Giáo án Toán Lớp 6 - Tiết 13 đến 15 - Năm học 2018-2019

doc 15 trang thaodu 3840
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tiết 13 đến 15 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_6_tiet_13_den_15_nam_hoc_2018_2019.doc

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 6 - Tiết 13 đến 15 - Năm học 2018-2019

  1. Ngày soạn: / /2018 Ngày giảng: Lớp 6A: / /2018 Tiết 13 LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu a. Kiến thức - Học sinh được củng cố về luỹ thừa với số mũ tự nhiên, biết so sánh hai luỹ thừa cùng cơ số và hai luỹ thừa cùng số mũ b. Kĩ năng - Nắm chắc công thức , kỹ năng vận dụng phép tính nhân hai luỹ thừa cùng cơ số - HS thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng luỹ thừa. c.Thái độ - Nghiêm túc, học tập khoa học. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Giáo viên Giáo án - bảng phụ b. Học sinh Học và làm bài tập 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Câu hỏi: 1) Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Viết dạng tổng quát? áp dụng viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng 1 luỹ thừa 33 .34 ; 52 .57 ; 75 .7 2) Chữa bài tập 86(SBT - 13) Yêu cầu trả lời 1) HSKH. - Khi nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ. (2 điểm) - Tổng quát: am .an =am n (2 điểm) - 33 .34 =3 7 ; 52 .57 =59 ; 75 .7 =76 (6 điểm) 2) HSTB. Chữa bài 86 (sbt-13) 7.7.7.7=74 ; (2điểm) 2.2.5.5.2=23 .52 (2điểm) 53
  2. 3.5.15.15=15.15.15=153 ; (3điểm) 1000.10.10=10.10.10.10.10=105 (3điểm) b. Dạy bài mới (35 phút) Hoạt động của thầy Tg Hoạt động của HS - Đọc và xác định yêu cầu của bài 5’ 1. Bài tập 61(SGK – Tr 28) tập 61(SGK – 28). ?K: Muốn biết một số có là luỹ thừa của một số tự nhiên hay không ta làm thế nào? TL: Xét xem số đó có viết được dưới dạng tích các thừa số bằng nhau không. - Hai em lên bảng làm bài. Giải - Dưới lớp cùng làm và nhận xét. 8 = 23 27 = 3 2 16 = 42 = 24 64 = 82 = 43 = 2 6 81 = 92 = 34 100 = 10 2 2. Bài tập 62(SGK – Tr 28) - Đọc bài tập 62(SGK). 6’ ?: Để tính được giá trị của luỹ thừa ta làm thế nào? TL: Viết dưới dạng tích rồi tính. - Lên bảng thực hiện? Giải - Dưới lớp cùng làm và nhận xét. a) Tính: 102 = 100 103 = 1000 104 = 10000 105 = 100 000 6 ?K: Có nhận xết gì về số mũ và số 10 = 1000 000 chữ số 0 của kết quả? b) Viết dưới dạng luỹ thừa của 10. - Số mũ bằng số chữ số 0 ở kết quả. 1000 = 103 - Dựa vào nhận xét trên hãy viết kết 1000000 = 10 6 quả của câu b? 1000 000 000 = 10 9 - Lên bảng thực hiện. 1000 000 000 000 = 10 12 ? : Dùng luỹ thừa có gì tiện lợi? K TL: - Viết gọn tích, viết gọn STN. 5’ 3. Bài tập 63(SGK – Tr 28) - Treo bảng phụ ghi bài tập 63. Giải - Một em lên bảng làm bài. - Điền dấu x vào ô trống thích hợp. Câu Đúng Sai 54
