22 Đề ôn tập môn Vật lý Lớp 6

doc 10 trang thaodu 9190
Bạn đang xem tài liệu "22 Đề ôn tập môn Vật lý Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doc22_de_on_tap_mon_vat_ly_lop_6.doc

Nội dung text: 22 Đề ôn tập môn Vật lý Lớp 6

  1. ĐỀ SỐ 1: Câu 1: Cho hình sau: cm3 cm3 60 60 50 50 40 40 30 30 20 20 10 10 Bình 1 Bình 2 a) Quan sát hai hình chia độ ở hình bên và cho biết giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất của mỗi bình. b) Người ta đổ cùng một lượng chất lỏng vào 2 bình. Em hãy ghi lại kết quả thể tích chất lỏng đo được ở mỗi bình. c) Theo em thì bình nào đo chính xác hơn? Câu 2: a) Thế nào là hai lực cân bằng? b) Kết quả tác dụng của lực lên một vật như thế nào? Câu 3: Một lò xo có độ dài tự nhiên là l 0 = 10cm. Treo lò xo thẳng đứng, một đầu lò xo móc trên giá, móc vào đầu dưới của lò xo một quả nặng có khối lượng m 1 = 100 thì lò xo dãn ra đến khi nó có độ dài là l 1 = 12cm thì dừng lại. a) Vật nặng chịu tác dụng của những lực nào? b) Hãy tính độ biến thiên Δl1 của lò xo khi treo vật m1. c) Thay quả nặng 100g bằng quả nặng 50g. Tính độ lài l2 của lò xo khi treo quả nặng này. Câu 4: Đổi các đơn vị sau: a) 2l = dm3 c) 0,05dm3 = cm3 b) 3kg = g d) 200g = kg Câu 5: Một học sinh thực hiện một bài thực hành xác định khối lượng riêng của đá gồm các bước sau: Bước 1: - Đặt một vài hòn đá lên đĩa cân bên trái. - Đặt lên đĩa cân bên phải 1 quả cân 100g, 2 quả cân 20g, 1 quả cân 10g thì thấy đòn cân nằm cân bằng. Bước 2: - Đổ nước vào bình chia độ cho đến vạch 60cm3. - Thả các hòn đá đã cân vào nước trong bình chia độ thì thấy nước dâng đến vạch 100cm 3. Biết rằng các hòn đá là không thấm nước. a) Tính khối lượng m của các hòn đá. b) Tính thể tích V của các hòn đá. c) Tính khối lượng riêng D của đá ra đơn vị kg/m3. 1
  2. ĐỀ SỐ 2: Câu 1: a) Lò xo là vật có tính chất gì? b) Hãy mô tả 1 lực kế lò xo đơn giản. Câu 2: Một bình có dung dịch 1800cm3 đang chứa nước ở mức 1/3 thể tích của bình. Khi thả hòn đá vào, mức nước trong bình dâng lên thể tích 1200cm3 của bình. Hãy xác định thể tích hòn đá. Câu 3: Em hãy cho biết mối liên quan giữa độ biến dạng và lực đàn hồi là gì? Câu 4: Tại sao đi lên mốc càng thoai thoải (độ nghiêng ít) càng dễ đi hơn? Câu 5: Một cái cột bằng sắt có trọng lượng là 39N và thể tích là 0,5dm3. Hãy tính trọng lượng riêng của cột sắt. Câu 6: Treo 1 vật có khối lượng là 100g thì lò xo giãn ra 2cm. Hỏi treo vật có trọng lượng là 1,5N lò xo giãn ra bao nhiêu cm? ĐỀ SỐ 3: Câu 1: Khối lượng riêng một chất được xác định như thế nào? Ghi công thức tính khối lượng riêng, chú thích và ghi đơn vị các đại lượng trong công thức. Câu 2: Em hãy chọn ra câu đúng, sai trong các câu sau: a) 1,2 tạ = 12000g. b) 0,5ml = 0,000005m3. c) Độ lớn lực hút của trái đất tác dụng lên mọi vật là như nhau. d) Trên một cây thước từ vạch số 0 đến vạch số 1cm được chia thành 4 đoạn bằng nhau. Vậy độ chia nhỏ nhất