Giáo án Vật lý 10 học kỳ 1 theo phương pháp mới

docx 140 trang xuanha23 07/01/2023 1900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 10 học kỳ 1 theo phương pháp mới", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_10_hoc_ky_1_theo_phuong_phap_moi.docx

Nội dung text: Giáo án Vật lý 10 học kỳ 1 theo phương pháp mới

  1. PHẦN I : CƠ HỌC Chương I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM Tiết 1 : CHUYỂN ĐỘNG CƠ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Nắm được khái niệm về : Chất điểm, chuyển động cơ, quỹ đạo của chuyển động. - Nêu được ví dụ cụ thể về : Chất điểm, chuyển động, vật mốc, mốc thời gian. - Phân biệt được hệ toạ độ và hệ qui chiếu, thời điểm và thời gian. 2. Kỹ năng : - Xác định được vị trí của một điểm trên một quỹ đạo cong hoặc thẳng. - Làm các bài tốn về hệ qui chiếu, đổi mốc thời gian. - Nêu 1 số ví dụ thực tế cách xác định vị trí của 1 điểm nào đĩ . 3. Thái độ : - Tự lực . tự giác học tập , tham gia xây dựng kiến thức . - Rèn luyện tính chuyên cần , cẩn thận quan sát các hiện tượng, nắm bắt các qui luật , hiện tượng vật lí . 4. Xác định trọng tâm của bài : - Nêu được chuyển động cơ là gì ? -Nêu được chất điểm là gì ? -Nêu được hệ qui chiếu là gì ? -Nêu đượcmốc thời gian là gì ? - Xác định được vị trí của một vật chuyển động trong hệ quy chiếu đã cho . II. PHƯƠNG TIỆN , THIẾT BỊ SỬ DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP : -Phương pháp và kĩ thuật dạy học : Thảo luận , đàm thoại gợi mở , thuyết trình - Hình thức tổ chức : Cá nhân , nhĩm ,lớp . III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC : Tên năng lực Các kĩ năng thành phần
  2. - Biết cách xác định tọa độ ứng với vị trí của Năng lực thu nhận thơng tin và xử lí vật trong khơng gian ( vật làm mốc và hệ tọa thơng tin tổng hợp . độ ) - Biết cách xác định được thời điểm và thời gian ứng với các vị trí trên . ( mốc thời gian và đồng hồ). V. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC *Hoạt động1 : ổn định lớp . ( 5 phút ) *Hoạt động2 :Nhắc lại khái niệm chuyển động ,Tìm hiểu khái niệm chất điểm , quỹ đạo của chất điểm (15 phút) a.Chuẩn bị của GV và HS - GV: Giáo án bài dạy , các phương tiện hổ trợ . -HS: Đọc SGK , xem lại kiến thức về chuyển động cơ lớp 8 . b. Nội dung kiến thức : I. Chuyển động cơ – Chất điểm 1. Chuyển động cơ Chuyển động của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đĩ so với các vật khác theo thời gian. 2. Chất điểm Những vật cĩ kích thước rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc với những khoảng cách mà ta đề cập đến), được coi là chất điểm. 3. Quỹ đạo Quỹ đạo của chuyển động là đường mà chất điểm chuyển động vạch ra trong khơng gian. c.Hoạt động của Thầy và Trị Trợ giúp của Giáo viên Hoạt động của học sinh - Đặt câu hỏi giúp hs ơn lại kiến thức về chuyển -Nhắclại khái niệm chuyển động cơ học đã học động cơ học. ở lớp 8 . Gợi ý cách nhận biết một vật chuyển động. Đĩ là sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian , - Khi nào 1 vật chuyển động được xem là chất điểm và khơng được xem là chất điểm ? Yêu - Đọc SGK để đi đến khái niệm chất điểm . cầu HS cho Ví dụ minh họa . Trả lời câu hỏi của GV . - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1 SGK .
  3. ( gợi ý HS so sánh ) - Trả lời câu hỏi C1 SGK . ( Thảo luận trả lời ) - Giới thiệu khái niệm quỹ đạo. Yêu cầu hs lấy ví dụ về quỹ đạo CĐ . - Đọc SGK ghi nhận khái niệm quỹ đạo. Thảo luận cho ví dụ về các dạng quỹ đạo trong thực tế. d. Năng lực hình thành cho HS sau khi kết thúc hoạt động : Năng lực thu nhận thơng tin , tìm hiểu liên hệ thực tế . *Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách xác định vị trí của một vật trong khơng gian. (15 phút) a.Chuẩn bị của GV và HS - GV:- Một số ví dụ thực tế về cách xác định vị trí của 1 điểm nào đĩ . - Một số bài tốn về đổi mốc thời gian . -HS: Đọc SGK , trả lời các câu hỏi của GV. b. Nội dung kiến thức : II. Cách xác định vị trí của vật trong khơng gian. 1. Vật làm mốc và thước đo Để xác định chính xác vị trí của vật ta chọn một vật làm mốc và một chiều dương trên quỹ đạo rồi dùng thước đo chiều dài đoạn đường từ vật làm mốc đến vật. 2. Hệ toạ độ a) Hệ toạ độ 1 trục (sử dụng khi vật chuyển động trên một đường thẳng) Toạ độ của vật ở vị trí M : x = OM b) Hệ toạ độ 2 trục (sử dụng khi vật chuyển động trên một đường cong trong một mặt phẳng)
  4. Toạ độ của vật ở vị trí M :s x = OM x y = OM y c.Hoạt động của Thầy và Trị Trợ giúp của Giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho HS quan sát hình 1-1 và Yêu cầu chỉ ra - Đọc SGK - Trả lời câu hỏi của GV . vật làm mốc trong hình 1.1 - Nêu tác dụng của vật làm mốc ? Làm thế nào - Đọc SGK – thảo luận trả lời câu hỏi của GV . xác định vị trí của vật nếu biết quỹ đạo ? -Nêu và phân tích cách xác định vị trí của vật - Ghi nhận cách xác định vị trí của vật trên quỹ đạo. trên quỹ đạo. Yêu cầu HS trả lời C2. - Làm cách nào để xác định vị trí của 1 điểm - Thảo luận -trả lời C2. trong mặt phẳng ? - Đọc SGK tìm hiểu về hệ tọa độ . -Yêu cầu HS trả lời C3 . Ghi nhận kiến thức về hệ toạ độ . -Trả lời C3 d. Năng lực hình thành cho HS sau khi kết thúc hoạt động : Năng lực thu nhận thơng tin . *Hoạt động 4 : Tìm hiểu cách xác định thời gian trong chuyển động.(10 phút) : a.Chuẩn bị của GV và HS - GV: Một số bài tốn về tính thời gian của chuyển động , bài tốn về đổi mốc thời gian . -HS: Đọc SGK , trả lời các câu hỏi của GV. b. Nội dung kiến thức : III. Cách xác định thời gian trong chuyển động . 1. Mốc thời gian và đồng hồ. Để xác định từng thời điểm ứng với từng vị trí của vật chuyển động ta phải chọn mốc thời gian và đo thời gian trơi đi kể từ mốc thời gian bằng một chiếc đồng hồ. 2. Thời điểm và thời gian. Vật chuyển động đến từng vị trí trên quỹ đạo vào những thời điểm nhất định cịn vật đi từ vị trí này đến vị trí khác trong những khoảng thời gian nhất định.
  5. c.Hoạt động của Thầy và Trị Trợ giúp của Giáo viên Hoạt động của học sinh -Gới thiệu sự cần thiết và cách chọn mốc thời -Ghi nhận cách chọn mốc thời gian. gian khi khảo sát chuyển động . -Hãy nêu cách xác định khoảng thời gian HS - HS thảo luận trả lời . đi từ nhà đến trường ? (Nêu ví dụ cụ thể ) - Cho HS nghiên cứu bảng 1-1 và hồn thành - Xem bảng 1-1 SGK và trả lời câu hỏi C4 câu hỏi C4. - Phân biệt thời điểm và thời gian. - Lưu ý HS phân biệt thời điểm và thời gian . d. Năng lực hình thành cho HS sau khi kết thúc hoạt động : Năng lực thu nhận thơng tin – vận dụng liên hệ thực tế . *Hoạt động 5 : Xác định hệ qui chiếu .(5 phút) a.Chuẩn bị của GV và HS - GV: Kiến thức về hệ qui chiếu , -HS: Đọc SGK , trả lời các câu hỏi của GV. b. Nội dung kiến thức : IV. Hệ qui chiếu. Một hệ qui chiếu gồm : + Một vật làm mốc, một hệ toạ độ gắn với vật làm mốc. + Một mốc thời gian và một đồng hồ c.Hoạt động của Thầy và Trị Trợ giúp của Giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu hệ qui chiếu. Ghi nhận khái niệm hệ qui chiếu. -Lưu ý HS về sự cần thiết phải chọn hệ qui chiếu khi xét các bài tốn về chuyển động của vật d. Năng lực hình thành cho HS sau khi kết thúc hoạt động : Năng lực thu nhận thơng tin – vận dụng liên hệ thực tế .
  6. Hoạt động 6 : Củng cố,vận dụng , giao nhiệm vụ về nhà.(5 phút) : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi 1, 4 trang11 sgk Trả lời các câu hỏi 1, 4. Yêu cầu soạn các câu hỏi 2, 3 và các bài tập Về nhà soạn các câu hỏi và bài tập cịn lại. trang 11 Yêu cầu ơn lại các cơng thức tính vận tốc và đường đi V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Bài 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
  7. I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức + Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng đều. Vận dụng được cơng thức tính quãng đường và phương trình chuyển động để giải các bài tập. + Giải được các bài tốn về chuyển động thẳng đều ở các dạng khác nhau. Vẽ được đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều, biết cách thu thập thơng tin từ đồ thị. 2. Về kỹ năng + Nhận biết được chuyển động thẳng đều trong thực tế nếu gặp phải. + Vận dụng được bài để làm các bài tập đơn giản liên quan 3.Thái độ : + HS hứng thú trong học tập ,tích cực làm thí nghiệm +cĩ tác phong của nhà khoa học 4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua các câu lệnh mà GV đặt ra, tĩm tắt các thơng tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau . - Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thơng qua việc tự nghiên cứu và vận dụng kiến thức về chuyển động thẳng đều để giải thích các tình huống thực tiễn và giải được các bài tập liên quan đến kiến thức bài học. - Năng lực họp tác nhĩm: làm thí nghiệm, trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thí nghiệm. - Năng lực tính tốn, trình bày và trao đổi thơng tin: hồn thành các bảng số liệu khi làm thí nghiệm. - Năng lực thực hành thí nghiệm: các thao tác và an tồn thí nghiệm. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên a) + Chuẩn bị nam châm, dây dẫn điện, + Chuẩn bị các thí nghiệm chứng minh về: tương tác từ, từ phổ. b) Hình ảnh về các hiện tượng trong thực tế liên quan đến bài học. 2. Học sinh - SGK, vở ghi bài, giấy nháp III. Tổ chức các hoạt động học của học sinh 1. Hướng dẫn chung
  8. TỪ TRƯỜNG Các bước Hoạt động Tên hoạt động Thời lượng dự kiến Khởi động Hoạt động 1 Tạo tình huống cĩ vấn đề về chuyển động 5 phút thẳng đều Hình thành Hoạt động 2 Chuyển động thẳng đều 10 phút kiến thức Hoạt động 3 Phương trình chuyển động và đồ thị tọa độ - 15 phút thời gian của chuyển động thẳng đều Luyện tập Hoạt động 4 Dựa vào phương trình hoặc đồ thị -thời gian 10 phút của chuyển động thẳng đều .tìm thời điểm ,vị trí gặp nhau Vận dụng Tìm tịi mở Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà 5 phút rộng 2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập về chuyển động thẳng đều a) Mục tiêu hoạt động: Thơng qua thí nghiệm để tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện cĩ của học sinh với những kiến thức mới. Nội dung: Câu lệnh 1: Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Xác định thời gian và quãng đường đi thơng qua thí nghiệm . b) Gợi ý tổ chức hoạt động: Giáo viên đặt vấn đề bằng cách cho các em làm thí nghiệm, và cho ví dụ ,hướng dẫn các em đọc thêm sách giáo khoa thực hiện nhiệm vụ học tập. Học sinh ghi nhiệm vụ chuyển giao vào vở, ghi vào vở ý kiến của mình. Sau đĩ thảo luận nhĩm với các bạn xung quanh bằng cách ghi lại các ý kiến của bạn khác vào vở của mình. Thảo luận nhĩm để đưa ra báo cáo của nhĩm về những dự đốn này. Thống nhất cách trình bày kết quả thảo luận nhĩm, ghi vào vở. Trong quá trình hoạt động nhĩm, giáo viên quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhĩm học sinh.