  3. Dưới lớp cùng làm và nhận xét. a) 23 . 22 = 26 b) 23 . 22 = 25 c) 54 . 5 = 54 - Đọc nội dung bài tập 64(SGK-28) 6’ 4. Bài tập 64(SGK – Tr 28) Giải ?TB: Nhắc lại công thức tổng quát nhân hai luỹ thừa cùng cơ số? 23 .22 .24 = 2 3 2 4 = 2 9 am .an =a m n 102 .103 .105 = 102 3 5 = 10 10 - Trong trường hợp ta tính tích của x.x5 = x1 5 = x 6 nhiều luỹ thừa cùng cơ số ta áp a3 .a2 .a5 = a3 2 5 = a dụng hoàn toàn tương tự. - Hai em lên bảng làm bài. - Dưới lớp làm vào vở và nhận xét. - Nghiên cứu và cho biết yêu cầu 7’ 5. Bài tập 65 (SGK – Tr 29) của bài tập 65(SGK – 28)? Giải - Ba em lên bảng làm 3 phần:a, b,c. 23 8 - Dưới lớp cùng làm và so sánh kết 2 3 2 a) Ta có: 3 9 2 3 quả- nhận xét. 8 9  ?K: Muốn so sánh hai luỹ thừa ta làm thế nào? 4 2 16  b) Ta có: 24 42 - Tính rồi so sánh. 2  4 16 10 2 1024  10 c) Ta có:  2 100 1024 100 ?KG: Ngoài cách trên còn cách nào khác không? TL: - Đưa về hai luỹ thừa cùng cơ số hoặc hai luỹ thừa cùng số mũ rồi so sánh. - Cho HS nghiên cứu ví dụ mẫu bài 6’ 6. Bài tập 95(SBT – Tr 14) tập 95(SBT- 14) Giải - Hướng dẫn HS cách tính. 152 = 225 452 = 2025 - Hai em lên bảng làm bài. 25 2 = 625 652 = 4225 - Dưới lớp cùng làm và nhận xét Mở rộng: Nêu dạng của số chính phương và lấy một số ví dụ. c. Củng cố (2’): 55
  4. Nhắc lại định nghĩa, công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số? Dùng lũy thừa có lợi ích gì? d. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. (3 phút) - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập sau : 87; 88; 91; 92 (SBT – Tr 13) Bài tập chép: So sánh các luỹ thừa sau và rút ra kết luận. a) 25 và 23 , 714 và716 ,10341 và 10342 ,2314 và 23 15 b) 32 và 52 , 82 và 52 , 35 và 55 ,82 và 11 2 Hướng dẫn: Khi so sánh hai luỹ thừa cùng cơ số, số lớn hơn khi có số mũ lớn hơn khi so sánh hai luỹ thừa cùng số mũ , số lớn hơn khi có cơ số lớn hơn. Bài tập nâng cao: Tìm các số tự nhiên n thỏa mãn: 25 < 3n < 250 *) Nhận xét sau tiết dạy 56
  5. Ngày soạn: / /2018 Ngày giảng: Lớp 6A: / /2018 Tiết 14. CHIA HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ 1. Mục tiêu a. Kiến thức - Học sinh nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số, qui ước a 0=1(với a 0) - Học sinh biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số. b. Kĩ năng - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi vận dụng các qui tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số c. Thái độ - Nghiêm túc, làm việc khoa học d.Năng lực cần đạt -Năng lực tính toán -Năng lực tự học -Năng lực hợp tác -Năng lực tự giải quyết vấn đề 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Giáo viên Giáo án, bảng phụ b. Học sinh Làm bài tập, chuẩn bị bài mới 3. Quá trình tổ chức các hoạt động cho học sinh: A-Hoạt động khởi động (5 phút) - Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức về lũy thừa - Nhiệm vụ: HS trả lời câu hỏi Câu hỏi : HS1: Tính giá trị các luỹ thừa sau : 25 , 3 4 Viết gọn bằng cách dùng luỹ thừa : a.a.a.b.b HS2: - Viết công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. 57