của thước là 0,2cm. e) Một học sinh tính trọng lượng của 1 vật có khối lượng là 5kg và ghi kết quả như sau: 5kg = 50N. f) Dụng cụ đo trọng lượng của một vật là lực kế. g) Móc vật vào lò xo treo thẳng đứng, khi vật nằm yên nếu trọng lượng vật treo tăng bao nhiêu lần thì chiều dài lò xo tăng bấy nhiêu lần. h) Để đo khối lượng riêng của một vật rắn không thấm nước và bỏ lọt vào bình chia độ thì ta có thể dùng bình chia độ và dùng cân. Câu 3: Nêu 1 ví dụ về 1 máy cơ đơn giản mà em đã học. Dùng máy này có lợi ích gì? Câu 4: Một vật có khối lượng 500g được treo đứng yên trên một sợi dây như hình sau. Em hãy so sánh các lực tác dụng lên vật treo trên sợi dây về phương, chiều. Tính độ lớn của các lực. Câu 5: Tại sao người B đứng trên mặt đất ở nửa mặt cầu bên kia trái đất só với người A lại không bị rơi ra khỏi trái đất? Câu 6: Một khối sắt có khối lượng là 390000g. a) Tính thể tích của khối sắt. b) Một khối thủy tinh có thể tinh lớn gấp 2 lần thể tích khối sắt. Hỏi khối nào có khối lượng lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần? Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 và khối lượng riêng của khối thủy tinh là 2500kg/m3. ĐỀ SỐ 4: Câu 1: Trọng lực của một vật là gì? Trọng lượng có phương, chiều như thế nào? Câu 2: Lực là gì? Nếu các kết quả tác dụng của lực mà em đã học? Hãy cho 1 ví dụ về 1 kết quả tác dụng của lực. Câu 3: Đổi các đơn vị sau: a) 2,5km = m b) 720g = kg c) 4,5dm3 = cm3 2
  3. Câu 4: Độ chia nhỏ nhất của thước là gì? Xác định độ chia nhỏ nhất của thước bên dưới. Thanh kim loại ở hình vẽ bên dưới có độ dài bao nhiêu cm? cm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Câu 5: Một thỏi nhôm có khối lượng 8,1kg, có thể tích 3dm3. a) Tìm trọng lượng của thỏi nhôm. b) Tính khối lượng riêng của nhôm theo đơn vị kg/m3. Câu 6: Nếu cách đo thể tích vật rắn nhỏ, có hình dạng không nhất định, không thấm nước bằng bình chia độ. Áp dụng: Một bình chia độ có chứa 80ml nước. Thả chìm hoàn toàn một viên bi sắt vào bình chia độ thì nước trong bình dâng lên đến vạch 135ml. Tính thể tích viên bi sắt trên. ĐỀ SỐ 5: Câu 1: a) Đơn vị đo thể tích ở nước ta là đơn vị gì? b) Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình tràn. Câu 2: Đổi đơn vị: a) 0,8m = dm c) 245g = kg b) 730cm3 = lít d) m = 87kg thì P = N Câu 3: a) Thế nào là khối lượng riêng? b) Nêu công thức liên hệ khối lượng riêng với khối lượng và thể tích của vật? Cho biết tên gọi và đơn vị đo của các đại lượng trong công thức. Câu 4: a) Hãy kể tên 3 loại máy cơ đơn giản. b) Máy cơ đơn giản có tác dụng gì? Câu 5: Một quả cầu có khối lượng 300g được thả chìm trong bình chia độ có khối lượng, mức nước dâng lên từ vạch 120cm3 đến vạch 180cm3. a) Tính thể tích của quả cầu. b) Tính khối lượng riêng của quả cầu. c) Quả cầu thứ hai có cùng khối lượng với quả cầu thứ nhất và có thể tích là 5dm 3. Tính khối lượng của quả cầu thứ hai. ĐỀ SỐ 6: