gắn với từng thời kì. - Đọc – hiểu tác phẩm theo đặc trưng của thể loại. THƯ (ĐIỆN) CHÚC MỪNG VÀ THĂM HỎI I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Nắm được đặc điểm, tác dụng và cách viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức Mục đích, tình huống và cách viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi. 2. Kỹ năng: Viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi. 55