  9. c) Sản phẩm hoạt động: Học sinh báo cáo kết quả hoạt động nhĩm và nội dung vở ghi. -thời gian chuyển động của vật trên quãng đường M1M2 là : t=t1-t2 -Quảng đường đi được của vật trong thời gian t là : s=x1-x2 Quãngđườngđiđược 1.Tốcđộtrungbình Thờigianchuyểnđộng s v tb t Đơn vị: m/s hoặc km/h Hoạt động 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU a) Mục tiêu hoạt động: Tìm hiểu khái niệm chuyển động thẳng đều, thơng qua các thí nghiệm mơ phỏng Nội dung: Hình thức chủ yếu của hoạt động này là làm thí nghiệm hoặc tự học qua tài liệu dưới sự hướng dẫn của giáo viên để lĩnh hội được các kiến thức trên. Từ đĩ vận dụng trả lời các câu hỏi của bài học b) Gợi ý tổ chức hoạt động: Giáo viên đặt vấn đề bằng cách cho các em tiến hành thí nghiệm và đọc sách giáo khoa. Học sinh ghi nhiệm vụ chuyển giao của giáo viên vào vở, ghi ý kiến của mình vào vở. Sau đĩ thảo luận nhĩm với các bạn xung quanh bằng cách ghi lại các ý kiến của bạn khác vào vở mình. Thảo luận nhĩm để đưa ra báo cáo, thống nhất cách trình bày kết quả thảo luận nhĩm, ghi vào vở cá nhân ý kiến của nhĩm. Trong quá trình hoạt động nhĩm, giáo viên quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hổ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhĩm học sinh. c) Sản phẩm hoạt động: 2. Chuyển động thẳng đều. Chuyển động thẳng đều là chuyển động cĩ quỹ đạo là đường thẳng và cĩ tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường. 3. Quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều. s vtb .t v.t Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t. Hoạt động 3: Phương trình chuyển động và đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều.
  10. a) Mục tiêu hoạt động: Thành lập phương trình chuyển động thẳng đều thơng qua hoạt động 1 ( lưu ý chọn gốc tọa độ và gốc thời gian) Nội dung: Hình thức chủ yếu của hoạt động này là làm thí nghiệm hoặc tự học qua tài liệu dưới sự hướng dẫn của giáo viên để lĩnh hội được các kiến thức trên. Từ đĩ vận dụng trả lời các câu hỏi của bài học b) Gợi ý tổ chức hoạt động: Giáo viên đặt vấn đề bằng cách cho các em tiến hành thí nghiệm và đọc sách giáo khoa. Học sinh ghi nhiệm vụ chuyển giao của giáo viên vào vở, ghi ý kiến của mình vào vở. Sau đĩ thảo luận nhĩm với các bạn xung quanh bằng cách ghi lại các ý kiến của bạn khác vào vở mình. Thảo luận nhĩm để đưa ra báo cáo, thống nhất cách trình bày kết quả thảo luận nhĩm, ghi vào vở cá nhân ý kiến của nhĩm. Trong quá trình hoạt động nhĩm, giáo viên quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hổ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhĩm học sinh. c) Sản phẩm hoạt động: 1. Phương trình chuyển động thẳng đều. x x0 s x0 v.t 2. Đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều. a) Bảng t(h) 0 1 2 3 4 5 6 x(km) 5 15 25 35 45 55 65 b) Đồ thị Hoạt động 4: Dựa vào phương trình hoặc đồ thị -thời gian của chuyển động thẳng đều .tìm thời điểm ,vị trí gặp nhau a) Mục tiêu hoạt động: Thảo luận nhĩm để chuẩn hố kiến thức và luyện tập.
  11. Nội dung: +Lập phương trình và đồ thị -thời gian của chuyển động thẳng đều + Dựa vào phương trình hoặc đồ thị -thời gian của chuyển động thẳng đều .tìm thời điểm ,vị trí gặp nhau + Giao cho học sinh luyện tập một số bài tập đã biên soạn. b) Gợi ý tổ chức hoạt động: Giáo viên đặt vấn chuyển giao nhiệm vụ . Học sinh ghi nhiệm vụ vào vở,, đọc sách giáo khoa hồn thiện kết quả, ghi vào vở ý kiến của mình. Sau đĩ được thảo luận nhĩm với các bạn xung quanh bằng cách ghi lại các ý kiến của bạn khác vào vở của mình. Thảo luận nhĩm để đưa ra báo cáo của nhĩm về những nhiệm vụ này, thống nhất cách trình bày kết quả thảo luận nhĩm, ghi vào vở các ý kiến của nhĩm. Trong quá trình hoạt động nhĩm, giáo viên quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hổ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhĩm học sinh. Hướng dẫn học sinh tự đánh giá hoặc đánh giá lẫn nhau. Sau cùng, giáo viên hệ thống và cùng học sinh chốt kiến thức. c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhĩm và nội dung vở ghi của học sinh. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà a) Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tịi mở rộng các kiến thức trong bài học và tương tác với cộng đồng. Tuỳ theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau. Nội dung: Chọn các câu hỏi và bài tập để tự tìm hiểu ở ngồi lớp học: + Hồn thành bài tập sách giáo khoa, bài tập trong phiếu học tập b) Gợi ý tổ chức hoạt động: Giáo viên đặt vấn chuyển giao nhiệm vụ đã nêu trong sách, tài liệu để thực hiện ngồi lớp học. Học sinh ghi nhiệm vụ vào vở. Sau đĩ được thảo luận nhĩm để đưa ra cách thực hiện về những nhiệm vụ này ở ngồi lớp học. GV ghi kết quả cam kết của cá nhân hoặc nhĩm học sinh. Hướng dẫn, gợi ý cách thực hiện cho học sinh, hướng dẫn học sinh tự đánh giá hoặc đánh giá lẫn nhau ( nếu cĩ điều kiện ) c) Sản phẩm hoạt động: Bài tự làm và vở ghi của học sinh. IV. Câu hỏi kiểm tra đánh giá bài học : chuyển động thẳng đều
  12. Câu 1: Một chiếc xe chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB với tốc độ trung bình là v. Câu nào sau đây là đúng? A. Xe chắc chắn chuyển động thẳng đều với tốc độ là v. B. Quãng đường xe chạy được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động. C. Tốc độ trung bình trên các quãng đường khác nhau trên đường thẳng AB cĩ thể là khác nhau. D. Thời gian chạy tỉ lệ với tốc độ v. Câu 2: Một vật chuyển động dọc theo chiều (+) trục Ox với vận tốc khơng đổi, thì A. tọa độ của vật luơn cĩ giá trị (+). B. vận tốc của vật luơn cĩ giá tri (+). C. tọa độ và vận tốc của vật luơn cĩ giá trị (+). D. tọa độ luơn trùng với quãng đường. Câu 3: Từ A một chiếc xe chuyển động thẳng trên một quãng đường dài 10 km, rồi sau đĩ lập tức quay về về A. Thời gian của hành trình là 20 phút. Tốc độ trung bình của xe trong thời gian này la A. 20 km/h. B. 30 km/h. C. 60 km/h. D. 40 km/h. Câu 4: Một chiếc xe chạy trên đoạn đường 40 km với tốc độ trung bình là 80 km/h, trên đoạn đường 40 km tiếp theo với tốc độ trung bình là 40 km/h. Tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường 80 km này là: A. 53 km/h. B. 65 km/h. C. 60 km/h. D. 50 km/h. Câu 5: Một chiếc xe từ A đến B mất một khoảng thời gian t với tốc độ trung bình là 48 km/h. Trong 1/4 khoảng thời gian đầu nĩ chạy với tốc độ trung bình là v1 = 30 km/h. Trong khoảng thời gian cịn lại nĩ chạy với tốc độ trung bình bằng A. 56 km/h. B. 50 km/h. C. 52 km/h. D. 54 km/h. Câu 6: Hình 2.1 cho biết đồ thị tọa độ của một chiếc xe chuyền động trên đường thẳng. Vận tốc của xe là A. 10 km/h. B. 12,5 km/h. C. 7,5 km/h. D. 20 km/h.
  13. Câu 7: Hình 2.2 cho biết đồ thị tọa độ của một xe chuyển động thẳng. Vận tốc của nĩ là 5 m/s. Tọa độ của xe lúc t=0 A. 0 m. B. 10 m. C. 15 m. D. 20 m. Câu 8: Trong cá đồ thị x – t dưới đây (Hình 2.3), đồ thị nào khơng biểu diễn chuyển động thẳng đều. Hướng dẫn giải và đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C B C A D A C B Câu 3: C Câu 4: A Thời gian chuyển động trên đoạn đường 80 km: t = 0,5 + 1 = 1,5 h ⇒ Tốc độ trung bình vtb = 80/15 ≈ 53 km/h. Câu 5: D
  14. Quãng đường xe chạy từ A đến B: s = 48t. Quãng đường xe chạy trong t/4: s1 = 30.t/4 Tốc độ trung bình trong khoảng thời gian cịn lại là: Câu 6:A Theo đồ thị: lúc t1 = 1 h, x1 = 20 km; lúc t2 = 4 h, x2 = 50 km Câu 7: C Phương trình chuyển động: x = 5t + xo. Lúc t = 5s, x = 40 m ⇒ xo = 15 m. Bài 3. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (2 tiết ) I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ a) Kiến thức - Nắm được khái niệm vận tốc tức thời về mặt ý nghĩa của khái niệm , cơng thức tính,đơn vị đo . - Nêu được định nghĩa chuyển động thẳng biến đổi đều , chuyển động thẳng chậm dần đều , nhanh dần đều . - Nắm được khái niệm gia tốc về mặt ý nghĩa của khái niệm , cơng thức tính , đơn vị đo.Đặc điểm của gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều . - Viết được phương trình vận tốc, vẽ được đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động thẳng nhanh dần đều . - Viết được cơng thức tính quãng đường đi trong chuyển động thẳng nhanh dần đều . Nêu được ý nghĩa vật lí của các đại lượng trong cơng thức đĩ . -Mối quan hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được ; phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều
  15. - Nắm được đặc điểm của chuyển động thẳng chậm dần đều về gia tốc , vận tốc , quãng đường đi được và phương trình chuyển động . Nêu được ý nghĩa vật lí của các đại lượng trong cơng thức đĩ . b) Kỹ năng - Bước đầu giải được bài tốn đơn giản về chuyển động thẳng nhanh dần đều . Biết cách viết biểu thức vận tốc từ đồ thị vận tốc – thời gian và ngược lại . - Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm khách quan liên quan đến chuyển động thẳng biến đổi đều. - Giải được các bài tập cĩ liên quan đến chuyển động thẳng biến đổi đều. c) Thái độ - Hứng thú trong học tập. - Cĩ tác phong của nhà khoa học. 2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực tự học: đọc và nghiên cứu tài liệu. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác nhĩm: làm thí nghiệm, trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thí nghiệm. - Năng lực tính tốn, trình bày và trao đổi thơng tin . - Năng lực thực hành thí nghiệm: các thao tác và an tồn thí nghiệm. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên a) Thí nghiệm b) Phiếu hướng dẫn học sinh tự đánh giá hoặc đánh giá lẫn nhau. 2. Học sinh - SGK, vở ghi bài, giấy nháp - Mỗi nhĩm hoặc nhiều nhĩm 01 bộ thí nghiệm (tùy theo điều kiện của nhà trường). III. Tổ chức các hoạt động học của học sinh 1. Hướng dẫn chung Chủ đề này cần thực hiện trong thời gian 2 tiết ở trên lớp (theo quy định). Cụ thể: - Tiết 1. Tổ chức để học sinh tìm hiểu vân tốc tức thời ; chuyển động thẳng nhanh dần đều. - Tiết 2. Tổ chức học sinh tìm hiểu chuyển động thẳng chậm dần đều và bài tập vận dụng.