  6. - Tìm số tự nhiên x:, biết: 2.x = 23 . 32 - Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân - Sản phẩm: TRả lời câu hỏi của gv - Tiến trình thực hiện: Yêu câu HS nghe câu hỏi suy nghĩ câu trả lời. Sau đó GV gọi HS lên bảng trình bày Dự kiến câu trả lời của hs: Yêu cầu trả lời HS1: a) 25 =32 ; 34 = 81 (5 điểm) b) a.a.a.b.b = a3 . b2 (5 điểm HS2: Công thức: am.an=am+n (5 điểm) Tìm x: 2.x = 23 . 32 2x = 36 (5 điểm) x = 36:2 Vậy x = 18 Phương án kiểm tra đánh giá hs: GV nhận xét, đánh giá kết quả và chốt lại kiến thức. ĐVĐ(1 phút) ? Tính 10 : 2=? HS : 10 : 2=5 GV: Vậy a10 : a2 = ? Để thực hiện được phép tính này ta làm thế nào ? ta nghiên cứu bài hôm nay: B- Hoạt động hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG 1: Những ví dụ đầu tiên về chia hai lũy thừa cùng cơ số - Mục tiêu: Học sinh hiểu thế nào là chia lũy thừa cùng cơ số - Nhiệm vụ: HS trả lời câu hỏi - Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân - Phương án kiểm tra đánh giá hs: GV nhận xét, đánh giá kết quả và chốt lại kiến thức. Hoạt động của thầy Tg Hoạt động của HS 6’ 1. Ví dụ - Học sinh đọc nội dung bài ?1 *) ?(SGK1 – Tr 29) ?: Nếu a.b = c (a, b 0) thì: c : a = ?, c Giải : b = ? +) 53 . 54 = 5 7 58
  7. ?: Vận dụng hãy cho biết nếu 53 .54 = 57 : 53 = 5 4 7 7 3 7 4 5 thì 5 : 5 =?; 5 : 5 =? 57 : 54 = 5 3 7 3 4 7 4 3 5 : 5 = 5 ; 5 : 5 = 5 +) a4 . a5 = a9 (a 0) do đó: a9 : a5 = a4 (=a9 5 ) a9 : a4 = a5 (=a9 4 ) ?K: Có nhận xét gì về số mũ của TL: Số mũ của thương bằng số mũ thương với số bị chia và số chia? của số bị chia trừ đi số mũ của số chia. - Tương tự từ a4 . a5 = a9 hãy suy ra a9 : a4 =?; a9 : a5 = ? a9 : a5 = a4 ; a9 : a4 = a 5 ?K: Qua hai ví dụ trên hãy cho biết muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số ta TL: Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số ( làm thế nào? 0) ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ. ?: Vậy tổng quát: am :an =? TL: am :an =a m n ?K: Trong phép chia cho a cần có điều TL: a 0 kiện gì? Cần lưu ý: Giữ nguyên cơ số – trừ (chứ không chia) các số mũ. 11’ 2. Tổng quát - Ta đã xét: am : an với m > n , nếu hai số mũ bằng nhau thì sao? Hãy tính: 54 : 54 = 54 4 = 50 , am : am = am m = a 0 - Người ta qui ước: a0 = 1 do đó 50 = 1 * Tổng quát: Như vậy công thức am : an = am n (a 0) đúng trong cả trường hợp m >n và m = n do đó ta viết am : an = am n ( a am : an =a m n ( a 0; m n) 0; m n) Qui ước: - Trở lại vấn đề đặt ra ở tiết học: a0 =1 (a 0) 10 2 8 a : a = ? (a ) Chú ý : (SGK – Tr 29) - Cho HS làm bài tập ?2 (SGK – Tr 30) ?2 (SGK – Tr 30) - Một em lên bảng làm bài. Giải - Dưới lớp cùng làm và nhận xết. a) 712 : 74 = 7 5 59