Câu 1: Tính trọng lượng của những vật sau: a) Quả dừa nặng 500g. b) Xe tải nặng 1 tấn. c) Ba cây kim giống nhau nặng 24g. Hỏi 1 cây có trọng lượng là bao nhiêu? Câu 2: Tính khối lượng của những vật sau: a) Một gói kẹo có trọng lượng 3,25N. b) Một thùng mì có trọng lượng 720N. Tính khối lượng của 1 gói mì. Câu 3: Một khối kim loại có khối lượng 54g, người ta thả chìm vật này vào bình chia độ thì mực nước trong bình dâng lên từ vạch 100cm3 lên đến vạch 120cm3. Tính: a) Thể tích của khối kim loại. b) Trọng lượng của khối kim loại. c) Trọng lượng riêng và khối lượng riêng của khối kim loại. Cho biết vật này làm bằng chất gì? Biết khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3, của sắt là 7800kg/m3, của chì là 11300kg/m3. Câu 4: Chiều dài tự nhiên của lò xo là 6cm.Khi treo quả nặng 2N vào thì chiều dài lò xo là 7cm. a) Tính độ biến dạng của lò xo. b) Nếu treo thêm quả nặng 4N vào thì chiều dài của lò xo là 7cm. ĐỀ SỐ 7: Câu 1: a) Hãy kể tên các dụng cụ đo thể tích chất lỏng mà em đã học? b) Để đo thể tích 1 cây đinh (nhỏ) và một hòn đá lớn (không bỏ lọt bình chia độ) ta nên dùng dụng cụ gì? Câu 2: 3
  4. a) Khối lượng của vật cho ta biết điều gì? b) Viết hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của vật. Nêu rõ tên và đơn vị các đại lượng trong công thức đó. Câu 3: a) Thế nào là biến dạng đàn hồi của lò xo? b) Áp dụng: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10cm. Khi treo một quả nặng có khối lượng 100g vào lò xo thì chiều dài của lò xo là 16cm. - Tính độ biến dạng của lò xo. - Khi quả nặng đứng yên, có những lực nào tác dụng lên quả nặng? - Hãy nêu rõ phương, chiều và độ lớn của các lực đó. Câu 4: Một bình chia độ đang chứa nước tới vạch 400cm3, người ta thả vào bình một quả cầu có trọng lượng 5N thì mức nước trong bình dâng lên tới vạch 440cm3. a) Tính thể tích quả cầu. b) Tính khối lượng riêng của quả cầu. Câu 5: Hãy nêu hai kết quả tác dụng của lực lên một vật. ĐỀ SỐ 8: Câu 1: Đổi đơn vị: a) 1,5km = m c) 2750g = kg b) 450cm = m d) 3,2 tấn = kg Câu 2: Em hãy trình bày cách đo độ dài. Câu 3: Định nghĩa 2 lực cân bằng. Cho 1 ví dụ hiện tượng thực tế trong đó vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng, nêu rõ tên các lực này. Câu 4: Để đo khối lượng riêng của sỏi: a) Em cần dùng những dụ cụ nào? b) Nêu các bước tiến hành thí nghiệm. c) Tính khối lượng riêng của sỏi theo công thức nào? Nêu kí hiệu và đơn vị các đại lượng trong công thức. Câu 5: Một bình chứa 4kg nước thì vừa đẩy bình. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. a) Một thể tích nước chứa chứa trong bình theo đơn vị m3. b) Tính trọng lượng của nước trong bình. c) Bình này có chứa hết 4kg dầu hỏa không? Biết khối lượng riêng của dầu hỏa là 800kg/m3. ĐỀ SỐ 9: Câu 1: a) Lực là gì? Dụng cụ dùng để đo lực? Đơn vị lực? Kí hiệu đơn vị của lực? b) Nêu các kết quả tác dụng của lực? Câu 2: Kể tên các loại máy cơ đơn giản? Máy cơ đơn giản giúp ích gì trong công việc? Câu 3: Trọng lực là gì? Phương và chiều của trọng lực. Câu 4: Thế nào là 2 lực cân bằng? Câu 5: Một bức tượng bằng sắt có thể tích 0,05m3. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3. Tính: a) Khối lượng riêng của bức tượng. b) Trọng lượng của bức tượng. Câu 6: Lò xo có chiều dài tự nhiên là 9cm. Treo vào lò xo một quả nặng 2N thì chiều dài của lò xo là 10,5cm. a) Tính độ biến dạng của lò xo. b) Nếu treo thêm 1 quả nặng 2N nửa vào lò xo thì chiều dài của lò xo khi đó là bao nhiêu? Câu 7: Làm thế nào để chia một túi gạo 5kg thành 3 phần: hai phần mỗi phần 2kg, một phần 1kg bằng 1 cân Rôbecvan và 1 quả cân 3kg. ĐỀ SỐ 10: Câu 1: a) Để đo thể tích vật rắn không thấm nước chúng ta có thể dùng dụng cụ nào? b) Trong tay em có 1 bình chia độ, một cái ca và một cái đĩa. Hãy lập một phương án xác định thể tích một vật rắn không thấm nước, nhưng vật rắn này lại không bỏ vào được bình chia độ. Câu 2: a) Thế nào là trọng lực và thế nào là trọng lượng? b) Trọng lực có phương và chiều như thế nào? 4
  5. c) Tại sao những người sống trên mặt đất ở đối xứng với ta qua tâm trái đất lại không bị rơi ra khỏi trái đất? Câu 3: Thế nào là hai lực cân bằng? Hãy nêu một ví dụ về hai lực cân bằng? Câu 4: Đổi đơn vị: a) 0,2kg = g = mg b) 600g = kg = tạ Câu 5: a) Khi nào có sự xuất hiện của lực đàn hồi. b) Quan sát chiếc xe đạp, em hãy cho biết những chi tiết nào của xe có tính đàn hồi tốt? Câu 6: Hai vật A và B có cùng khối lượng. Biết rằng thể tích vật A lớn hơn vật B. Hỏi vật nào có khối lượng riêng lớn hơn? Vì sao? ĐỀ SỐ 11: Câu 1: Quan sát hình sau, hãy cho biết: a) Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước. b) Độ dài cây bút chì là bao nhiêu? Câu 2: Quan sát hình sau, hãy trả lời các câu hỏi sau: a)Ở hình a, hãy cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình chia độ. Thể tích nước trong bình là bao nhiêu? b) Khi bỏ vật không thấm nước vào hình a, nước trong bình dâng lên như hình b. Vật bỏ vào trong bình có thể tích bao nhiêu? Câu 3: Hãy nêu 1 ví dụ lực tác dụng lên vật làm vật biến đổi chuyển động, một ví dụ lực tác dụng lên vật làm vật biến dạng, 1 ví dụ lực tác dụng lên vật làm vật vừa bị biến dạng vừa bị biến đổi chuyển động? Câu 4: Trọng lực là gì? Cho biết phương và chiều của trọng lực. Một vật có khối lượng 40kg, tính trọng lực của vật. Câu 5: Một vật có khối lượng 50kg và có thể tích 0,1m3. a) Tính khối lượng riêng của vật. b) Tính trọng lượng riêng của vật. Câu 6: Móc lò xo vào vật M và treo quả nặng A vào lò xo, lò xo dãn khi đứng yên như sau: a) Lò xo tác dụng lực đàn hồi lên những vật nào? Tại sao? b) Quả nặng A chịu tác dụng của những lực nào? 5