  16. Mỗi nội dung được thiết kế gồm cĩ: Khởi động – Hình thành kiến thức- Luyện tập. Phần vận dụng và tìm tịi mở rộng được GV giao cho học sinh tự tìm hiểu ở nhà và nộp bài cho GV vào bài sau. Cĩ thể mơ tả chuổi hoạt động học và dự kiến thời gian như sau: Thời Các bước Hoạt động Tên hoạt động lượng dự kiến Tạo tình huống và phát biểu vấn đề về vận Khởi động Hoạt động 1 5 phút tốc tức thời và chuyển động thẳng biến đổi Tìm hiểu vận tốc tưc thời và định nghĩa Hoạt động 2 10 phút chuyển động thảng biến đổi đều. Hoạt động 3 Tìm hiểu chuyển động thẳng nhanh dần đều. 25 Hình thành kiến thức Hoạt động 4 Tìm hiểu chuyển động thẳng chậm dần đều. 25 Hệ thống hĩa kiến thức và giải bài tập vận Luyện tập Hoạt động 5 20 dụng Tìm tịi mở Đưa ra phương án kiểm chứng tính chất của Hoạt động 6 5 rộng chuyển động thẳng biến đổi đều. 2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động HĐ1 : Tạo tình huống và phát biểu vấn đề về vận tốc tức thời và chuyển động thẳng biến đổi a) Mục tiêu hoạt động: Tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện cĩ của HS với những kiến thức mới bằng cách cho HS quan sát thí nghiệm và ví dụ thực tế Nội dung hoạt động: - Lấy ví dụ thực tế về chuyển động thẳng biến đổi. - Làm thí nghiệm
  17. - Thảo luận nhĩm - Tổ chức cho các nhĩm báo cáo trước cả lớp. - Nghe và quan sát giáo viên giới thiệu dụng cụ thí nghiệm. - Tiến hành thực hiện thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Thảo luận xác định vấn đề nghiên cứu. Câu lệnh:Tốc độ của các vật trong quá trình chuyển động thay đổi như thế nào? b) Gợi ý tổ chức hoạt động: -GV chia nhĩm và đặt nhiệm vụ trước lớp - Hướng dẫn và theo dõi học sinh làm việc nhĩm. - Tổ chức học sinh báo cáo kết quả trước lớp - Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm - Yêu cầu học sinh thảo luận nhĩm, xác định vấn đề nghiên cứu và báo cáo trước lớp . - Hồn thành câu lệnh c) Sản phẩm hoạt động: Ý kiến của các nhĩm. HĐ2 : Tìm hiểu vận tốc tưc thời và định nghĩa chuyển động thảng biến đổi đều. a) Mục tiêu hoạt động: Tìm hiểu để đưa ra cơng thức tính độ lớn vận tốc tức thời, đặc điểm véc tơ vận tốc tức thời và định nghĩa được chuyển độngthẳng biến đổi đều Nội dung hoạt động: - Làm thế nào để xác định tốc độ của vật tại một điểm trên quỹ đạo? Tốc độ của vật tại một điểm trên quỹ đạo cĩ ý nghĩa gì? - Hồn thành C1(SGK) -Nêu đặc điểm của một véc tơ? -Đọc sách giáo khoa để đưa ra đặc điểm của véc tơ vận tốc tức thời. - Trình bày trước nhĩm và thảo luận để chọn ra các thơng tin hợp lí cho các câu hỏi trên. - Báo cáo kết quả trước cả lớp, trao đổi để chọn được các thơng tin quan trọng. b) Gợi ý tổ chức hoạt động: - GV hướng dẫn học sinh đọc SGK; - HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân, sau đĩ thảo trình bày và thảo luận nhĩm để thống nhất kết quả.
  18. - Hướng dẫn học sinh báo cáo trước, giám sát và điều khiển thảo luận. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhĩm học sinh. - Yêu cầu học sinh thực hiện theo các bước. c) Sản phầm hoạt động: Sản phẩm cá nhân, sản phẩm nhĩm, các báo cáo và thảo luận. 1. Độ lớn của vận tốc tức thời. Trong khoảng thời gian rất ngắn t, kể từ lúc ở M vật dời được một đoạn đường s rất ngắn thì s đại lượng : v = là độ lớn vận tốc tức thời của vật tại M. t Đơn vị vận tốc là m/s 2. Véc tơ vận tốc tức thời. Véc tơ vận tốc tức thời của một vật tại một điểm là một véc tơ cĩ gốc tại vật chuyển động, cĩ hướng của chuyển động và cĩ độ dài tỉ lệ với độ lớn của vận tốc tức thời theo một tỉ xích nào đĩ. 3. Chuyển động thẳng biến đổi đều Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động thẳng trong đĩ vận tốc tức thời hoặc tăng dần đều hoặc giảm dần đều theo thời gian. Vận tốc tức thời tăng dần đều theo thời gian gọi là chuyển động nhanh dần đều. Vận tốc tức thời giảm dần đều theo thời gian gọi là chuyển động chậm dần đều. HĐ3: Tìm hiểu chuyển động thẳng nhanh dần đều a) Mục tiêu hoạt động: Thơng qua thí nghiệm hoặc video để tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện cĩ của HS với những kiến thức mới. Nội dung hoạt động: - Chuẩn bị thí nghiệm hoặc video ghi thí nghiệm - Đại lượng vật lí nào đặc trưng cho sự thay đổi tốc độ theo thời gian? - Làm thí nghiệm v -Tính tỉ số ,nhận xét ? t - Đọc sách giáo khoa để đưa ra đặc điểm của véc tơ gia tốc. -Thiết lập phương trình vận tốc ,phương trình đường đi,phương trình tọa độ và vẽ đồ thị. - Hồn thành câu hỏi C3 ,C4 ,C5(SGK) b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
  19. GV đặt vấn đề bằng cách cho các em làm thí nghiệm hoặc xem video mơ phỏng, hướng dẫn các em đọc thêm SGK thực hiện nhiệm vụ học tập. HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở, ghi vào vở ý kiến của mình. Sau đĩ được thảo luận nhĩm với các bạn xung quanh bằng cách ghi lại các ý kiến của bạn khác vào vở của mình. Thảo luận nhĩm để đưa ra báo cáo của nhĩm về những dự đốn này, thống nhất cách trình bày kết quả thảo luận nhĩm, ghi vào vở các nhân ý kiến của nhĩm. Trong quá trình hoạt động nhĩm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhĩm học sinh. c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhĩm và nội dung vở ghi của HS. 1. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều. a) Khái niệm gia tốc. v a = t Với : v = v – vo ; t = t – to Gia tốc của chuyển động là đại lượng xác định bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc v và khoảng thời gian vận tốc biến thiên t. Đơn vị gia tốc là m/s2. b) Véc tơ gia tốc. Vì vận tốc là đại lượng véc tơ nên gia tốc cũng là đại lượng véc tơ : v v v a o t to t Véc tơ gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều cùng phương, cùng chiều với véc tơ vận tốc. 2. Vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều. a) Cơng thức tính vận tốc. v = vo + at b) Đồ thị vận tốc – thời gian. 3. Đường đi của chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  20. 1 2 s = vot + at 2 4. Cơng thức liên hệ giữa a, v và s của chuyển động thẳng nhanh dần đều. 2 2 v – vo = 2as 5. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều. 1 2 x = xo + vot + at 2 HĐ4: Tìm hiểu chuyển động thẳng chậm dần đều a) Mục tiêu hoạt động: Thơng qua thí nghiệm hoặc video để tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện cĩ của HS với những kiến thức mới. Nội dung hoạt động: - Chuẩn bị thí nghiệm hoặc video ghi thí nghiệm - Làm thí nghiệm v -Tính tỉ số ,nhận xét ? t - Đọc sách giáo khoa để đưa ra đặc điểm của véc tơ gia tốc. -Thiết lập phương trình vận tốc ,phương trình đường đi,phương trình tọa độ và vẽ đồ thị. - Hồn thành câu hỏi C7 ,C8 (SGK) b) Gợi ý tổ chức hoạt động: GV đặt vấn đề bằng cách cho các em làm thí nghiệm hoặc xem video mơ phỏng, hướng dẫn các em đọc thêm SGK thực hiện nhiệm vụ học tập. HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở, ghi vào vở ý kiến của mình. Sau đĩ được thảo luận nhĩm với các bạn xung quanh bằng cách ghi lại các ý kiến của bạn khác vào vở của mình. Thảo luận nhĩm để đưa ra báo cáo của nhĩm về những dự đốn này, thống nhất cách trình bày kết quả thảo luận nhĩm, ghi vào vở các nhân ý kiến của nhĩm. Trong quá trình hoạt động nhĩm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhĩm học sinh. c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhĩm và nội dung vở ghi của HS. 1. Gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều. a) Cơng thức tinh gia tốc.
  21. v v v a = = o t t Nếu chọn chiều của các vận tốc là chiều dương thì v < vo. Gia tốc a cĩ giá trị âm, nghĩa là ngược dấu với vận tốc. b) Véc tơ gia tốc. v Ta cĩ : a t Vì véc tơ v cùng hướng nhưng ngắn hơn véc tơ vo nên v ngược chiều với các véc tơ v và vo Véc tơ gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều ngược chiều với véc tơ vận tốc. 2. Vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều. a) Cơng thức tính vận tốc. v = vo + at Trong đĩ a ngược dấu với v. b) Đồ thị vận tốc – thời gian. 3. Đường đi và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều. a) Cơng thức tính đường đi 1 2 s = vot + at 2 Trong đĩ a ngược dấu với vo. b) Phương trình chuyển động 1 2 x = xo + vot + at 2 Trong đĩ a ngược dấu với vo. HĐ5: Hệ thống hĩa kiến thức – Bài tập vận dụng a) Mục tiêu hoạt động Hệ thống hĩa kiến thức và vận dụng giải bài tập cơ bản về chuyển động thẳng biến đổi đều Nội dung hoạt động:
  22. Học sinh làm việc nhĩm, tĩm tắt kiến thức về chuyển động thẳng biến đổi đều. Vận dụng kiến thức giải bài tập trang 22 sách giáo khoa. b) Gợi ý tổ chức hoạt động - Giáo viên yêu cầu làm việc nhĩm, tĩm tắt các kiến thức về chuyển động thẳng biến đổi đều. - Gợi ý học sinh sử dụng bản đồ tư duy hoặc bảng để trình bày (khơng bắt buộc) - Nhĩm học sinh thực hiện nhiệm vụ tổng kết kiến thức. - Học sinh giới thiệu sản phẩm của nhĩm trước lớp và thảo luận. - Yêu cầu cả lớp bài tập trang 22 sách giáo khoa. c) Sản phẩm hoạt động: Bài làm của học sinh, nhĩm học sinh. Hoạt động6 :Vận dụng, tìm tịi mở rộng a) Mục tiêu hoạt động: Đưa ra phương án thí nghiệm kiểm chứng tính chất của chuyển động thẳng biến đổi đều. Nội dung hoạt động: - Tứng cá nhân học sinh thơng kiến thức đã học và bài tập đã giải để đưa ra phương án thí nghiệm - Báo cáo kết quả trước lớp. b) Gợi ý tổ chức hoạt động: Yêu cầu học sinh: Làm việc ở nhà, nộp báo cáo kết quả. c) Sản phầm hoạt động: Bài làm của học sinh. Bài 4: SỰ RƠI TỰ DO (Nội dung kiến thức thuộc: Bài 4 SGK chuẩn. Phân bố thời gian: 2 tiết) I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ a. Kiến thức - Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến sự rơi của một vật trong khơng khí - Định nghĩa được sự rơi tự do. - Nêu được các đặc điểm của sự rơi tự do. - Nhận biết được trường hợp vật rơi trong khơng khí được xem là sự rơi tự do.
  23. - Nêu được đặc điểm về gia tốc rơi tự do. - Phân biệt được chuyển động rơi tự do với chuyển động của vật bị ném đứng. - Giải thích được một số hiện tượng trong tự nhiên liên quan đến sự rơi của một vật. b. Kĩ năng - Huy động kĩ năng quan sát, phân tích và khái quát hĩa để rút ra yếu tố ảnh hưởng đến sự rơi nhanh chậm của các vật trong khơng khí. - Vận dụng được các cơng thức của sự rơi tự do để giải được các bài tập đơn giản. - Làm được thí nghiệm để khảo sát sự rơi của một vật các yếu tố ảnh hưởng tới sự rơi của một vật trong khơng khí. - Xác định được gia tốc rơi tự do bằng thí nghiệm. - Giải thích được các hiện tượng trong đời sống liên quan đến sự rơi của một vật. - Phân tích và xử lý số liệu. c. Thái độ - Quan tâm đến các sự kiện về sự rơi của một vật. - Hào hứng thực hiện các nhiệm vụ tìm hiểu về sự rơi 2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo - Năng lực học hợp tác nhĩm - Năng lực thực nghiệm - Năng lực trình bày và trao đổi thơng tin. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Các dụng cụ: viên bi, giấy A4, bộ thí nghiệm 1, 2, 3, 4 SGK. - Các Video 2. Học sinh
  24. - SGK, vở ghi bài, giấy nháp, bảng phụ - Các vật dụng đơn giản để thực hiện thí nghiệm (viên bi, hịn sỏi, vài tờ giấy ). III. Tổ chức các hoạt động học của học sinh Các bước Hoạt động Tên hoạt động Thời lượng dự kiến Khởi động Hoạt động 1 Tạo tình huống và phát biểu vấn đề về sự rơi 20 phút của vật trong khơng khí và sự rơi tự do. Hoạt động 2 Tìm hiểu sự rơi trong khơng khí và sự rơi tự 20 phút Hình thành do. kiến thức Hoạt động 3 Nghiên cứu sự rơi tự do của các vật. 25 phút Luyện tập Hoạt động 4 Hệ thống hố kiến thức và luyện tập 15 phút Vận dụng Tìm hiểu vai trị của sự rơi tự do đối với đời Tìm tịi mở Hoạt động 5 5 phút sống. rộng A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Làm nảy sinh và phát biểu vấn đề cần tìm hiểu a) Mục tiêu hoạt động - Làm cho học sinh sự quan tâm đến sự rơi của các vật; - Tạo cho học sinh cĩ nhu cầu giải thích vì sao các vật rơi nhanh chậm khác nhau, yếu tố ảnh hưởng đến điều đĩ; - Tạo nhu cầu đặt câu hỏi liệu các vật cĩ rơi nhanh như nhau hay khơng? - Tạo khơng khí học tập tích cực cho bài học. b) Nội dung hoạt động + Ổn định tổ chức: Chia lớp thành các nhĩm, mỗi nhĩm 5 học sinh; Phân cơng nhĩm trưởng, thư kí; kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm, phiếu học tập của các nhĩm. + Tạo tình huống xuất phát: - Yêu cầu học sinh nêu một số ví dụ về sự rơi của các vật, nhận xét về sự rơi nhanh chậm của chúng?