  8. b) x6 : x3 = x3 (x 0) c) a4 : a4 = a0 = 1 (a 0) - Tương tự làm bài tập 67(sgk-30) Bài tập 67(SGK – Tr 30) Giải - Trả lời đáp số. 38 : 34 = 3 4 108 : 102 = 10 6 a6 : a = a5 ( a 0) HOẠT ĐỘNG 2: Chú ý - Mục tiêu: Học sinh hiểu thế nào là chia lũy thừa cùng cơ số - Nhiệm vụ: HS trả lời câu hỏi - Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân - Phương án kiểm tra đánh giá hs: GV nhận xét, đánh giá kết quả và chốt lại kiến thức. - Cho HS đọc chú ý(SGK – Tr 30). 8’ 3. Chú ý - Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10. ?: Hãy viết số 2475 dưới dạng tổng * Ví dụ: các luỹ thừa của 10? 2475 = 2.100 + 4.100 + 7.10 + 5 2475=2.100 + 4.100 + 7.10 + 5 = 2.103 + 4.102 +7.101 +5 .10 0 = 2.103 + 4.102 +7.101 +5 .10 0 - Các em lưu ý 2.103 là tổng của 10 3 + 103 = 2 . 103 . 4.102 là tổng của10 2 +102 +102 = 4 . 10 2 Yêu cầu HS làm bài ?3 ?3 (SGK – Tr 30) - Một em lên bảng làm bài? Giải - Dưới lớp cùng làm và nhận xét. 538 = 5.103 + 3.101 + 8 .10 0 10’ abcd = a.103 + b .102 +c.101 + d.10 4. Luyện tập. - Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập Bài tập 69 (SGK - Tr30) 60
  9. 69(SGK- Tr 30) Giải - Cho HS thảo luận nhóm làm bài tập 3 3 .34 bằng : 312 S ; 912 S; 3 69. 7 Đ ; 67 S - Đại diện một nhóm lên bảng điền? 55 :5 bằng : 55 S ; 54 Đ; - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung. 53 S ; 14 S 23 .42 bằng : 86 S ; 65 S; 27 Đ ; 26 S - Nghiên cứu và cho biết yêu cầu của Bài tập 71 (SGK – Tr 31) bài tập 71(SGK – Tr30)? Giải Tìm số tự nhiên c biết rằng với mọi n Cn =1 C = 1 vì 1n = 1 n n N* ta có: C =1 ; C =0 Cn =0 C = 0 vì 0n =0(n N*) 2 em lên bảng thực hiện? - Dưới lớp cùng làm và nhận xét. - Phát phiếu học tập theo nhóm 4 - Thời gian 5’ Mở rộng: Một số công thức Bài tập chép: m n m.n (a ) =a 1. Tìm số tự nhiên x: m m m (a.b) =a .b 10 + 2.x = 45 : 43 m m m (a:b) =a :b (b 0) 2. Thực hiện phép tính: a/ 3 . 52 – 16 : 22 b/ 36 : 32 + 23 . 32 C- Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: Luyện tập tìm ƯCLN - Nhiệm vụ: HS trả lời câu hỏi - Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân - Sản phẩm: ? So sánh hai qui tắc: nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số? HS: - Giống nhau: Giữ nguyên cơ số. - Khác nhau: + Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số: cộng hai số mũ. + Chia hai luỹ thừa cùng cơ số: trừ hai số mũ. - Phương án kiểm tra đánh giá hs: GV nhận xét, đánh giá kết quả và chốt lại kiến thức. 61
  10. 3. Củng cố - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: (2 phút) - Học thuộc dạng tổng quát phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số - Bài tập: 68 ; 70;72 (SGK – Tr 30; 31) 99;100;101;102;103 (SBT -14) - Hướng dẫn bài tập 72(SGK – Tr 31) + Số chính phương là số bằng bình phương của một số tự nhiên. Ví dụ: 9 là số chính phương vì: 9 = 32 + Tính mỗi tổng rồi xét xem mỗi tổng có thể viết được dưới dạng bình phương của một số tự nhiên nào hay không. Bài tập nâng cao: Tính a/ (26 + 6.24) : 23 b/ (12.44 – 2.45) : 45 62