  6. ĐỀ SỐ 12: Câu 1: a) Khối lượng của một vật là gì? Đơn vị đo khối lượng thường dùng là gì? b) Trên túi đường có ghi 0,5kg. Số đo cho em biết điều gì? c) Kể tên các máy đơn giản thường gặp. Các máy đơn giản có công dụng gì? Câu 2: a) Thế nào là 2 lực cân bằng? b) Khi treo quả nặng vào đầu dưới của một lò xo thì chiều dài của lò xo là 98cm (biết chiều dài tự nhiên của lò xo là 94cm). - Tính độ biến dạng của lò xo. - Khi lò xo đứng yên thì quả nặng chịu tác dụng của những lực nào? Các lực này có cân bằng nhau không? Hãy nêu phương và chiều của các lực này. Câu 3: Đổi các đơn vị sau: a) 1500m = km c) 260cm3 = m3 b) 3,9 tấn = kg d) 0,047m3 = dm3 Câu 4: Một vật có thể tích 0,002m3 được làm bằng nhôm có khối lượng riêng 2700kg/m3. a) Tính khối lượng của vật từ đó suy ra trọng lượng của vật. b) Nếu đưa vật này lên cao thì khối lượng và trọng lượng của vật thay đổi như thế nào? Câu 5: Một bình có dung tích 1800cm3 đang chứa nước ở mức 1/3 thể tích của bình. Khi thả hòn đá vào, mức nước trong bình dâng chiếm 2/3 thể tích của bình. Xác định thể tích của hòn đá. ĐỀ SỐ 13: Câu 1: Đổi đơn vị: a) 0,25km = m b) 1250m = km c) 12kg = g d) 450ml = dm3 Câu 2: a) Lực là gì? Đơn vị của lực là gì? Nêu kết quả tác dụng của lực trên một vật. b) Dùng hai tay uốn cong một thanh tre. Em hãy chỉ ra vật đã tác dụng lực và kết quả mà lực đó gây ra. Câu 3: a) Khối lượng của một chất cho biết điều gì? Cho biết đơn vị khối lượng và tên dụng cụ đo khối lượng. b) Vật A có khối lượng 2,5kg thì có trọng lượng bao nhiêu? Vật B có trọng lượng 120N thì có khối lượng bao nhiêu? (không tính toán chỉ ghi kết quả). Câu 4: a) Thế nào là 2 lực cân bằng? b) Treo một quả nặng vào lò xo. Em hãy chỉ ra hai lực cân bằng tác dụng vào quả nặng đứng yên. Cho biết phương và chiều của 2 lực đó (không vẽ hình). Câu 5: a) Nêu khái niệm khối lượng riêng của một chất. Nói khối lượng riêng của đồng là 8900kg/m3 nghĩa là gì? b) Một thỏi sắt nhỏ có khối lượng 0,468kg. Thả chìm thỏi sắt này vào bình chia độ có chứa nước đang ở vạch 80cm3 thì nước trong bình chia độ dâng lên đến vạch 140cm3. - Tìm thể tích của thỏi sắt. - Tính khối lượng riêng của sắt. ĐỀ SỐ 14: Câu 1: Thế nào là 2 lực cân bằng? Phương và chiều của hai lực cân bằng? Câu 2: Trọng lực là gì? Cho biết phương và chiều của trọng lực? 6
  7. Câu 3: Hãy nêu dụng cụ dùng để đo lực. Đơn vị của lực là gì? Câu 4: a) Hãy kể các loại máy cơ đơn giản? Nó có công dụng gì? b) Một vật có trọng lượng 25N. Kéo vật này lên theo phương thẳng đứng cần dùng lực có cường độ ít nhất bằng bao nhiêu? Câu 5: Đổi đơn vị: a) 3,2 tấn = kg b) 2 lạng = kg c) 10ml = cc d) 9 lít = dm3 Câu 6: Một quả nặng có khối lượng là 0,27kg và thể tích 0,1dm3. a) Tính trọng lượng của quả nặng. b) Tính khối lượng riêng của chất làm nên quả nặng. c) Nếu treo quả nặng vào một lực kế thì lực kế này sẽ chỉ giá trị bao nhiêu? ĐỀ SỐ 15: Câu 1: Hai lực cân bằng là gì? Cho ví dụ. Câu 2: Một quả nặng treo trên một sợi dây thì quả nặng đứng yên. Hỏi quả nặng chịu tác dụng của những lực nào? Nêu phương, chiều của những lực đó. Tại sao quả nặng đó đứng yên? Câu 