  25. - Cho học sinh xem một đoạn phim về điệp viên 007 (Đoạn phim chiếu cảnh đang chiến đấu trên máy bay trực thăng thì người tình của điệp viên 007 bị trúng địn của tên tội phạm và rơi khỏi máy bay, sau một vài giây điệp viên phát hiện và mang dù nhảy theo cứu người tình). Câu hỏi: Hãy dự đốn điệp viên 007 cĩ rơi theo kịp để cứu người tình của mình khơng? Trình bày cơ sở lập luận để dự đốn điều đĩ? - Học sinh huy động kinh nghiệm và kiến thức thảo luận nhĩm để dự đốn kết quả. - Dự kiến học sinh cĩ thể trả lời cĩ, dựa trên lập luận kinh nghiệm vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ (điệp viên nặng hơn người tình); Học sinh trả lời khơng, dựa trên lập luận hai vật cĩ khối lượng khác nhau cĩ thể rơi nhanh như nhau (quả mít và quả mận). - GV nhận xét hai lập luận, sau đĩ dẫn dắt đến sự cần thiết để trả lời triệt để câu hỏi 1 là phải nghiên cứu làm rõ các vấn đề: Câu lệnh 1. Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự rơi nhanh chậm của các vật trong khơng khí? Câu lệnh 2. Khi nào thì mọi vật cĩ thể rơi nhanh như nhau? c) Gợi ý tổ chức dạy học - Giáo viên yêu cầu học sinh lấy ví dụ và mơ tả các chuyển động rơi của các vật trong thực tiễn. Yêu cầu học sinh lập luận và để bảo vệ các nhận định của mình. - Chuyển giao nhiệm vụ cho các nhĩm (hoặc yêu cầu các nhĩm ghi lại yêu cầu của nhiệm vụ học tập) và yêu cầu các nhĩm làm việc nhĩm, đọc sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi của nhiệm vụ học tập. - Thống nhất về các câu hỏi nghiên cứu của bài học. d) Sản phẩm hoạt động Sản phẩm của các nhĩm, việc trình bày, thảo luận của các nhĩm để cĩ những đánh giá cho các nhĩm. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Tìm hiểu sự rơi trong khơng khí và sự rơi tự do. a) Mục tiêu hoạt động
  26. - Chỉ ra được yếu tố ảnh hưởng đến sự rơi nhanh, chậm của các vật trong khơng khí. - Định nghĩa được sự rơi tự do. - Xác định được các vật rơi trong khơng khí được xem gần đúng là rơi tự do. b) Nội dung hoạt động - Học sinh dựa vào kinh nghiệm, đọc sách giáo khoa, thí nghiệm và làm việc nhĩm để xác định yếu tố ảnh hưởng tới sự rơi của một vật trong khơng khí và đưa ra định nghĩa rơi tự do thơng qua các câu hỏi: 1. Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự rơi nhanh chậm của các vật trong khơng khí? 2. Khi nào thì mọi vật cĩ thể rơi nhanh như nhau? 3. Sự rơi tự do là gì? c) Gợi ý tổ chức hoạt động GV phát cho HS phiếu học tập và các dụng cụ thí ngiệm 1, 2, 3, 4 sgk. HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở. Yêu cầu mỗi nhĩm thực hiện các thí nghiệm theo SGK, quan sát và ghi lại kết quả. Thảo luận nhĩm về các kết quả của thí nghiệm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập 1, ghi vào vở. Trong quá trình hoạt động nhĩm, GV quan sát HS tự học, thảo luận, làm việc nhĩm, làm thí nghiệm, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhĩm HS. Tổ chức cho các nhĩm báo cáo kết quả và giáo viên chuẩn hĩa kết quả. d) Sản phẩm hoạt động Báo cáo kết quả hoạt động nhĩm và nội dung vở ghi của HS về hai vấn đề chính: - Yếu tố ảnh hưởng đến sự rơi nhanh chậm của các vật trong khơng khí. - Định nghĩa sự rơi tự do. Hoạt động 3: Nghiên cứu sự rơi tự do của các vật a) Mục tiêu hoạt động
  27. - Học sinh thực hiện được các nhiệm vụ nghiên cứu để xác định được đặc điểm của sự rơi tự do: phương, chiều, phân tích và xử lý các số liệu từ ảnh hoạt nghiệm hình 4.3 SGK để khẳng định loại chuyển động và đưa ra gia tốc rơi tự do. - Trả lời được câu hỏi: Rơi tự do cĩ đặc điểm phương, chiều, và thuộc loại chuyển động nào? b) Nội dung hoạt động - Học sinh nghiên cứu SGK và dựa vào kinh nghiệm xác định các đặc điểm về phương, chiều của sự rơi tự do. - Học sinh làm việc nhĩm, phân tích và xử lý các số liệu từ ảnh hoạt nghiệm, thảo luận xây dựng phương án để khẳng định chuyển động rơi tự do là chuyển động nhanh dần đều, đưa ra các cơng thức và tính gia tốc rơi tự do. c) Gợi ý tổ chức hoạt động - Giáo viên phát phiếu học tập cho các nhĩm yêu cầu làm việc nhĩm. - Học sinh ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở, đọc tài liệu, ghi ý kiến của mình vào vở, sau đĩ thảo luận nhĩm để đưa ra báo cáo, thống nhất cách trình bày kết quả thảo luận nhĩm, ghi vào vở cá nhân ý kiến của nhĩm. - Tổ chức, hướng dẫn học sinh đọc và phân tích số liệu từ ảnh hoạt nghiệm hình 4.3 SGK và nhận xét loại chuyển động. - Học sinh xử lí số liệu để khẳng định rơi tự do là chuyển động nhanh dần đều. (Nếu cần GV cĩ thể hỗ trợ HS xử lí số liệu để đi đến kết luận trên sơ sở “Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, hiệu quãng đường giữa hai khoảng thời gian bằng nhau liên tiếp là một số khơng đổi” đã được chứng minh ở phần bài tập của chuyển động biến đổi đều). - Giáo viên yêu cầu học sinh suy ra các cơng thức về chuyển động rơi tự do và tính gia tốc rơi tự do. - Giáo viên tổ chức cho các nhĩm báo cáo kết quả và giáo viên chuẩn hĩa kết quả. d) Sản phẩm hoạt động Báo cáo kết quả hoạt động nhĩm và nội dung vở ghi của HS các đặc điểm về phương, chiều, loại chuyển động, cơng thức và gia tốc rơi tự do. C. LUYỆN TẬP
  28. Hoạt động 4: Hệ thống hĩa kiến thức và giải bài tập a) Mục tiêu hoạt động - Hệ thống hĩa kiến thức và vận dụng giải bài tập cơ bản về sự rơi của một vật trong khơng khí và sự rơi tự do. b) Nội dung hoạt động: Học sinh làm việc nhĩm, tĩm tắt kiến thức. c) Gợi ý tổ chức hoạt động - Giáo viên yêu cầu làm việc nhĩm, tĩm tắt các kiến thức để trình bày. - Nhĩm học sinh thực hiện nhiệm vụ tổng kết kiến thức. - Học sinh giới thiệu sản phẩm của nhĩm trước lớp và thảo luận. - Yêu cầu các nhĩm giải nhanh bài tập số 1, 8, 10 sách giáo khoa (Chương trình chuẩn) và bài tập ở phiếu học tập. d) Sản phẩm hoạt động: Sản phẩm của các nhĩm. D. VẬN DỤNG, TÌM TỊI MỞ RỘNG Hoạt động 5: Tìm hiểu vai trị của sự rơi tự do đối với đời sống a) Mục tiêu Học sinh giải thích được sự rơi của các vật trong đời sống (giọt nước mưa rơi, chiếc là rơi, mưa đá, ), so sánh được sự giống và khác nhau giữa chuyển động rơi với chuyển động của vật bị ném theo phương thẳng đứng. b) Nội dung hoạt động - Liệt kê một số chuyển động rơi của các vật trong khơng khí mà cĩ thể xem gần đúng là rơi tự do và giải thích vì sao? - Xây dựng phương án tính độ cao của một tịa nhà với dụng cụ sẵn cĩ là 01 đồng hồ và 01 viên đá. - Tìm phương án là giảm sự nguy hiểm khi cần phải nhảy từ trên cao xuống (ví dụ như hỏa hoạn, ). c) Tổ chức hoạt động - Yêu cầu học sinh: Làm việc ở nhà, nộp báo cáo kết quả. - Giáo viên: Hướng dẫn các thực hiện và yêu cầu nộp sản phẩm học tập.
  29. d) Sản phẩm hoạt động: Bài làm của học sinh.
  30. PHỤ LỤC A. PHIẾU HỌC TẬP PHIẾU HỌC TẬP 1 Nhĩm . I. THỰC HIỆN CÁC THÍ NGHIỆM VÀ GHI LẠI KẾT QUẢ - Thí nghiệm 1: Thả một viên bi và một mẩu giấy ở cùng một độ cao và cùng một thời điểm: Kết quả: . - Thí nghiệm 2: Thả một và một .ở cùng một độ cao và cùng một thời điểm: Kết quả: - Thí nghiệm 3: Thả một và một .ở cùng một độ cao và cùng một thời điểm: Kết quả: - Thí nghiệm 3: Thả một và một .ở cùng một độ cao và cùng một thời điểm: Kết quả: II. TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI C1. Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự rơi nhanh chậm của các vật? - Lập luận từ các kết quả thí nghiệm: . . . . . . . - Suy ra yếu tố ảnh hưởng: . C2 – Nếu loại bỏ yếu tố ảnh hưởng thì các ật nặng nhẹ khác nhau sẽ rơi nhanh như thế nào với nhau? Trả lời:
  31. PHIẾU HỌC TẬP 2 Nhĩm . I. TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CHUYỂN ĐỘNG RƠI TỰ DO: - Phương: . - Chiều: . II. Đọc và phân tích số liệu từ hình hoạt nghiệm 4.3 SGK - Các khoảng thời gian bằng nhau theo hình ảnh hoạt nghiệm ở SGK là t = - Quãng đường rơi trong những khoảng thời gian liên tiếp trên là: s1 = s2 = s3 = s4 = - Hiệu quãng đường giữa hai khoảng thời gian bằng nhau liên tiếp là: * Nhận xét về loại chuyển động này: III. CÁC CƠNG THỨC VỀ CHUYỂN ĐỘNG RƠI TỰ DO IV. GIA TỐC CHUYỂN ĐỘNG RƠI TỰ DO Từ số liệu ở trên, hãy tính gia tốc rơi tự do:
  32. B. CÂU HỎI KIỂM TRA Câu 1 (NB): Yếu tố nào ảnh hưởng tới sự rơi nhanh hay chậm của một vật trong khơng khí? Câu 2 (NB): Sự rơi tự do là gì? Nêu các đặc điểm của sự rơi tự do? Viết các cơng thức của sự rơi tự do? Câu 3 (NB): Nêu các đặc điểm của gia tốc rơi tự do? Trong trường hợp nào các vật rơi tự do với cùng gia tốc? Câu 4 (TH): Tính khoảng thời gian rơi tự do t của một viên đá. Cho biết trong giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật đã rơi được một đoạn đường 24,5m. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8m/s2. Câu 5 (VD): Tính quãng đường vật rơi tự do trong giây thứ 4. Trong khoảng thời gian đĩ vận tốc của vật đã tăng lên bao nhiêu? Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8m/s2. Câu 6 (VD): Hai viên bi A và B được thả rơi tự do từ cùng một độ cao. Viên bi A rơi sau viên bi B một khoảng thời gian là 0,5s. Tính khoảng cách giữa hai viên bi sau khoảng thời gian 2s kể từ khi bi A bắt đầu rơi. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8m/s2. Câu 7 (VD): Để biết độ sâu của một cái hang, những người thám hiểm thả một hịn đá từ miệng hang và đo thời gian từ lúc thả đến lúc nghe thấy tiếng vọng của hịn đá khi chạm đất. Giả sử người ta đo được thời gian là 13,66s. Tính độ sâu của hang. Lấy g= 10 m/s 2 và vận tốc âm trong khơng khí là v’ = 340m/s. Lấy g = 10m/s2 Câu 8 (VDC): Một vật được thả rơi từ một khí cầu đang bay từ độ cao 300m. Bỏ qua sức cản của khơng khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8m/s2. Hỏi sau bao lâu thì vật chạm đất? Nếu: a. Khí cầu đứng yên. b. Khí cầu đang hạ xuống theo phương thẳng đứng với vận tốc 4,9m/s. c. Khí cầu đang bay lên theo phương thẳng đứng với vận tốc 4,9m/s. Câu 9 (VDC): Một thang máy chuyển động thẳng đứng lên cao với gia tốc 2m/s 2 . Lúc thang máy cĩ vận tốc 2,4m/s thì từ trần thang máy cĩ một vật rơi xuống. Trần thang máy cách sàn là h = 2,47m . Hãy tính trong hệ quy chiếu gắn với mặt đất : a. Thời gian rơi của vật. b. Độ dịch chuyển của vật. c. Quãng đường vật đã đi được.
