Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 3
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_so_hoc_lop_6_tiet_1_den_3.docx
Nội dung text: Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 3
- CHƯƠNG I. ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết 01 TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy ví dụ về tập hợp. Nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. 2. Kỹ năng: - Biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp, biết sử dụng các ký hiệu ;. - Biết đếm đúng số phần tử của một tập hợp hữu hạn. 3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, nghiêm túc và hứng thú học tập. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT 2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) 2. Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung A. Hoạt động khởi động (2 phút) Mục tiêu: HS có các đồ dùng học tập cần thiết phục vụ môn học và biết về nội dung chương I. Phương pháp: Thuyết trình, trực quan. - Kiểm tra đồ dùng học HS lắng nghe, ghi chép
- tập của học sinh (nếu cần) - Giới thiệu nội dung chương I. Trong chương I, bên cạnh việc ôn tập và hệ thống hóa các nội dung về số tự nhiên đã học ở bậc Tiểu học, còn thêm nhiều nội dung mới: Phép nâng lên lũy thừa, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung. HS lấy sách vở, bút ghi GV giới thiệu tiết học: chép bài “Tập hợp. Phần tử của tập hợp” B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động 1: Các ví dụ. (7 phút) Mục tiêu: Học sinh lấy được một ví dụ cụ thể về tập hợp Phương pháp: Thuyết trình, luyện tập thực hành, vấn đáp GV cho học sinh quan sát 1. Các ví dụ Hình 1 SGK rồi giới thiệu tập hợp các đồ vật (sách, - Tập hợp học sinh lớp 6A bút) đặt trên bàn. - Tập hợp các số tự nhiên Yêu cầu học sinh tìm các - Tập hợp học sinh lớp 6A nhỏ hơn 100 đồ vật trong lớp để lấy ví - Tập hợp bàn, ghế trong - Tập hợp các chữ cái c, d, dụ về tập hợp phòng học lớp 6A e, g - Tập hợp các quyển sách (cái bút) trong phòng học lớp 6A GV: lấy thêm 2 ví dụ SGK: Tập hợp các số tự - Tập hợp các số tự nhiên nhiên nhỏ hơn 4 nhỏ hơn 100; Tập hợp các chữ cái a, b, c ? . Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về tập hợp. Người ta viết và ký hiệu
- tập hợp như thế nào chúng ta cùng nghiên cứu mục 2. Hoạt động 2: Cách viết. Các ký hiệu (18 phút) Mục tiêu:Biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp, biết sử dụng các ký hiệu ; . Phương pháp: Thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành Nghiên cứu SGK và cho Người ta đặt tên tập hợp 2. Cách viết, cách ký thầy giáo biết người ta bằng chữ cái in hoa. hiệu. đặt tên cho tập hợp như thế nào? - Đặt tên tập hợp bằng ? Các số tự nhiên nhỏ hơn chữ cái in hoa. 4 là những số nào? Số 0; 1; 2 và 3 GV đưa ra cách viết tập VD: hợp A và tập hợp B. (Tập A 0;1;2;3 hay hợp A là tập hợp các số A 1;3;0;2 tự nhiên nhỏ hơn 4) B a,b,c hay B b,c,a GV giới thiệu các số Các số 0;1; 2; 3 là các 0;1;2;3 là các phần tử của phần tử của tập hợp A. tập hợp A. HS lắng nghe Các chữ a, b, c là các phần Hoạt động nhóm: GV yêu tử của tập hợp B cầu học sinh quan sát HS hoạt động cặp đôi cách viết tập hợp như thảo luận trên bảng, hoạt động cặp đôi và trả lời các câu hỏi: ? Các phần tử của tập - Các phần tử được viết hợp được viết ở đâu? trong hai dấu ngoặc nhọn . ? Giữa các phần tử có dấu - Giữa phần tử có dấu “;” gì? khi phần tử là số, là dấu ? Mỗi phần tử được liệt “,” nếu phần tử là chữ kê mấy lần - Mỗi phần tử được liệt ? Thứ tự các phần tử ra kê một lần sao? - Thứ tự các phần tử được liệt kê tùy ý. Giáo viên giới thiệu ký