3: Cầu thang xoắn và búa nhổ đinh là ứng dụng của máy cơ đơn giản nào? Câu 4: Có 10 viên bi sắt nhỏ. Hãy nêu cách đo thể tích của 10 viên đó bằng bình chia độ. Câu 5: Đổi đơn vị 1,5 lít = ml Câu 6: Một người có trọng lượng là 650N. Tính khối lượng của người đó. Câu 7: Một vật có thể tích là 0,0002m3, khối lượng là 178g. a) Tính khối lượng riêng của vật. b) Vật làm bằng chất gì? Biết khối lượng riêng của đồng, sắt lần lượt là 8900kg/m3 và 7800kg/m3. Câu 8: Trên túi bột giặt Omo có ghi 3kg, trên một biển báo giao thông ở đầu cầu có ghi 25T. Những con số đó có ý nghĩa gì? Câu 9: Cho hình sau. Hãy cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước. Cho biết cây bút dài bao nhiêu? 0 1 2 13 14 15 ĐỀ SỐ 16: Câu 1: Giới hạn đo của thước là gì? Độ chia nhỏ nhất của thước là gì? Câu 2: Quan sát hình bên. Một bình đựng chất lỏng như hình a. Khi bỏ một vật rắn không thấm nước vào bình, mực nước trong bình dâng lên như sau: cm3 cm3 25 25 20 20 15 15 10 10 5 5 0 0 a) Bình có giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất là bao nhiêu? b) Thể tích của vật là bao nhiêu? 7
  8. Câu 3: Kể tên các máy cơ đơn giản? Với mỗi máy cơ đơn giản, em hãy nêu một ví dụ sử dụng trong cuộc sống. Câu 4: Móc một đầu lò xo vào vật A, đầu còn lại treo vật B. Lò xo dãn ra và đứng yên như hình bên. a) Vật B chịu tác dụng của những lực nào? b) Lò xo đã tác dụng lực đàn hồi lên những vật nào? Tại sao? Câu 5: a) Trọng lượng riêng của một chất là gì? Viết công thức tính trọng lượng riêng, cho biết tên và đơn vị các đại lượng trong công thức. b) Vật A có trọng lượng riêng 12000N/m3 và có trọng lượng 24N. Tính thể tích của vật A. Câu 6: Một quả nặng có khối lượng là 0,27kg và có thể tích 0,0001m3. a) Tính trọng lượng của quả nặng. b) Tính khối lượng riêng của chất làm nên quả nặng. c) Nếu treo quả nặng vào lực thì lực kế sẽ chỉ giá trị bao nhiêu? ĐỀ SỐ 17: Câu 1: Đổi đơn vị: a) 350g = kg d) 2kg = b) 1,5 lít = ml e) 2,7 g = mg c) 215cm3 = m3 f) 86dm3 = m3 Câu 2: Hãy kể tên các loại máy cơ đơn giản thường gặp. Chúng có tác dụng thế nào khi hoạt động? Câu 3: a) Thế nào là trọng lực, trọng lượng? Trọng lực có phương và chiều như thế nào? b) Trong hệ thống đo lường chính thức của nước ta, đơn vị đo độ lớn của lực là gì? Câu 4: Cho một bình chia độ, một bình tràn, một hòn đá (không bỏ lọt bình chia độ) và nước. Hãy trình bày các xác định thể tích của hòn đá. Câu 5: Một vật có trọng lượng là 17,8N và có thể tích là 0,0002m3. a) Tính khối lượng của vật? b) Tính khối lượng riêng của vật? c) Tính trọng lượng riêng của vật? Câu 6: Một lò xo có chiều dài l0 = 30cm. Khi treo vật nặng, chiều dài của lò xo là l = 35cm. a) Khi vật nặng đứng yên, hãy kể tên các lực tác dụng vào vật? So sánh cường độ của các lực này và cho biết phương chiều của các lực này. b) Tính độ biến dạng của lò xo. ĐỀ SỐ 18: Câu 1: Nêu các kết quả tác dụng của lực. Câu 2: Thế nào là 2 