  33. Câu 10 (VDC): Từ trên cao người ta thả hịn bi rơi, sau đĩ t giây người ta thả một thước dài cho rơi thẳng đứng (trong khi rơi thước luơn luơn thẳng đứng). Ban đầu điểm cao nhất của thước thấp hơn độ cao ban đầu của viên bi 3,75m. Khi hịn bi đuổi kịp thước thì chênh lệch vận tốc giữa hai vật là 5m/s. Sau khi đuổi kịp thước 0,2s thì hịn bi vượt qua được thước. Hãy tìm khoảng thời gian t; chiều dài của thước; quãng đường mà hịn bi đã đi được khi đuổi kịp thước; và độ cao ban đầu tối thiểu phải thả hịn bi để nĩ vượt qua được thước. Lấy g = 10m/s2. Bài 5: CHUYỂN ĐỘNG TRỊN ĐỀU( tiết 1) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Phát biều được định nghĩa về chuyển động trịn đều. - Viết được cơng thức tính độ lớn của vận tốc dài và đặc điểm của vectơ vận tốc trong chuyển động trịn đều. Đặc biệt là hướng của vectơ vận tốc. - Phát biểu được định nghĩa, viết được cơng thức, đơn vị đo của tốc độ gĩc trong chuyển động trịn đều. - Chỉ ra được mối quan hệ giữa tốc độ gĩc và vận tốc dài. - Phát biểu được định nghĩa, viết được cơng thức, đơn vị đo của hai đại lượng là chu kì và tần số. 2.Kĩ năng: - Nêu được một số ví dụ về chuyển động trịn đều. - Giải được một số dạng bài tập đơn giản xung quanh cơng thức tính vận tốc dài, tốc độ gĩc của chuyển động trịn đều. 3. Thái độ - Hứng thú trong học tập, muốn tìm hiểu những hiện tượng sư vật hiện tương liên quan đến bài học. 4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua đặt câu hỏi khác nhau về chuyển động trịn đều; tĩm tắt những thơng tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau. - Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề . - Năng lực hợp tác nhĩm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả tìm được trong quá trình học tập. - Năng lực trình bày và trao đổi thơng tin. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Hình vẽ 5.5 trên giấy to dùng cho chứng minh. 2.Học sinh: - Ơn lại các khái niệm vận tốc, gia tốc ở bài 3.
  34. - Xem lại mối quan hệ giữa độ dài cung, bán kính đường trịn và gĩc ở tâm chắn cung. III. Tổ chức các hoạt động học của học sinh 1. Hướng dẫn chung - Thời gian thực hiện một tiết trên lớp theo quy định: + Tổ chức học sinh tìm hiểu về chuyển động trịn đều. + Hoạt động: Tổ chức cho học sinh quan sát hình ảnh ,ví dụ thực tiễn để rút ra nội dung của bài học. Mỗi nội dung được thiết kế gồm cĩ : Khởi động; Hình thành kiến thức; Luyện tập; Phần vận dụng và tìm tịi mở rộng cho học sinh tự tìm hiểu ở nhà. Cĩ thể mơ tả chuỗi hoạt động học và dự kiến thời gian như sau: Các bước Hoạt động Tên hoạt động Thời lượng dự kiến Khởi động Hoạt động 1 -Ơn lại kiến thức đã học về vận tốc, 5 phút gia tốc,quỹ đạo của chuyển động thẳngđều, biến đổi đều. -Tạo những tình huống về chuyển độngtrịn và trịn đều. Hình thành kiến thức Hoạt động 2 Tìm hiểu định nghĩa của chuyển 17 phút động trịn, trịn đều,tốc độ trung bình trong chuyển động trịn. Hoạt động 3 Tìm hiểu tốc độ dài và tốc độ gĩc 12 phút Luyện tập Hoạt động 4 Hệ thống kiến thức về chuyển động 6 phút trịn đều Tìm tịi, mở rộng Hoạt động5 Giao nhiệm vụ về nhà 5 phút III.Tiến trình dạy - học: 1. Hoạt động 1.Khởi động. Hoạt động của HS Hoạt động của GV
  35. - HS thảo luận trả lời vào phiếu học Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi sau: tập. - HS cử nhĩm trưởng báo cáo kết 1.Nêu định nghĩa chuyển động thẳng đều,thẳng quả. biến đổi đều? 2.Nêu các đặc điểm của vec tơ vận tốc và gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều? 3.Nêu cơng thức tính tốc độ trung bình trong chuyểnđộng thẳng? 2 Hoạt động 2: Tìm hiểu chuyển động trịn, chuyển động trịn đều. Hoạt động của HS Hoạt động của GV - HS thảo luận trả lời vào phiếu Dựa vào kiến thức đã học hãy trả lời các câu hỏi sau: học tập. - HS cử nhĩm trưởng báo cáo .Chuyển động như thế nào gọi là chuyển động trịn kết quả. ? .Nêu cơng thức tính tốc độ trung bình ? .Định nghĩa chuyển động trịn đều ? *Sản phẩm: I.Định nghĩa: 1)Chuyển động trịn: Là chuyển động cĩ quỹ đạo là một đường trịn 2)Tốc độ trung bình: Độdàicungtròn Tốc độ TB = Thờigianchuyểnđộng 3)Chuyển động trịn đều: là chuyển động cĩ: - Quỹ đạo là 1 đường trịn. - Tốc độ trung bình trên mọi cung trịn là như nhau.
  36. 3.Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm tốc độ dài. - HS thảo luận trả lời vào phiếu .Để áp dụng cơng thức của chuyển động thẳng đều học tập. vào chuyển động trịn đều thì cần phải làm thế nào ? - HS cử nhĩm trưởng báo cáo kết (Điều kiện gì để đoạn đường coi như thẳng ?) quả. cơng thức tính tốc độ dài ? .Hồn thành yêu cầu C1 .Yêu cầu HS đọc SGK mục II.2 .Vectơ vận tốc trong chuyển động trịn đều cĩ phương, độ lớn ntn ? * Sản phẩm: II.Tốc độ dài và tốc độ gĩc: 1)Tốc độ dài: s v (1) t Trong chuyển động trịn đều tốc độ dài của vật khơng đổi. 2)Vectơ vận tốc trong chuyển động trịn đều cĩ: - Phương : tiếp tuyến với đường trịn quỹ đạo - Độ lớn: ( 1) 4.Hoạt động 3: Tìm hiểu các khái niệm tốc độ gĩc, chu kỳ, tần số
  37. Yêu cầu HS quan sát hình 5.4 trả lời câu hỏi: - HS làm việc cá nhân hoặc ? Khi M là vị trí tức thời của vật chuyển động được 1 cung thảo luận trả lời . trịn s thì bán kính OM quay được 1 gĩc nào ? - Nghe GV phân tích - HS làm việc cá nhân hoặc ? Biểu thức nào thể hiện được sự quay nhanh hay chậm của thảo luận trả lời . bán kính OM ? - HS cử nhĩm trưởng báo cáo kết quả. -Thơng báo đại lượng mới cĩ tên là tốc độ gĩc của chuyển động trịn đều, ký hiệu:  ?. Ý nghĩa của tốc độ gĩc? Cĩ thể tính bằng cơng thức nào ? ?. đo bằng rad và t đo bằng s thì tốc độ gĩc cĩ đơn vị là gì ? ?.Hồn thành yêu cầu C3 ?.Chu kỳ của chuyển động trịn là gì ? Cĩ đơn vị gì ? ?.Nếu chu kỳ cho biết thời gian vật quay được 1 vịng thì đại lượng cĩ tên gọi là tần số cho biết số vịng vật quay được trong 1 s ?.Viết biểu thức tính tần số, đơn vị ? ?.Hịan thành yêu cầu C5 ? Chứng minh cơng thức 5.5 3)Tốc độ gĩc. Chu kỳ. Tần số: a)Tốc độ gĩc:  t là gĩc mà bán kính nối từ tâm đến vật quét được trong thời gian t. Đơn vị: rad/s b)Chu kỳ: là thời gian để vật đi được 1 vịng. 2 T 
  38. Đơn vị là giây (s) c)Tần số: là số vịng vật đi được trong 1 giây. 1 f T Đơn vị tần số là vịng/s hoặc Hez d)Cơng thức liên hệ giữa tốc độ dài và vận tốc gĩc: v = r 5. Hoạt động 4: Luyện tập. - HS thảo luận trả lời vào phiếu -Yêu cầu HS thảo luận để hồn thành các câu hỏi học tập. trong phiếu học tập - HS cử nhĩm trưởng báo cáo kết quả. 6. Hoạt động 5.Giao nhiệm vụ về nhà. - HS ghi yêu cầu của GV vào vở. -Yêu cầu HS tìm các ví dụ thực tế cĩ liên quan đến chuyển động trịn đều và thử tính tốc độ dài,tốc độ gĩc,chu kì,tần số của chuyển động đĩ.