- hiệu , và cách đọc, Kí hiệu: yêu cầu học sinh đọc. đọc là thuộc 1 A đọc là 1 thuộc A GV giới thiệu cách đọc đọc là không thuộc 5 A đọc là 5 không thuộc thứ hai: A 1 A : 1 là phần tử của A 5 A : 5 không là phần tử của A. HS ghi nhớ cách đọc. GV treo bảng phụ: Hãy điền số hoặc ký hiệu thích hợp vào ô trống. 3 A; 7 A; A. HS hoạt động cá nhân ( ý cuối học sinh lựa chọn 3 A ; 7 A ; 0;1;2;3 1 trong 4 số đều đúng) Cách viết tập hợp A nói trên là cách viết liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp, ngoài cách viết đó ra người ta có thể viết tập A dựa vào chỉ ra tính chất HS lắng nghe, ghi chép Hay A x N | x 4 đặc trưng của các phần tử x thuộc tập hợp A. Đó là x N và x 4 Vậy có mấy cách viết tập hợp: Là cách nào? GV chốt kiến thức, yêu Học sinh đọc phần đóng cầu HS về nhà đọc lại khung, in đậm SGK. phần chú ý / SGK Giáo viên giới thiệu sơ đồ Chú ý/ SGK trang 5 Ven: Biểu diễn một tập hợp bằng một vòng kín, - Sơ đồ Ven trong đó mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn 1 bởi một dấu chấm bên 2 3 trong vòng tròn đó. 4 A .a .b .a .c .b .c
- C. Hoạt động luyện tập ( 10 phút) Mục đích: Học sinh biết viết một tập hợp cho trước, sử dụng thành thạo ký hiệu ; Phương pháp: thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập Chia lớp làm các nhóm (2 ?1: bàn / 1 nhóm. D 0;1;2;3;4;5;6 Nhóm 1: Làm ?1 HS hoạt động nhóm làm Hoặc D x N | x 7 Nhóm 2: Làm bài tập bài 2 D ; 10 D 1/SGK/6 Bài tập 1/6 Yêu cầu viết tập hợp A 9;10;11;12;13 bằng 2 cách. Hoặc A x N | 8 x 14 GV nhận xét bài làm các 12 A ; 16 A nhóm, bổ sung. GV có thể hướng dẫn HS HS dưới lớp làm vào vở. một cách viết tập hợp khác: A x N | 9 x 13 A x N | 8 x 14 Yêu cầu 1 học sinh làm ?2 HS lên bảng làm ?2, HS GV nhận xét, lưu ý: ?2: N, H, A,T, R,G Lưu ý vì mỗi phần tử của dưới lớp làm vào vở tập hợp chỉ liệt kê 1 lần HS vẽ sơ đồ Ven nên tập hợp đó là đúng. Giáo viên yêu cầu học N G sinh minh họa tập hợp ở T H ?2 bằng vòng tròn kín (sơ A R đồ ven) D. Hoạt động vận dụng ( 5 phút) Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức thực tế vào giải bài toán Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình Yêu cầu HS đọc đề bài 5/ HS đọc đề bài. SGK trang 6 Những tháng trong quý - Tháng tư, tháng năm, A={ tháng tư, tháng năm,
- hai là? tháng sáu tháng sáu} Những tháng có 30 ngày - Tháng tư, tháng sáu, là? tháng chín, tháng mười B = { tháng tư, tháng sáu, một. tháng chín, tháng mười HS lên viết tập hợp bằng một} cách đặt tên tập hợp và liệt kê số phần tử của tập hợp. E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút) Mục tiêu: Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở tiết học. Phương pháp: Ghi chép Đố: Liệt kê tập hợp các bạn trong lớp có cùng tháng sinh với em. Viết HS ghi chép nội dung tập hợp C đó bằng cách yêu cầu chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp Bài tập về nhà; Bài tập 2, 3; 4 SGK trang 6 Bài tập 6,7, 8 SBT. Về nhà đọc lại kiến thức bài học trong SGK. Chuẩn bị tiết học sau: Tập hợp các số tự nhiên.
