Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 24: Ôn tập sự nở vì nhiệt - Năm học 2019-2020

doc 3 trang thaodu 1980
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 24: Ôn tập sự nở vì nhiệt - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_6_tiet_24_on_tap_su_no_vi_nhiet_nam_hoc_2.doc

Nội dung text: Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 24: Ôn tập sự nở vì nhiệt - Năm học 2019-2020

  1. Ngày dạy: /05/2020 Tiết 24: ÔN TẬP SỰ NỞ VÌ NHIỆT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đánh giá việc tiếp thu kiến thức cơ bản của học sinh trong chương nhiệt học phần học trực tuyến 2. Kĩ năng: - HS có kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào trả lời câu hỏi 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, tính chính xác, thái độ trung thực. II. Chuẩn bị 1. GV chuẩn bị câu hỏi- đáp án 2. HS ôn tập III. Tiến trình họat động dạy học: Hoạt động 1: (3’') Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Khi thắp nến, hiện tượng sáp nến chảy Khi đốt một cay nến có hiên tượng gì xảy ra? ra đó là sự nóng chảy của sáp nến vì Đó là ứng dụng nào của nhiệt? nhiệt Hoạt động 2: (10') Trắc nghiệm Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Học sinh suy nghĩ trả lời Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Ròng rọc cố định có tác dụng làm: A. Thay đổi hướng của lực. Câu 1. Ròng rọc cố định có tác B. Thay đổi độ lớn của lực. dụng làm: C. Thay đổi cả hướng và độ lớn của lực.
  2. A, Thay đổi hướng của lực. D. Không thay đổi cả hướng và độ lớn của lực. Câu 2. Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi nung nóng một vật rắn: A. Khối lượng của vật tăng. Câu 2 B. Khối lượng của vật giảm. C. Khối lượng riêng của vật tăng. D. Khối lượng riêng của vật giảm. D. Khối lượng riêng của vật giảm. Câu 3. Khi đun nóng một lượng chất lỏng thì: (GV hướng dẫn dựa vào công A. Khối lượng của chất lỏng tăng. thức khối lượng riêng của vật D = M/V – thể tích tăng thì khối B. Trọng lượng của chất lỏng tăng. lượng riêng giảm) C. Thể tích của chất lỏng tăng. D. Khối lượng riêng chất lỏng tăng. Câu 4. Khi nóng lên thì cả thuỷ ngân lẫn thuỷ tinh làm Câu 3. nhiệt kế đều nở ra. Tai sao thuỷ ngân vẫn dâng lên trong ống nhiệt kế? C. Thể tích của chất lỏng tăng. A. Do thuỷ ngân nở vì nhiệt nhiều hơn thuỷ tinh. (vì chất lỏng nở ra) B. Chỉ có thuỷ ngân nở vì nhiệt. Câu 4. C. Do thuỷ ngân nở ra, thuỷ tinh co lại. A. Do thuỷ ngân nở vì nhiệt D. Do thuỷ tinh co lại. nhiều hơn thuỷ tinh. Hoạt động 3: (10')) Điền vào chỗ trống PHẦN II: Điền từ thích hợp vào chổ trống ở các câu sau: Câu 7. Bêtông có độ dãn nở Câu 7 Bằng; Nhiệt độ thép. Nhờ đó mà các trụ bê tông cốt Câu 8. Bằng; khác nhau thép không bị nứt khi ngoài trời thay đổi. Câu 9. Ít hơn; Nhiều hơn Câu 8. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt . , các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt Câu 9. Chất rắn nở vì nhiệt chất lỏng, chất khí nở vì nhiệt chất lỏng. Hoạt động 4 : VËn dông, củng cố(20') B. TỰ LUẬN: Câu 1. Trình bày tác dụng của ròng rọc Câu 1. Tác dụng của ròng rọc động : Giảm
  3. lực kéo vật lên. Tác dụng của ròng rọc cố động và ròng rọc cố định? định làm Thay đổi hướng của lực Câu 2. Tại sao khi lắp khâu dao, khâu liềm, người ta thường nung nóng khâu Câu 2. Khi lắp khâu dao, khâu liềm, người rồi mới lắp? ta thường nung nóng khâu rồi mới lắp. Câu 3. Nhịêt kế hoạt động dựa trên hiện Vì khi nung nóng khâu nở ra, tra vào cán dễ tượng gì? hơn, khi nguội đi khâu co lại giữ chặt được Câu 4. Tại sao người ta dùng chất lỏng là rượu hoặc thuỷ ngân làm nhiệt kế mà lưởi dao, lưởi liềm. không dùng nước? Câu 5. Tại sao khi đun nước không nên Câu 3. Nhịêt kế hoạt động dựa trên hiện đổ thật đầy ấm? tượng dãn nở vì nhiệt của các chất rắn và lỏng. Câu 4. Rượu, thủy ngân co dãn đều đặn khi nhiệt độ thay đổi nên được dùng chế tạo nhiệt kế, còn nước thể tích chỉ ổn định khi khi nhiệt độ từ 00C đến 40C trên 40C nước nở ra. Dưới 00C thể tích nước đá lại tăng. Câu 5. Khi đun nước, nếu đổ đầy ấm thì khi ấm và nước nóng lên, nước sẽ dãn nở nhiều hơn ấm và tràn ra ngoài làm tắt bếp (do nước là chất lỏng nở nhiều hơn chất rắn là ấm) *Hướng dẫn về nhà : (2') - Học bài và ôn tập tiết sau kiểm tra một tiết IV, Bài học kinh nghiệm