  39. TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG . CƠNG THỨC CỘNG VẬN TỐC VẬT LÍ 10 I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 1. Kiến thức: [Thơng hiểu] - Kết quả xác nhận quỹ đạo và vận tốc của chuyển động phụ thuộc vào hệ quy chiếu,. Quỹ đạo và vận tốc cảu chuyển động cĩ tính tương đối    13 - Viết được cơng thức cộng vận tốc v13 v12 v23 , trong đĩ v vận tốc của vật so với hệ quy chiếu đứng yên gọi là vận tốc tuyệt đối, v 12 là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động gọi là vận tốc tương đối, v 23 là vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu đứng yên gọi là vận tốc kéo theo 2. Kĩ năng. [Trình bày] - Nêu được ví dụ về tính tương đối của quỹ đạo, tính tương đối của vận tốc - Nêu được tính tương đối của quỹ đạo, tính tương đối của vận tốc [Tổng hợp, xử lí thơng tin] - Hình thành được cơng thức cộng vận tốc. [Tính tốn]
  40. - Vận dụng được cơng thức cộng vận tốc giải được một số bài tốn xảy ra quanh cuộc sống. 3. Phẩm chất và năng lực cần đạt. [Phẩm chất] - Cĩ tinh thần hợp tác, chú ý trong học tập, tích cực tham gia hoạt động học tập. Chủ động nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của bạn cùng học. [Năng lực] - Lập kế hoạch để thực hiện nhiệm vụ học tập đạt được mục tiêu học tập được giao; - Phân tích nhiệm vụ học tập để tìm kiếm, thu thập, tổng hợp và xử lí thơng tin hợp lí, hiệu quả; - Phát hiện yếu tố mới, tích cực trong những ý kiến của người khác; - Biết trách nhiệm, vai trị của mình trong nhĩm ứng với cơng việc cụ thể II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Chuẩn bị kiến thức liên quan đến bài học Chuẩn bị một số trường hợp thực tế về tính tương đối của chuyển động Chuẩn bị một quả banh nỉ để làm ví dụ 2. Học sinh: Ơn lại tính tương đối của chuyển động đã học ở lớp 8 Ơn lại kiến thức về hệ quy chiếu, cộng trừ vec tơ III. Tổ chức các hoạt động học của học sinh 1. Hướng dẫn chung Chủ đề gồm cĩ chuỗi hoạt động học thiết kế theo phương pháp dạy học giải quyết vấn đề: Từ những tình huống thực tiễn được lựa chọn, qua việc mơ tả hay làm thí nghiệm, giáo viên tổ chức cho HS phát biểu được vấn đề nghiên cứu về tính tương đối của chuyển động . Tiếp đến, giáo viên tổ chức cho HS nghiên cứu tài liệu để lĩnh hội các kiến thức về tính tương đối của chuyển động. Sau đĩ giáo viên tổ chức cho HS đề xuất các phương án thí nghiệm kiểm chứng và thực hiện các thí nghiệm kiểm chứng. Cuối cùng GV tổ chức cho HS tìm hiểu về ứng dụng các nội dung đã học trong thực tiễn. Cĩ thể mơ tả chuỗi hoạt động học và dự kiến thời gian như sau: Các bước Hoạt động Tên hoạt động Thời lượng dự kiến Khởi động Hoạt động 1 Tình huống xuất phát vấn đề 10 phút Hình thành Hoạt động 2 Hình thành các kiến thức bằng con đường 20 phút kiến thức lý thuyết:
  41. Nghiên cứu tài liệu để lĩnh hội các kiến thức về về tính tương đối của chuyển động Luyện tập Hoạt động 3 Hệ thống hĩa kiến thức. Hệ thống bài tập 10 phút về về tính tương đối của chuyển động. Vận dụng Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà 5 phút 2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động HĐ1: Khở động : Tạo tình huống học tập về tính tương đối của chuyển động a) Mục tiêu hoạt động: + Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhĩm về tinh thần và nhiệm vụ + Ơn lại các kiến thức đã học : về chuyển động cơ , chuyển động thẳng đều Đặt VĐ vào bài : + Một diễn viên xiếc đứng trên lưng một con ngựa đang phi , tay quay tít một cái gậy , ở hai đầu cĩ hai ngọn đuốc . Đối với diến viên đĩ thì ngọn đuốc chuyển động trịn . Cịn đối vĩi khan giả thì sao ? + Một nười đang đứng trong toa tàu chuyển động ném một quả bong lên cao . hãy xác định quỹ đạo của quả bĩng đối với một hành khách khác trên tàu và đối với một người đứng bên đường b) Nội dung: + Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh bằng phiếu trả lời câu hỏi của GV. c) Tổ chức hoạt động: - GV phát phiếu kiểm tra cho các nhĩm. Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi của giáo viên - Tổ chức HS báo cáo kết quả trước lớp và dẫn dắt HS giải quyết vấn đề cần xác định. d) Sản phẩm: Ý kiến của các nhĩm và nội dung ghi của học sinh. - Hình dạng quy đạo của vật trong hai trường hợp - Kết luận . e) Đánh giá: - GV theo dõi cá nhân và các nhĩm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khĩ khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần). - GV cĩ thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thơng qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hồn thành, ghi chép). - Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn. Hoạt động 2 (Hình thành kiến thức) I. Khảo sát tính tương đối của chuyển động a) Mục tiêu: + Kết luận được hình dạng quỹ đạo của vật trong các hệ quy chiếu khác nhau + Kết luận được vận tốc của vật trong các hệ quy chiếu khác nhau b) Nội dung: - GV đưa ra một sơ câu hỏi và yêu cầu học sinh làm theo Dưới sự hướng dẫn của giáo viên, các nhĩm thực hiện theo những yêu cầu sau:
  42. Nhận xét chuyển động của đầu van xe đạp đối với người ngồi trên xe và người đứng bên đường? - Kết luận gì về hình dạng của quỹ đạo chuyển động? - Chốt lại tính tương đối của quỹ đạo chuyển động - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Khi ngồi trên xe buýt, giả sử đang chạy đều với tốc độ 40km/h. Khi đĩ vận tốc của ta đối với xe buýt là bao nhiêu? Đối với cây bên đường là bao nhiêu? - Vậy em cĩ kết luận gì về vận tốc của vât? - Kết luận về tính tương đối của vận tốc c) Tổ chức hoạt động: - Các nhĩm quan sát trong thực tế hình ảnh chuyển động của đầu van xe đạp đối với người ngồi trên xe và người đứng bên đường rồi đưa ra câu trả lời - Trong quá trình hoạt động nhĩm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhĩm học sinh. - Tổ chức cho các nhĩm báo cáo kết quả và thảo luận để hồn thành nhiệm vụ học tập. d) Sản phẩm: Báo cáo kết quả hoạt động nhĩm và nội dung vở ghi của HS. 1) Tính tương đối của quỹ đạo: Hình dạng quỹ đạo của chuyển động trong các hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau 2) Tính tương đối của vận tốc : Vận tốc của vật chuyển động đối với các hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau e) Đánh giá: - GV theo dõi cá nhân và các nhĩm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khĩ khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần). - GV cĩ thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thơng qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hồn thành, ghi chép). - Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn. II. Cơng thức cộng vận tốc a) Mục tiêu: Hình thành được cơng thức cộng vận tốc. - Vận dụng được cơng thức cộng vận tốc giải được một số bài tốn xảy ra quanh cuộc sống b) Nội dung: Giáo viên đưa ra bài tốn thuyền chạy xuơi dịng nước để hình thành cơng thức cộng vận tốc c) Tổ chức hoạt động: - GV chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi sau : + Thế nào là hệ quy chiếu đứng yên , hệ quy chiếu chuyển động
  43. GV đưa ra bài tốn : Chiếc xuồng cĩ vận tốc đều trên mặt nước yên lặng là 30km/h. Chiếc xuồng này chuyển động trên dịng nước chạy với tốc độ 10km/h. Tính vận tốc của xuồng? + Yêu cầu HS xác định các vận tốc tuyệt đối , tương đối , kéo theo HS đưa ra cơng thức cộng vận tốc - Nếu như xuồng chuyển động xuơi dịng nước thì vận tốc của xuồng được tính như thế nào? - Nếu như xuồng chuyển động ngược dịng nước thì vận tốc của xuồng được tính như thế nào? - Nếu như xuồng chuyển động cĩ hướng vuơng gĩc với dịng nước thì vận tốc của xuồng được tính như thế nào? d) Sản phẩm: 1) Hệ quy chiếu đứng yên và hệ quy chiếu chuyển động: - Hệ quy chiếu gắn với vật mốc đứng yên là hệ quy chiếu đứng yên - Hệ quy chiếu gắn với vật mốc chuyển động là hệ quy chiếu chuyển động 2) Cơng thức cộng vận tốc.    v13 v12 v23 (1) Độ lớn:   a. Trường hợp các vận tốc cùng phương, cùng chiều v12  v23 : v13 v12 v23   b. Trường hợp các vận tốc cùng phương, cùng chiều v12  v23 : v13 v12 v23 e) Đánh giá: - GV theo dõi cá nhân và các nhĩm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khĩ khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần). - GV cĩ thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thơng qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hồn thành, ghi chép). - Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn. Hoạt động 3 (Hệ thống hĩa kiến thức và Luyện tập) a) Mục tiêu: Hệ thống hĩa kiến thức và vận dụng giải bài tập cơ bản về tính tương đối của chuyển động .
  44. b) Nội dung: - Học sinh làm việc nhĩm, tĩm tắt kiến thức về cơng thức cộng vận tốc - Học sinh làm việc nhĩm, trả lời các câu hỏi và bài tập cơ bản về cơng thức cộng vận tốc . c) Tổ chức hoạt động: - GV chuyển giao nhiệm vụ. HS ghi nhiệm vụ vào vở. - Yêu cầu làm việc nhĩm, Nêu ra phương pháp chung để giải bài tập về tính tương đối của chuyển động . - Học sinh giới thiệu sản phẩm của nhĩm trước lớp và thảo luận. - GV tổng kết, chuẩn hĩa kiến thức. d) Sản phẩm: - Bảng báo cáo của nhĩm và các phương án trả lời của học sinh. e) Đánh giá: - GV theo dõi cá nhân và các nhĩm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khĩ khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần). - GV cĩ thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thơng qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hồn thành, ghi chép). - Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn. Hoạt động 4 (Vận dụng vào thực tiễn): Giải bài tập về tính tương đối của chuyển động a) Mục tiêu: - Giải được các bài tập đơn giản về tính tương đối của chuyển động . b) Nội dung: - GV chiếu bài tập cĩ mơ phỏng với các dữ kiện cĩ sẵn. - Học sinh làm việc cá nhân vào vở và làm việc nhĩm nội dụng GV yêu cầu. c) Tổ chức hoạt động: - Các nhĩm thảo luận kết quả và trình bày trên bảng. - Yêu cầu cả lớp giải các bài tập 6, 7, 8 - trang 38 SGK . c) Sản phẩm: - Bài giải của học sinh. e) Đánh giá: - GV theo dõi cá nhân và các nhĩm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khĩ khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần). - GV cĩ thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thơng qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hồn thành, ghi chép).
  45. - Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn. Hoạt động 5 (Tìm tịi mở rộng): Yêu cầu HS xem mục “Em cĩ biết”. Vận tốc ánh sáng . a) Mục tiêu: - Nêu được vận tốc ánh sáng đối với người đứng bên đường và người lái xe . .- Kết luận về vận tốc ánh sáng trong các hệ quy chiếu khác nhau - Nêu được cơng thức cộng vận tốc khơng đúng cho trường hợp các vật chuyển động với vận tốc rất lớn . b) Nội dung: Đưa ra giá trị của vận tốc ánh sáng c) Tổ chức hoạt động: - GV đặt vấn đề chuyển giao nhiệm vụ để thực hiện ngồi lớp học. HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở. Sau đĩ về nhà tìm hiểu để thực hiện về nhiệm vụ này. - HS báo cáo kết quả và thảo luận về nhiệm vụ được giao. - GV tổng kết, chuẩn hĩa kiến thức. d) Sản phầm: Bài làm của học sinh. e) Đánh giá: Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn. Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 12 BÀI 7. SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO CÁC ĐẠI LƯỢNG VẬT LÝ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ a) Kiến thức - Nêu được định nghĩa về phép đo các đại lượng vật lí. Phân biệt được phép đo trực tiếp và phép đo gián tiếp. - Phát biểu được thế nào là sai số của phép đo các đại lượng vật lí. - Nắm được hai loại sai số: sai số ngẫu nhiên, sai số hệ thống (chỉ xét sai số dụng cụ). 2. Kỹ năng: - Biết cách xác định sai số dụng cụ, sai số ngẫu nhiên. - Biết tính sai số của phép đo trực tiếp. - Biết tính sai số phép đo gián tiếp.
  46. - Biết cách viết đúng kết quả phép đo, với số các chữ số cĩ nghĩa cần thiết. c) Thái độ - Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà. - Chủ động trao đổi thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên. - Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu thực hiện ở nhà. - Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức 2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh Hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngơn ngữ, tính tốn, năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực cơng nghệ, tin học, năng lực thẩm mỹ, thể chất. Cụ thể như sau: - Năng lực tự học, đọc hiểu: Đọc SGK, tài liệu, phiểu học tập, ghi chép - Năng lực hợp tác nhĩm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thực hành - Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo - Năng lực tính tốn, năng lực thực hành thí nghiệm II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Các phiếu học tập 1, 2,3. - Dụng cụ: thước thẳng centimet. - Những thiết bị, học liệu khác cần cho bài học 2. Học sinh - SGK, vở ghi bài, giấy nháp - Những nhiệm vụ khác do GVphân cơng liên quan đến bài học III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH 1. Hướng dẫn chung Từ việc quan sát bài thực hành đơn giản xác định chiều rộng của bàn học sinh hay của quyển sách, yêu cầu học sinh dự đốn về chiều rộng của bàn hay của quyển sách. Học sinh được giao nhiệm vụ tìm tịi khám phá giải quyết vấn đề, được tự học cá nhân, thảo luận nhĩm, báo cáo kết quả học tập, ghi chép thơng tin được tương tác thầy với trị, trị với trị, trị với thiết bị, phương tiện và học liệu (mơi trường học tập). Bài học được thiết kế theo chuỗi các hoạt động học: Tình huống xuất phát/ Nhiệm vụ mở đầu – Hình thành kiến thức – Hệ thống hĩa kiến thức và luyện tập – Vận dụng vào thực tiễn – Tìm tịi mở rộng. Dự kiến chuỗi hoạt động học như sau: Các bước Hoạt động Tên hoạt động Thời lượng dự kiến Khởi động Hoạt động 1 Tạo tình huống bằng bài thực hành đo chiều 5 phút dài, chiều rộng quyển sách hay bàn học sinh Hình thành Hoạt động 2 - Tìm hiểu phép đo đại lượng vật lý. Hệ đơn 30 phút kiến thức vị SI. - Tìm hiểu cách xác định sai số của phép đo
  47. Luyện tập Hoạt động 3 - Hệ thống hĩa kiến thức. Giải bài tập 8 phút Vận dụng – Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà 2 phút Tìm tịi mở rộng 2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động HOẠT ĐỘNG 1: Tạo tình huống học tập về sai số phép đo đại lượng vật lý a) Mục tiêu hoạt động: Thơng qua việc mơ tả trực tiếp bài thực hành đo các cạnh của một quyển sách để tạo cho HS sự quan tâm đến cách xác định giá trị đo được và sai số của phép đo. b) Nội dung GV cho các nhĩm học sinh tiến hành đo các cạnh của quyển sách giáo khoa. Qua nhiều lần đo, lần lượt ghi kết quả vào phiếu học tập số 1 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Kết quả đo chiều dài và chiều rộng của một quyển sách giáo khoa. Các lần đo Chiều dài Chiều rộng Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5 Lần 6 Đặt VĐ vào bài : Qua các lần đo, ta nhận thấy giá trị của đại lượng cần đo khơng giống nhau. Vậy làm thế nào để xác định chính xác giá trị của đại lượng vật lý? c) Gợi ý tổ chức dạy học - Giáo viên yêu cầu các nhĩm HS tiến hành đo . - Các nhĩm làm việc và ghi kết quả tương ứng vào phiếu. - Yêu cầu các nhĩm trình bày kết quả và GV dẫn dắt HS thống nhất câu hỏi nghiên cứu. d) Sản phẩm hoạt động: Sản phẩm của các nhĩm, việc trình bày, thảo luận của các nhĩm HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành các kiến thức bằng con đường lý thuyết I. Tìm hiểu phép đo các đại lượng vật lý. Hệ đơn vị SI a) Mục tiêu hoạt động Học sinh nghiên cứu tài liệu và thảo luận nhĩm nắm được định nghĩa phép đo đại lượng vật lý, phép đo trực tiếp, phép đo gián tiếp. b) Nội dung: GV cho HS thảo thảo luận nhĩm, trả lời vào phiếu học tập 2 PHIẾU HỌC TẬP 2. 1. Thế nào là phép đo đại lượng vật lý? 2. Phương tiện để thực hiện cơng việc đĩ gọi là gì? 3. Phép đo trực tiếp là gì? Cho ví dụ
  48. 4. Phép đo gián tiếp là gì? Cho ví dụ 5. Hệ SI gồm những đơn vị cơ bản nào? c) Tổ chức hoạt động: - Học sinh làm việc nhĩm, đọc sgk để trả lời vào phiếu học tập 2. - GV yêu cầu các nhĩm trình bày kết quả nghiên cứu. - GV tổng kết, chuẩn hĩa kiến thức về phép đo đại lượng vật lý. d) Sản phẩm hoạt động: 1. Phép đo các đại lượng vật lí. Phép đo một đại lượng vật lí là phép so sánh nĩ với đại lượng cùng loại được qui ước làm đơn vị. + Cơng cụ để so sánh gọi là dụng cụ đo. + Đo trực tiếp : So sánh trực tiếp qua dụng cụ. + Đo gián tiếp : Đo một số đại lượng trực tiếp rồi suy ra đại lượng cần đo thơng qua cơng thức. 2. Đơn vị đo. Hệ đơn vị đo thơng dụng hiện nay là hệ SI. Hệ SI qui định 7 đơn vị cơ bản : Độ dài : mét (m) ; thời gian : giây (s) ; khối lượng : kilơgam (kg) ; nhiệt độ : kenvin (K) ; cưịng độ dịng điện : ampe (A) ; cường độ sáng : canđêla (Cd) ; lượng chất : mol (mol). e) Đánh giá - GV theo dõi cá nhân và các nhĩm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khĩ khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần). - GV cĩ thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thơng qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hồn thành, ghi chép). - Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn. II. Tìm hiểu sai số phép đo a) Mục tiêu hoạt động: - Phát biểu được thế nào là sai số của phép đo các đại lượng vật lí. - Nắm được hai loại sai số: sai số ngẫu nhiên, sai số hệ thống (chỉ xét sai số dụng cụ). - Biết cách xác định sai số dụng cụ, sai số ngẫu nhiên. - Biết tính sai số của phép đo trực tiếp. - Biết tính sai số phép đo gián tiếp. - Biết cách viết đúng kết quả phép đo, với số các chữ số cĩ nghĩa cần thiết. b) Nội dung GV cho HS thảo thảo luận nhĩm, trả lời vào phiếu học tập 3. PHIẾU HỌC TẬP 3. 1. Sai số hệ thống là gì? Cách xác định sai số này? 2. Sai số ngẫu nhiên là gì? 3. Cách tính giá trị trung bình sau n lần đo? 4. Ý nghĩa của giá trị trung bình là gì?