- Tiết 02 TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS biết được tập hợp các số tự nhiên, biết các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, biết được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. 2. Kỹ năng: HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các kí hiệu và ,biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. 3. Thái độ:HS hứng thú với môn học, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT 2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) 2. Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung A. Hoạt động khởi động (7 phút) Mục tiêu: HS phải thuộc các kiến thức của bài học trước. Phương pháp: Vấn đáp, thực hành làm bài tập. * GV gọi 1 HS lên bảng - HS: thực hiện bài tập sau: + Nêu các cách viết + Phát biểu hai cách viết một tập hợp. một tập hợp + Viết tập hợp A các + Làm BT:
- số tự nhiên lớn Cách 1: A = { 5;6;7;8 } hơn 4 và nhỏ hơn 9 bằng Cách 2: 2 cách. A = { x N/ 4< x<9 }. GV gọi 1 HS nhận xét bài HS: nhận xét. làm của bạn. GV nhận xét cho điểm. * Đặt vấn đề: Phân biệt tập N và N* có gì khác nhau. B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động 1: Tập N và tập N* (7 phút) Mục tiêu: HS phân biệt được các tập N, N* Phương pháp:Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. GV đặt câu hỏi: Hãy lấy ví dụ về số tự HS: lấy ví dụ. Ví dụ: Các số 0; 1; 2; 3. . là nhiên? các số tự nhiên. GV giới thiệu tập hợp số Kí hiệu: N = { 0; 1; 2; 3. . .} tự nhiên. được gọi là tập hợp số tự N = { 0; 1; 2; 3. . .} nhiên. GV: Hãy cho biết các HS: Các số 0;1; 2; 3 . . . là phần tử của tập hợp N? các phần tử của tập hợp GV nhấn mạnh: N. +Các số tự nhiên được Biểu diễn các số tự nhiên biểu diễn trên tia số. trên tia số +Trên tia số , ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0, các 0 1 2 3 4 5 đoạn thẳng có độ dài bằng nhau. . . GV: mô tả lại tia số. GV: yêu cầu HS lên bảng HS lên bảng vẽ tia số, HS vẽ tia số và biểu diễn một khác vẽ vào vở. vài số tự nhiên. GV giới thiệu: HS: lắng nghe. + Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
- +Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm 1, . . . +Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. GV giới thiệu tập hợp các Tập hợp các số tự nhiên số tự nhiên khác 0 được khác 0 được kí hiệu là N*. kí hiệu là N* N* = { 1; 2; 3; . . .} N* = { 1; 2; 3; . . .} Hoặc N* = {x N/ x 0} Hoặc N* = {x N/ x 0} ? Sự khác nhau giữa tập HS: trả lời N và tập N* ở điểm nào ? - GV chốt lại. - Củng cố : bài tập (bảng HS: Bảng phụ ghi : phụ) Điền vào ô vuông các kí Điền vào ô vuông các kí GV yêu cầu HS lên bảng hiệu và cho đúng. hiệu và cho đúng. 3 3 điền 12 N ; N ; 5 N* 12 N ; N ; 5 N* 4 4 5 N ; 0 N* ; 0 N 5 N ; 0 N* ; 0 N - GV gọi HS nhận xét và chốt Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (18 phút) Mục tiêu:HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các kí hiệu và ,biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. Phương pháp:Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. GV yêu cầu HS quan sát tia số và trả lời câu hỏi: -So sánh 2 và 4? HS: 2 a Với a,b là các số tự nhiên thì trên tia số điểm a nằm khác 0 , ta luôn có hoặc bên trái điểm b, điểm b a a trên tia số ( nằm bên phải điểm a. tia số nằm ngang), điểm a