  11. Ngày soạn: / /2018 Ngày giảng: Lớp 6A: / /2018 Tiết 15. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH 1. Mục tiêu a. Kiến thức - Học sinh hiểu được qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính. - Học sinh biết vận dụng các qui ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức. b. Kĩ năng - Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. c. Thái độ - Nghiêm túc, học tập khoa học. d.Năng lực cần đạt -Năng lực tính toán -Năng lực tự học -Năng lực hợp tác -Năng lực tự giải quyết vấn đề 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Giáo viên Giáo án, máy chiếu. b. Học sinh Học và làm bài tập, phiếu học tập. 3. Quá trình tổ chức các hoạt động cho học sinh: a. Các hoạt động đầu giờ: (5 phút) Câu hỏi HS1: Viết công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số? Áp dụng tính: a) 315 : 35 b) 46 : 46 HS2: Viết số 987 dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10? Yêu cầu trả lời 63
  12. HS1: Công thức tổng quát: am : an = am – n (a 0; m n) a) 315 : 35 = 310 b) 46 : 46 = 1 HS2 987 = 9.100 + 8.10 + 7 = 9.102 + 8.101 + 7.100 ĐVĐ: (1’) ?: Trong dãy tính bạn vừa viết trên các số được nối với nhau bởi phép toán nào? Hs: Bởi phép toán cộng, nhân, nâng lên luỹ thừa. Gv: Dãy tính trên là một biểu thức. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về biểu thức và thức tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. b. Nội dung bài học: Hoạt động của thầy Tg Hoạt động của HS 5’ 1. Nhắc lại về biểu thức - Các dãy tính bạn vừa viết là các biểu thức. ?K: Vậy thế nào là một biểu thức? TL: Các số nối với nhau bởi dấu các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa) làm thành một biểu thức. Ví dụ: 5 + 3 - 2 ; 12 : 6 . 2 ; 4 2 ?Tb: Lấy thêm ví dụ về biểu thức? 5 - 3 ; 15 . 6 ; 60 - (13 + 2 . 4) là Là các biểu thức. các biểu thức. - Mỗi số cũng được coi là 1 biểu thức. VD: 5 - Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện phép tính chú ý *) Chú ý ( SGK – Tr 31) - Ở tiểu học ta đã biết thực hiện phép tính, bạn nào nhắc lại được cho cô thứ tự thực hiện phép tính? - Trong dãy tính nếu chỉ có các 64
  13. phép tính cộng, trừ (hoặc nhân, chia) ta thực hiện từ trái sang phải; nếu dãy tính có ngoặc ta thực hiện trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau. - Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức cũng như vậy. Ta 24’ 2. Thứ tự thực hiện các phép tính xét từng trường hợp. trong biểu thức. a) Đối với biểu thức không có dấu - Chiếu nội dung ví dụ: ngoặc Thực hiện các phép tính sau: Ví dụ: Thực hiện các phép tính sau: a) 48 - 32 + 8 a) 48 - 32 + 8 b) 60 : 2 . 5 b) 60 : 2 . 5 c) 4 . 32 - 5 . 6 c) 4 . 32 - 5 . 