  49. 5. Cách xác định sai số tuyệt đối ứng với 1 lần đo? 6. Cách xác định sai số tuyệt đối trung bình ứng với n lần đo? 7. Sai số của phép đo xác định bằng cơng thức nào? 8. Viết kết quả đo như thế nào? 9. Sai số tỉ đối là gì? Ý nghĩa? 10. Nêu các cách xác định sai số của phép đo gián tiếp? c) Tổ chức hoạt động - Học sinh làm việc nhĩm, đọc sgk để trả lời các câu lệnh. - GV yêu cầu các nhĩm trình bày kết quả nghiên cứu. - GV tổng kết, chuẩn hĩa kiến thức d) Sản phẩm hoạt động 1. Sai số hệ thống. Là sự sai lệch do phần lẻ khơng đọc được chính xác trên dụng cụ (gọi là sai số dụng cụ A’) hoặc điểm 0 ban đầu bị lệch. Sai số dụng cụ A’ thường lấy bằng nữa hoặc một độ chia trên dụng cụ. 2. Sai số ngẫu nhiên. Là sự sai lệch do hạn chế về khả năng giác quan của con người do chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên bên ngồi. 3. Giá trị trung bình. 4. Cách xác định sai số của phép đo. Sai số tuyệt đối của mỗi lần đo : A1 = ; A2 = ; . Sai số tuyệt đối trung bình của n lần đo : Sai số tuyệt đối của phép đo là tổng sai số tuyệt đối trung bình và sai số dụng cụ : 5. Cách viết kết quả đo. A = Khi viết kết quả đo, sai số tuyệt đối thu được từ phép tính sai số thường chỉ viết từ 1 đến tối đa 2 chữ số cĩ nghĩa. Cịn giá trị trung bình được viết tới bậc thập phân tương ứng. Chữ số cĩ nghĩa: là tất cả chữ số cĩ trong con số tính từ trái sang phải kể từ chữ số khác khơng đầu tiên. 6. Sai số tỉ đối. Ý nghĩa: sai số tỉ đối của phép đo càng nhỏ thì phép đo càng chính xác. 7. Cách xác định sai số của phép đo gián tiếp. Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu thì bằng tổng các sai số tuyệt đối của các số hạng.
  50. Sai số tỉ đối của một tích hay thương thì bằng tổng các sai số tỉ đối của các thừa số. Nếu cơng thức xác định đại lượng đo gián tiếp tương đối phức tạp và các dụng cụ đo trực tiếp cĩ độ chính xác tương đối cao thì cĩ thể bỏ qua sai số dụng cụ. e) Đánh giá - GV theo dõi cá nhân và các nhĩm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khĩ khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần). - GV cĩ thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thơng qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hồn thành, ghi chép). - Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn. HOẠT ĐỘNG 3 (Hệ thống hĩa kiến thức và Luyện tập) a) Mục tiêu: Hệ thống hĩa kiến thức và vận dụng xác định kết quả của đại lượng đã đo được từ phiếu học tập 1. b) Nội dung: - Học sinh làm việc nhĩm, tĩm tắt kiến thức - Học sinh làm việc nhĩm, trả lời các câu hỏi và bài tập cơ bản c) Tổ chức hoạt động: - GV chuyển giao nhiệm vụ. HS ghi nhiệm vụ vào vở. - Yêu cầu làm việc nhĩm, - Học sinh giới thiệu sản phẩm của nhĩm trước lớp và thảo luận. - GV tổng kết, chuẩn hĩa kiến thức. d) Sản phẩm: - Bảng báo cáo của nhĩm và các phương án trả lời của học sinh. e) Đánh giá: - GV theo dõi cá nhân và các nhĩm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khĩ khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần). - GV cĩ thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thơng qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hồn thành, ghi chép). - Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn. HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn về nhà Giải bài tập thực hành trong SGK a) Mục tiêu hoạt động: giúp học sinh tự vận dụng, tìm tịi mở rộng các kiến thức trong bài học và tương tác với cộng đồng. Tùy theo năng lục mà các em sẽ thực hiện các mức độ khác nhau. b) Nội dung: Chọn hệ thống bài tập để học sinh tự tìm hiểu ngồi lớp học. c) Tổ chức hoạt động Yêu cầu học sinh: Làm việc ở nhà, nộp báo cáo kết quả. Giáo viên: hướng dẫn các thực hiện và yêu cầu nộp sản phẩm học tập. d) Sản phẩm hoạt động: bài làm của học sinh. Bài 9:TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
  51. a. Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa tổng hợp và phân tích lực, quy tắc hình bình hành, điều kiện cân bằng của một chất điểm; - Nhận biết được các bước của phương pháp TN. b. Kỹ năng - Vẽ được hình về phép tổng hợp lực, xác định độ lớn và hướng của hợp lực; - Vẽ được hình về phép phân tích lực, xác định độ lớn và hướng của các lực thành phần; - Lắp đặt thí nghiệm và thực hiện các thao tác thí nghiệm để tìm hiểu về quy tắc hình bình hành. c. Thái độ Tích cực, tự lực chiếm lĩnh kiến thức, vận dụng kiến thức để giải bài tập. II. Chuẩn bị Giáo viên: - Bộ thí nghiệm về tổng hợp lực; - Phiếu học tập; - Chia nhĩm. Học sinh: - Ơn các kiến thức về lực đã học ở lớp 6, về quy tắc hình bình hành. 2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo - Năng lực học hợp tác nhĩm - Năng lực thực nghiệm - Năng lực trình bày và trao đổi thơng tin. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên -Thí nghiệm. - Tranh ảnh. - Các lực kế hoặc quả nặng để hỗ trợ các nhĩm xây dựng thí nghiệm. - Phiếu hướng dẫn học sinh tự đánh giá hoặc đánh giá lẫn nhau. 2. Học sinh - SGK, vở ghi bài, giấy nháp - Cĩ thể tìm kiếm các vật dụng đơn giản để thực hiện thí nghiệm ở nhà (khúc gỗ, tấm kim loại, dây cao su ) - Mỗi nhĩm hoặc nhiều nhĩm 01 bộ thí nghiệm (tùy theo điều kiện của nhà trường). III.Tổ chức các hoạt động học của học sinh Thời Các bước Hoạt động Tên hoạt động lượng dự kiến Khởi động Hoạt động 1 Tổ chức tình huống cĩ vấn đề 6 phút 7 phút Hoạt động 2 Nhắc lại khái niệm về lực, cân bằng lực Hình thành 12 phút Hoạt động 3 Tìm hiểu về tổng hợp lực kiến thức 2 phút Hoạt động 4 Tìm hiểu điều kiện cân bằng của chất điểm
  52. 8 phút Hoạt động 5 Tìm hiểu phép phân tích lực Hoạt động 6 Hệ thống hĩa kiến thức và giải bài tập vận 10 phút Luyện tập dụng Tìm hiểu vai trị tổng hợp và phân tích lực Tìm tịi mở Hoạt động 7 trong đời sống, kĩ thuật (làm việc ở nhà và rộng báo cáo thảo luận ở lớp) A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Tổ chức tình huống cĩ vấn đề a) Mục tiêu hoạt động Từ các tình huống được thực hiện để tạo cho học sinh sự quan tâm đến vấn đề tổng hợp và phân tích lực và đặt được các câu hỏi để nghiên cứu vấn đề đĩ. Nội dung hoạt động: Tạo tình huống xuất phát. GV mơ tả tình huống thơng qua một video clip về chẻ củi (khơng sử dụng nêm) và một video clip (với tốc độ đủ chậm) về chẻ củi khi dùng chiếc nêm. Câu lệnh 1: Các em cĩ cách nào giúp cậu bé chẻ được củi? Câu lệnh 2:Vì sao dùng nêm sẽ chẻ được thanh củi lớn? b) Gợi ý tổ chức hoạt động - Chia lớp học thành 4 nhĩm, mỗi nhĩm cử một nhĩm trưởng đại diện. - GV đặt vấn đề bằng cách cho học sinh quan sát video, hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập. - HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở, ghi vào vở ý kiến của mình. Sau đĩ HS thảo luận nhĩm với các bạn xung quanh để đưa ra báo cáo của nhĩm về những dự đốn này. Thống nhất cách trình bày kết quả thảo luận nhĩm, ghi vào bảng. - Trong quá trình hoạt động nhĩm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. c) Sản phẩm hoạt động: Sản phẩm của các nhĩm, việc trình bày, thảo luận của các nhĩm để cĩ những đánh giá cho các nhĩm. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Nhắc lại khái niệm về lực, cân bằng lực a) Mục tiêu hoạt động Nêu định nghĩa của lực, các lực cân bằng và đặc điểm của hai lực cân bằng. b) Gợi ý tổ chức hoạt động GV yêu cầu HS làm việc độc lập, thực hiện yêu cầu ở phiếu học tập số 1 được minh họa ở hình và trình bày kết quả. GV nhận xét, yêu cầu HS phát biểu chính xác kiến thức của mục I và nhấn mạnh: dùng khái niệm “gia tốc” thay cho “biến đổi chuyển động” như đã học ở trung học cơ sở. c) Sản phẩm hoạt động: Sản phẩm của nhĩm học sinh. Căn cứ vào các báo cáo kết quả thơng qua phiếu học tập và thảo luận nhĩm để đánh giá cá nhân và nhĩm học sinh.