- nằm ở bên trái điểm b. GV giới thiệu kí hiệu: ; b. Kí hiệu: a b nghĩa là a a hoặc b a nghĩa là b> a hoặc b b = a = a GV giới thiệu tính chất c. Tính chất bắc cầu: bắc cầu: a<b và b<c thì a<c a<b; b<c thì a<c GV yêu cầu HS lấy ví dụ HS: - HS : 2<4 ; 4<6 thì 2<6 về tính chất bắc cầu? GV đặt câu hỏi: HS: số liền sau số 4 là số d. Mỗi số tự nhiên đều có Tìm số liền sau của 4? Số 5. một số liền sau duy nhất. 4 có mấy số liền sau? Số 4 có 1 số liền sau. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn GV giới thiệu: Mỗi số tự vị. nhiên có một số liền sau duy nhất. HS: Số liền trước số 5 là GV hỏi tiếp: Số liền trước số 4. số 5 là số nào? GV: 4 và 5 là hai số tự nhiên liên tiếp. GV:Hai số tự nhiên liên HS: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy tiếp hơn kém nhau một đơn vị ? đơn vị. GV: Trong các số tự HS:- Số 0 là số tự nhiên nhiên, số nào nhỏ nhất? nhỏ nhất. Có số tự nhiên lớn nhất -Không có số tự nhiên hay không? Vì sao? lớn nhất. GV: Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử. GV yêu cầu HS đọc lại phần a, b, c, d, e GV yêu cầu HS làm ?1 - 1HS làm ?1 GV yêu cầu HS nhận xét. - HS nhận xét. GV nhận xét. ?1 (SGK/7). 28 ; 29 ; 30
- 99 ; 100 ; 101 C. Hoạt động luyện tập (8 phút) Mục đích: HS vận dụng được các kiến thức về tập hợp và quan hệ thứ tự vào giải bài toán cơ bản Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm - Cho làm bài tập 6, 7 SGK. - HS chữa bài tập 6, 7 GV treo bảng phụ ghi nội theo chỉ định của GV. dung bài 6, 7 (SGK/7) rồi gọi HS trả lời. - HS hoạt động nhóm bài -Thảo luận nhóm Bài 8 Bài 8 (SGK/8): 8 (SGK-8) (SGK/9) A={ 0; 1; 2; 3; 4; 5 } Chú ý: Mỗi số tự nhiên - Đại diện nhóm lên A={ x N/ x ≤ 5 } đều biểu diễn bằng một chữa, các nhóm khác điểm trên tia số, nhưng nhận xét chéo lẫn nhau. không phải mỗi điểm trên tia số đều biểu diễn một số tự nhiên. D. Hoạt động vận dụng ( 2 phút) Mục tiêu:HS vận dụng được các kiến thức về tập hợp Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, hoạt động cặp đôi GV yêu cầu hoạt động HS: trả lời miệng a/ 20 cặp đôi b/ n a/ Có bao nhiêu số tự c/ Xét hai trường hợp: nhiên nhỏ hơn 20? + n chẵn: lúc đó số số b/ Có bao nhiêu số tự chẵn nhỏ hơn n là n:2 nhiên nhỏ hơn n? ( n N). + n lẻ: lúc đó số số chẵn c/ Có bao nhiêu số tự nhỏ hơn n là: (n+1):2 nhiên chẵn nhỏ hơn n ? ( n N) E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút) Mục tiêu:GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS Phương pháp: Vấn đáp - GV gọi HS nêu các kiến - HS phát biểu - Phân biệt tập hợp N và
- thức trọng tâm của bài - HS lắng nghe, ghi chú. N*, biết cách biểu diễn học. một số tự nhiên trên tia - GV hướng dẫn HS học số, và nắm chắc quan hệ và chuẩn bị bài thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên. - Làm các bài tập 6,7,10.(SGK-8) HD bài 10 : Chú ý : a 2;a 1;a
- Tiết 03 GHI SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU Qua bài này giúp học sinh: 1. Kiến thức: HS phát biểu được thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. HS hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong Việc ghi số và tính toán. 2. Kỹ năng: HS biết ghi và đọc số tự nhiên đến lớp tỉ. HS biết viết và đọc các số La mã không quá 30. 3. Thái độ:Yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT 2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) 2. Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung A. Hoạt động khởi động (8 phút) Mục tiêu: HS biết tập N và tập N*, thứ tự trong tập hợp số tự nhiên Phương pháp: Hỏi-vấn đáp, thực hành làm bài tập * Kiểm tra bài cũ: - HS1:viết tập hợp N HS1: Bài 11/5 (SBT)
- và N*, làm bài tập A 19;20; B 1;2;3 11/5 SBT ? Viết tập C 55;36;37;38 hợp A các số tự nhiên A 0 x mà x N* HS 2: - HS2:viết tập hợp B C1 : B 0;1;2;3;4;5;6 các số tự nhiên không C : B x N / x 6 vượt 6 bằng hai cách 2 và biểu diễn trên tia 0 1 2 3 4 5 6 số. HS: nhận xét - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét và cho điểm * Đặt vấn đề: Ở hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi như thế nào? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta cùng vào bài học hôm nay. B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động 1: Số và chữ số (7 phút) Mục tiêu: HS phân được số và chữ số trong hệ thập phân. Phương pháp:Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. GV: Yêu cầu HS đọc HS cho VD 1. Số và chữ số vài ba số tự nhiên bất kì ? 0 1 7 8 9 GV: Người ta dùng không một bảy tám chín một trong mười chữ số từ 0; 1; ; 9 để ghi VD: 7 là số có 1 chữ số. mọi số tự nhiên. 312 là số có 3 chữ số. 16758 là số có 5 chữ số. GV: yêu cầu đọc chú Chú ý: (Học SGK)