6 ?Tb: Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong câu a,b? TL: Thực hiện từ trái sang phải ?: Đối với câu c thì thứ tự thực hiện phép tính như thế nào? TL: Thực hiện phép nâng lên luỹ thừa trước rồi đến phép nhân, cuối cùng đến - Ba em lên bảng thực hiện. phép trừ. - Dưới lớp cùng làm và nhận xét. - Chiếu đáp án chuẩn: a) 48 - 32 + 8 = 16 + 8 = 24 b) 60 : 2 . 5 = 30 . 5 = 150 2 ?K: Với biểu thức không có ngoặc c) 4 . 3 - 5 . 6 = 4 .9 - 5 . 6 nói chung thì thứ tự thực hiện các phép tính như thế nào? TL: Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa thì ta thực hiện nâng lên luỹ thừa trước sau đó đến - Bạn Lan đã thực hiện phép tính nhân và chia cuối cùng đến cộng và trừ. như sau: a) 2. 52 = 102 = 100 b) 62 : 4 . 3 = 62 : 12 = 3 Theo em bạn Lan làm đúng hay sai? Vì sao? TL: Bạn Lan đã thực hiện sai vì bạn ấy đã không tuân theo quy luật về thứ tự thực hiện các phép tính. 65
  14. ?: Đối với biểu thức có dấu ngoặc b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện theo thứ tự nào? Ví dụ: - Chiếu nội dung ví dụ trong sgk. +) 100 :{2 [52 - (35 - 8)]}= = 100 :{2 [52 - 27]} = 100 :{2 . 25} =100 : 50 = 2 ?: Biểu thức trên có những ngoặc nào? TL: Ngoặc tròn, ngoặc vuông, ngoặc nhọn. ?K: Ở ví dụ trên người ta đã thực hiện như thế nào? TL: Ngoặc tròn ngoặc vuông ngoặc nhọn. ?K: Nêu thứ tự thực hiện phép tính đối với 1 biểu thức có dấu ngoặc? TL: Ngoặc tròn ngoặc vuông ngoặc nhọn. - Làm bài ?1. Tính: * ?1 (SGK – Tr 32) 2 2 a) 6 . 4 . 3 +2 . 5 Giải b) 2(5 . 42 - 18) a) 62 . 4 . 3 + 2 . 5 2 = 36 : 4.3 + 2.25 2 c) 50 - [130 - (12 - 4) ] = 9 . 3 + 2 . 25 = 27 + 50 = 77 - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm b) 2(5 . 42 - 18) = 2 . (5 . 16 - 18) 4. Tổ 1 làm câu a, tổ 2 làm câu b, tổ 3 làm câu c. Thời gian hoạt động = 2. (80 - 18) = 2 . 62 = 124 nhóm là 2 phút. c) 50 - [130 - (12 - 4)2 ] = - Gọi đại diện 3 nhóm lên bảng = 50 - [130 - 82 ] = 80 - [130 - 64] làm. = 80 - 66 = 14 - Cho HS nghiên cứu ?2 (SGK – ?2 (SGK – Tr 32) Tr 32) Giải ?: Muốn tìm x ta làm thế nào? a) (6x - 39) : 3 = 201 - Cho học sinh thảo luận nhóm đôi trong thời gian 1 phút. Tổ 1 thảo 6x - 39 = 201 . 3 luận câu a; Tổ 2 thảo luận câu b; Tổ 6x = 603 + 39 3 thảo luận câu c. x = 642 : 6 x = 107 - Gọi ba em lên bảng làm bài. b) 23 + 3x = 56 : 5 3 - Dưới lớp cùng làm vào phiếu học 3 tập. 23 + 3x = 5 66
  15. 3x = 125 - 23 x = 102 : 3 x = 34 c) 5. (x + 35) = 515 x + 35 = 515 : 5 x + 35 = 103 x = 103 - 35 x = 68 ?Tb: Nhắc lại thứ tự thực hiện phép 3. Củng cố – Luyện tập tính (không ngoặc , có ngoặc) 7’ - Treo bảng phụ bài 75 *) Bài 75 (SGK – Tr 32) ?: Muốn điền số vào ô vuông ta làm Giải thế nào? a) +3 4 - Tính ngược từ cuối. 12 15 60 - Một em lên điền vào ô trống. b) 3 - 4 - Dưới lớp cùng làm và nhận xét. 5 15 11 c. Củng cố- Luyện tập-Hướng dẫn học sinh học ở nhà . (2 phút) - Nhắc lại trình tự thực hiện các phép tính? - Học thuộc phần đóng khung ( sgk - 32) - Bài tập về nhà : 73 ;74 ;77 ; 78(SGK -32;33) 104 ;105 (SBT -15) - Tiết sau mang máy tính bỏ túi. 67