lực cân bằng? Nêu tác dụng của 2 lực cân bằng lên vật đang đứng yên. Câu 3: a) Khối lượng riêng của một chất là gì? Nêu ý nghĩa của khối lượng riêng nhôm là 2700kg/m3. b) Trong tay em có một hòn đá không thấm nước (bỏ lọt bình chia độ), một bình chia độ chứa nước và một cái cân. Hãy nêu phương án xác định khối lượng riêng của hòn đá. Câu 4: Hãy kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng. Chúng có tác dụng thế nào khi hoạt động. Câu 5: Một lò xo có chiều dài tự nhiên l0 = 10cm. Khi treo vật nặng 2N vào lò xo thì thấy chiều dài của lò xo là l = 14cm. Tính độ biến dạng của lò xo khi treo vật nặng 1N? Câu 6: Dùng một bình chia độ chứa 50cm 3 nước, người ta thả một viên bi bằng chì đặc và chìm trong nước thì thấy mực nước dâng lên đến vạch 70cm3. Tính: a) Thể tích của viên bi. b) Khối lượng riêng của viên bi? Biết khối lượng riêng của chì là 11300kg/m3. c) Trọng lượng của viên bi? 8
  9. ĐỀ SỐ 19: Câu 1: a) GHĐ của bình chia độ là gì? ĐCNN của bình chia độ là gì? b) Kể tên dụng cụ đo: độ dài, khối lượng và cho biết đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng. Câu 2: Hộp quả cân Rôbecvan có các quả cân ghi lần lượt là 100g, 50g, 20g, 10g và 5000mg. a) Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của cân này là bao nhiêu? b) Trong hệ số đo lường hợp pháp của Việt Nam, đơn vị đo khối lượng là bao nhiêu? Câu 3: Hai lực cân bằng là gì? Cho ví dụ và giải thích. Câu 4: a) Dụng cụ dùng để đo lực là gì? b) Trình bày cách đo một lực kéo bằng lực kế? Câu 5: a) Trọng lượng riêng của một chất là gì? Viết công thức tính trọng lượng riêng và đơn vị của các đại lượng trong công thức. b) Một quả cầu kim loại có khối lượng riêng là 2500kg/m3. Khi thả vào bình chia độ thì thể tích nước trong bình tăng lên 25cm3. Tính: - Khối lượng của vật. - Trọng lượng của vật là bao nhiêu? ĐỀ SỐ 20: Câu 1: a) Người ta dùng dụng cụ gì để đo độ dài? b) Độ chia nhỏ nhất của thước là gì? Câu 2: a) Nêu công thức tính khối lượng riêng của một chất theo khối lượng và thể tích. b) Muốn xác định khối lượng riêng của một chất thì cần dùng những dụng cụ gì? Câu 3: Trên một hộp bánh có ghi 850g, số đó cho ta biết gì? Câu 4: Hộp quả cân Rôbecvan có các quả cân lần lượt ghi 100g, 50g, 20g, 10g. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bộ quả cân này là bao nhiêu? Câu 5: Trọng lượng riêng của một chất được xác định như thế nào? Công thức và đơn vị tính của các đại lượng trong công thức. Câu 6: Treo một quả nặng vào đầu một lò xo, đầu kia của một lò xo được gắn vào một giá đỡ. Em hãy cho biết có những lực nào tác dụng lên vật? Các lực này sẽ cân bằng khi nào? Câu 7: Hãy nêu một thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật? Câu 8: Thả chìm hoàn toàn một thỏi chì đặc vào bình chia độ có chứa sẵn 180cm 3 nước, thì thấy nước dâng lên đến mực 380cm3. a) Thể tích thỏi chì là bao nhiêu? b) Tính khối lượng của thỏi chì, biết khối lượng riêng của chì là 11300kg/m 3. Suy ra trọng lượng của thỏi chì đó. c) Kéo thỏi chì đó lên cao bằng một mặt phẳng nghiêng, hãy so sánh lực kéo khi đó với trọng lượng của thỏi chì. ĐỀ SỐ 21: Câu 1: a) Nêu cách đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ. b) Quan sát hình bên, cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình chia độ, đọc thể tích chất lỏng trong bình. 9