- ý. HS: Đọc chú ý SGK. GV: Viết số 3895 lên Ví dụ: Cho số: 3895. bảng cho HS phân Chữ số Chữ số biệt số trăm; chữ số Số Số hàng hàng hàng trăm, số chục; trăm chục trăm chục chữ số hàng chục. 38 8 389 9 GV: Yêu cầu HS làm Bài 11: B) Số: 1425 bài tập 11 SGK để Chữ số Chữ số củng cố chú ý. HS: Làm vào vở. Số Số trăm hàng chục hàng trăm chục 14 4 142 2 Hoạt động 2: Hệ thập phân (11 phút) Mục tiêu:Học sinh hiểu cách ghi số trong hệ thập phân, HS hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. Phương pháp:Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. GV: Giới thiệu hệ - HS nghe và ghi bài 2.Hệ thập phân thập phân. + Cách ghi số nói trên gọi là cách Cho HS nắm được ghi trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một VD : 222= 200+ 20 + 2 số ở nững vị trí khác = 2.100 + 2.10 + 2 nhau có những giá trị khác nhau. VD: 222= 200+ 20 + 2 = 2.100 + 2.10 + 2 GV: tượng tự hãy biểu diễn các số - HS thảo luận nhóm Kí hiệu :ab chỉ số tự nhiên có hai ab ; abc ; abcd và đại diện lên bảng chữ số abc chỉ số tự nhiên có ba chữ số ? Em hãy chỉ ra chữ abcd chỉ số tự nhiên có bốn chữ số hàng - HS trả lời số
- nghìn, hàng trăm , hàng chục , hàng đơn vị ? - GV chốt lại - 2 HS đứng tại chỗ trả - Yêu cầu HS làm ?1 lời ?1. SGK - Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số - GV gọi HS nhận xét là: 999. -Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khácnhau là: 987. Hoạt động 2: Chú ý (12 phút) Mục tiêu:Học biết cách viết các số La Mã từ 1 đến 30, biết được ưu điểm của cách ghi số trong hệ thập phân. Phương pháp:Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm Cho HS xem mặt HS: Xem mặt đồng hồ 3. Chú ý đồng hồ có 12 số La hình7, tự xác định các Cách ghi số la mã Mã. số từ 1 đến 12. - Giới thiệu ba chữ số -Lắng nghe qui ước - Các chữ: I, V, X: La Mã ghi các số trên dùng chữ số La Mã. tương ứng:1; 5; 10 là: I, V, X. ? Yêu cầu viết số 9; HS: - Viết 11 ? XI tương ứng 11; XI tương ứng 11; IX tương ứng 9. IX tương ứng 9. -Nêu chú ý: ở số La Ví dụ Mã những chữ số ở HS: Nghe chú ý. XIVII =10+5+1+1+1= 18 các vị trí vẫn có giá XXIV =10+10+4= 24 trị như nhau. VD XXX (30) - HS: Đại diện nhóm lên ChoHoạtđộngnhómc trình bày. ặp đôi viết lên bảng phụ các số La Mã từ 1 đến 30. HS: nhận xét. GV yêu cầu các nhóm nhận xét. GV: nhận xét.
- C. Hoạt động luyện tập (2 phút) Mục đích: HS tổng kết được kiến thức trọng tâm của bài học, vận dụng kiến thức bài học vào giải bài tập đơn giản. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. -Yêu cầu nhắc lại chú - Nêu lại chú ý SGK. BT 13/SGK/10: a) 1000 ý SGK -Làm BT theo yêu cầu. b) 1023 BT 15a, b/SGK/10: - Cho làm các BT 14; a) 14, 26 15a, b SGK b) XVII, XXV D. Hoạt động vận dụng (2 phút) Mục tiêu: Vận dụng thành thạo các kiến thức vừa học vào làm bài tập. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, thuyết trình. Đố vui HS trả lời Hãy di chuyển chỗ 1 que diêm để được kết quả đúng? E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút) Mục tiêu:GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS - GV hướng dẫn HS - HS lắng nghe, ghi - HS phân biệt được số và chữ số học và chuẩn bị bài chú trong hệ thập phân, đọc và viết được các chữ số la mã không vượt quá 30. - BTVN: Bài 11, 15c SGK/10, đọc phần có thể em chưa biết - Đọc trước bài Số phần tử của tập hợp, tập hợp con.
- Thày cô liên hệ 0989.832560 ( có zalo ) để có trọn bộ nhé. Trung tâm GD Sao Khuê nhận cung cấp giáo án, bài soạn powerpoit, viết SKKN, chuyên đề, tham luận, bài thi e-Learing các cấp