  10. cm3 50 40 30 20 10 0 Câu 2: a) Trọng lực là gì? Nêu phương và chiều của trọng lực. b) Tính trọng lượng của một vật có khối lượng 500g. c) Vật này được đặt nằm yên trên bàn. Hỏi lực do bàn tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu? Câu 3: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là l 0 = 10cm. Treo lò xo thẳng đứng, một đầu lò xo móc trên giá, móc vào đầu dưới của lò xo một quả nặng có khối lượng 50g thì lò xo dãn ra đến khi nó có độ dài là l 1 = 11cm thì dừng lại. a) Hãy tìm độ biến dạng Δl1 của lò xo. b) Thay quả nặng 50g bằng quả nặng 100g. Tính độ dài của lò xo khi treo quả nặng này. Câu 4: Đổi các đơn vị sau: a) 3,5 lít = dm3 c) 0,5dm3 = cm3 b) 5kg = lạng d) 200g = lạng Câu 5: Một học sinh thực hiện một bài thực hành gồm các bước sau: Bước 1: + Đặt một cái cốc lên đĩa cân bên trái. + Đặt lên đĩa cân bên phải các quả cân 100g, 50g và 2 quả 10g thì thấy cân nằm cân bằng. Bước 2: + Thay quả cân 100g bằng quả cân 200g lên đĩa cân bên phải thì cân không còn nằm cân bằng. + Để cân tiếp tục nằm cân bằng thì bạn học sinh phải đổ một lượng chất lỏng vào cốc bên trái. Bước 3: Đổ chất lỏng trong cốc vào bình chia độ thì thấy mực chất lỏng nằm ở vạch 100cm3. a) Tính khối lượng của cốc khi chưa có chất lỏng. b) Tính khối lượng của chất lỏng để vào trong cốc. c) Tính khối lượng riêng của chất lỏng. ĐỀ SỐ 22: Câu 1: a) Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường chính thức của nước ta là gì? b) Giới hạn đo của một thước là gì? Câu 2: Nêu các cách xác định thể tích của một chất rắn không thấm nước. Hãy trình bày một trong hai cách xác định thể tích vật rắn không thấm nước. Câu 3: Hộp quả cân Rôbecvan có các quả cân ghi lần lượt là 100g, 50g, 20g, 10g, 5g. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bộ quả cân này là bao nhiêu? Câu 4: a) Khối lượng riêng của một chất là gì? b) Công thức và đơn vị tính của các đại lượng trong công thức đó. Câu 5: Treo một vật bằng một sợi dây mảnh, nhẹ, vật đứng yên. Em hãy cho biết có những lực nào tác dụng lên vật? Vì sao vật đứng yên? Câu 6: Hãy nêu một ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đồng thời làm vật biến dạng? Câu 7: Thả chìm hoàn toàn một thỏi nhôm đặc vào bình chia độ có giới hạn đo là 500cm 3, có chứa sẵn 150cm3 nước thì thấy nước dâng lên đến mực 350cm3. a) Thể tích của thỏi nhôm là bao nhiêu? b) Tính khối lượng thỏi nhôm, biết khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3. c) Tính trọng lượng thỏi nhôm đó. 10