  53. Hoạt động 3: Tìm hiểu về tổng hợp lực a) Mục tiêu hoạt động Phát biểu được định nghĩa tổng hợp lực, quy tắc hình bình hành. Nhận biết được các bước của phương pháp TN. b) Gợi ý tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bố trí TN như hình HS lên bảng vẽ các lực căng dây F1 và F2  Gọi một HS lên bảng vẽ các lực căng dây F1 và F2 theo tỷ lệ xích chọn trước. HS lên bảng vẽ lực F3 và lực F cân bằng với  Gọi một HS lên bảng vẽ lực F3 và F3 như hình F F3 lực cân bằng với . Yêu cầu HS nhận xét vai trị của F so với F1 và F2 . Thơng báo định nghĩa tổng hợp lực c) Sản phẩm hoạt động:Vở ghi của học sinh. Hoạt động 4: Tìm hiểu điều kiện cân bằng của chất điểm a) Mục tiêu hoạt động Phát biểu điều kiện cân bằng của một chất điểm b) Tổ chức hoạt động: Câu lệnh: Hãy tìm hợp lực của F1 , F2 và F3 ở thí nghiệm trên? GV nhận xét câu trả lời của HS, từ đĩ rút ra kết luận về điều kiện cân bằng của chất điểm: F = F1 + F2 + F3 + = 0 c) Sản phẩm hoạt động: Sản phẩm của nhĩm học sinh. Căn cứ vào các báo cáo kết quả thơng qua phiếu học tập và thảo luận nhĩm để đánh giá cá nhân và nhĩm học sinh. Hoạt động 6: Tìm hiểu phép phân tích lực a) Mục tiêu hoạt động Xác định được phương của các lực thành phần. Vẽ được hình diễn tả phép phân tích lực và tính được độ lớn của các lực thành phần. b) Tổ chức hoạt động: GV yêu cầu HS giải thích sự cân bằng của vịng nhẫn trong thí nghiệm ở phần II theo một cách khác. Câu lệnh 1: Lực F3 gây ra những tác dụng gì đối với các dây MO, NO? ' ' Câu lệnh 2: Nhận xét về mối liên hệ giữa F3 , F1 và F2 Câu lệnh 3: Muốn phân tích một lực thành hai lực thành phần cĩ phương đã biết thì phải tiến hành như thế nào? c) Sản phẩm hoạt động: Sản phẩm báo cáo của nhĩm học sinh, vở ghi.
  54. C. LUYỆN TẬP Hoạt động 6: Hệ thống hĩa kiến thức và giải bài tập vận dụng a) Mục tiêu hoạt động Hệ thống kiến thức đã học. Vận dụng được quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực của hai lực đồng quy hay để phân tích một lực thành hai lực đồng quy. b) Tổ chức hoạt động: GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS làm việc nhĩm c) Sản phẩm hoạt động: Sản phẩm báo cáo của nhĩm học sinh. D. VẬN DỤNG TÌM TỊI MỞ RỘNG Hoạt động 7: Tìm hiểu vai trị tổng hợp và phân tích lực trong đời sống, kĩ thuật a) Mục tiêu hoạt động: Học sinh tìm hiểu được ứng dụng của các kiến thức về tổng hợp và phân tích lực đối với từng lĩnh vực đời sống, kĩ thuật; b) Gợi ý tổ chức hoạt động: Yêu cầu học sinh: Làm việc ở nhà, nộp báo cáo kết quả. c) Sản phầm hoạt động: Bài làm của học sinh. BÀI 10: BA ĐỊNH LUẬT NIU-TƠN (2 tiết) I. Mục tiêu Theo chương trình giáo dục phổ thơng mơn Vật lí lớp 10, bài: Ba định luật Niu-Tơn gồm cĩ 3
  55. nội dung chính như sau: I/ Định luật I Niu-Tơn. II/ Định luật II Niu-Tơn. III/ Định luật III Niu-Tơn. Nội dung kiến thức nĩi trên được thể hiện trong sách giáo khoa Vật lí lớp 10 hiện hành gồm 2 tiết: Ngồi ra cịn Bài đọc thêm về một số mốc thời gian đáng lưu ý trong lĩnh vực động lực học. Theo Cơng văn Hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học số 5842/BGDĐT-VP ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, một số nội dung đã được tinh giảm như: chỉ cần nêu cơng thức , phát biểu định luật mà khơng yêu cầu lập luận xây dựng cơng thức; chuyển động trên đệm khí đọc thêm. Nội dung kiến thức, kĩ năng trong chủ đề này xoay quanh BA ĐỊNH LUẬT NIU-TƠN. Như vậy, vấn đề chung cần giải quyết trong chủ đề là nghiên cứu về nguyên nhân hình thành, đặc điểm và ứng dụng của ba định luật. Để thuận lợi cho việc áp dụng phương pháp dạy học giải quyết vấn đề, cĩ thể thiết kế nội dung dạy học của chủ đề này thành 01 bài học như sau: - Tên bài học: BA ĐỊNH LUẬT NIU-TƠN - Vấn đề cần giải quyết trong bài học này là: Thí nghiệm để đưa ra định luật? Mối liên hệ giữa lực và gia tốc, lực khơng phải nguyên nhân gây chuyển động. 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ a) Kiến thức - Mơ tả được thí nghiệm về ba định luật Niu- Tơn. - Viết được cơng thức. - Phát biểu được các định luật. - Liên hệ thực tế. b) Kỹ năng Làm được hoặc trình bày được cách làm và kết quả thí nghiệm. -Tính được gia tốc. - .Trọng lực, trọng lượng. c) Thái độ - Hứng thú trong học tập, tìm hiểu khoa học.
  56. - Cĩ tác phong của nhà khoa học. 2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua đặt câu hỏi khác nhau về các định luật; xác định và làm rõ thơng tin, ý tưởng mới (dự đốn nguyên nhân chung). - Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thơng qua việc tự nghiên cứu và vận dụng kiến thức để giải thích trong các trường hợp riêng. - Năng lực hợp tác nhĩm: làm thí nghiệm, trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thí nghiệm. - Năng lực tính tốn, trình bày và trao đổi thơng tin: hồn thành các bảng số liệu khi làm thí nghiệm. - Năng lực thực hành thí nghiệm: các thao tác và an tồn thí nghiệm. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên a) Thí nghiệm về các định luật. b) Tranh ảnh về hiện tượng. c) Các phần mềm mơ phỏng:. 2. Học sinh - SGK, vở ghi bài, giấy nháp - Mỗi nhĩm hoặc nhiều nhĩm 01 bộ thí nghiệm (tùy theo điều kiện của nhà trường). III. Tổ chức các hoạt động học của học sinh 1. Hướng dẫn chung Từ việc yêu cầu học sinh quan sát (qua video) để mơ tả lại hoặc thực hiện một số thí nghiệm về hiện tượng, tạo được vấn đề cần giải quyết trong bài học như trên. Trên cơ sở xác định nguyên nhân "nhìn thấy" làm xuất hiện hiện tượng trong các thí nghiệm khác nhau. Giao cho học sinh vận dụng kiến thức nĩi trên, học sinh được luyện tập về kĩ năng xác định nguyên nhân, qua đĩ học được các kiến thức nĩi trên một cách tích cực và tự lực. Mỗi nội dung được thiết kế gồm cĩ: Khởi động - Hình thành kiến thức - Luyện tập. Phần Vận dụng và Tìm tịi mở rộng được GV giao cho học sinh tự tìm hiểu ở nhà. Cĩ thể mơ tả chuỗi hoạt động học và dự kiến thời gian như sau:
  57. Thời Các bước Hoạt động Tên hoạt động lượng dự kiến Tạo tình huống vấn đề về chuyển động do quán tính. Định luật II, III Niu- 10 phút Khởi động Hoạt động 1 Tơn. . Định luật I Niu-Tơn. 20 phút Hoạt động 2 Hình thành Định luật II Niu-Tơn. 20 phút Hoạt động 3 kiến thức Định luật III Niu-Tơn. 20 phút Hoạt động 4 Luyện tập Hoạt động 5 Hệ thống hĩa kiến thức. Bài tập. 15 phút Vận dụng Tìm tịi mở Hoạt động 6 Hướng dẫn về nhà. 5 phút rộng 2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động HĐ1: Tạo tình huống học tập a) Mục tiêu hoạt động: Thơng qua thí nghiệm hoặc video để tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện cĩ của HS với những kiến thức mới. Nội dung: Thí nghiệm hoặc xem video. Chuẩn bị thí nghiệm sau hoặc video ghi các thí nghiệm (nếu khơng cĩ dụng cụ thí nghiệm): - Nếu một vật khơng chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực cĩ hợp lực bằng khơng, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều - Quán tính là tính chất của mọi vật cĩ xu hướng bảo tồn vận tốc cả về hướng và độ lớn. -Khối lượng dùng để chỉ mức quán tính của vật. Vật nào cĩ mức quán tính lớn hơn thì cĩ khối lượng lớn hơn và ngược lại.Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
  58. Giao cho học sinh thực hiện thí nghiệm (hoặc xem video thí nghiệm), trình bày cách tiến hành, kết quả đối với mỗi thí nghiệm vào vở học tập và trả lời câu hỏi: "Nguyên nhân chung làm thay đổi vận tốc trong các thí nghiệm là gì? Mối liên hệ giữa gia tốc và độ lớn của lực, lực và phản lực". b) Gợi ý tổ chức hoạt động: GV đặt vấn đề bằng cách cho các em làm thí nghiệm hoặc xem video mơ phỏng, hướng dẫn các em đọc thêm SGK thực hiện nhiệm vụ học tập. HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở, ghi vào vở ý kiến của mình. Sau đĩ được thảo luận nhĩm với các bạn xung quanh bằng cách ghi lại các ý kiến của bạn khác vào vở của mình. Thảo luận nhĩm để đưa ra báo cáo của nhĩm về những dự đốn này, thống nhất cách trình bày kết quả thảo luận nhĩm, ghi vào vở các nhân ý kiến của nhĩm. Trong quá trình hoạt động nhĩm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhĩm học sinh. c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhĩm và nội dung vở ghi của HS. HĐ2 : Định luật I Niu-Tơn. a) Mục tiêu hoạt động: - Nếu một vật khơng chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực cĩ hợp lực bằng khơng, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. • Quán tính là tính chất của mọi vật cĩ xu hướng bảo tồn vận tốc cả về hướng và độ lớn. • Khối lượng dùng để chỉ mức quán tính của vật. Vật nào cĩ mức quán tính lớn hơn thì cĩ khối lượng lớn hơn và ngược lại. Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật. - Biết cách giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống và kĩ thuật liên quan đến quán tính. Nội dung: Xét các trường hợp sau: N F can Fkéo P b)
  59. ` a) Quan sát các trường hợp trên đây, đưa ra nhận xét và giải thích: a. trường hợp nào vật đứng yên? Trường hợp nào vật chuyển động thẳng đều? Định luật I Niu-tơn. Nếu một vật khơng chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực cĩ hợp lực bằng khơng. Thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Quán tính. Quán tính là tính chất của mọi vật cĩ xu hướng bảo tồn vận tốc cả về hướng và độ lớn. b) Gợi ý tổ chức hoạt động: GV đặt vấn đề bằng cách cho các em đọc thêm SGK thực hiện nhiệm vụ học tập. HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở, ghi vào vở ý kiến của mình. Sau đĩ được thảo luận nhĩm với các bạn xung quanh bằng cách ghi lại các ý kiến của bạn khác vào vở của mình. Thảo luận nhĩm để đưa ra báo cáo của nhĩm về những dự đốn này, thống nhất cách trình bày kết quả thảo luận nhĩm, ghi vào vở các nhân ý kiến của nhĩm. Trong quá trình hoạt động nhĩm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhĩm học sinh. c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhĩm và nội dung vở ghi của HS. + Định luật I Niu-tơn. + Quán tính. HĐ3 : Định luật II Niu-Tơn. a) Mục tiêu hoạt động: Tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện cĩ của HS với những kiến thức mới bằng cách cho HS quan sát thí nghiệm về lực và gia tốc. Nội dung: Định luật II Niu-Tơn. Học sinh được giao nhiệm vụ làm thí nghiệm (hoặc xem video ghi thí nghiệm) về lực và gia tốc và vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng vật lí.
  60. Dưới sự hướng dẫn của giáo viên (trực tiếp tại lớp, hướng dẫn tự học ở nhà, thảo luận trên lớp để "chốt" kiến thức), học sinh trình bày được các thí nghiệm và lĩnh hội được các kiến thức định luật II cũng như ứng dụng của nĩ trong đời sống, khoa học kỹ thuật. Định luật II Niu-tơn F a hay F m a m Trong trường hợp vật chịu nhiều lực tác dụng F1 , F2 , , Fn thì F là hợp lực của các lực đĩ : F F1 F2 Fn Khối lượng và mức quán tính a) Định nghĩa: Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật. b) Tính chất của khối lượng - Là đại lượng vơ hướng, dương, khơng đổi đối với mỗi vật - Cĩ tính chất cộng. b) Gợi ý tổ chức hoạt động: GV đặt vấn đề bằng cách cho các em xem video hoặc quan sát thí nghiệm, hướng dẫn các em đọc thêm SGK thực hiện nhiệm vụ học tập. Cho các trường hợp chuyển động sau: So sánh các trường hợp a) và b), chuyển động trong trường hợp nào cĩ gia tốc lớp hơn? Giải thích? F2 1. Trường hợp hai xe (a), (b) cùng khối lượng và F1 F2 a) ` F1 b) 2. Trường hợp xe (a) cĩ khối lượng lớn hơn xe (b) và chịu cùng lực kéo F
  61. a) F b) Trong quá trình hoạt động nhĩm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhĩm học sinh. c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhĩm và nội dung vở ghi của HS. + Định luật II Niu-tơn + Khối lượng và mức quán tính HĐ4 : Định luật III Niu-Tơn. a) Mục tiêu hoạt động: Tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện cĩ của HS với những kiến thức mới bằng cách cho HS quan sát thí nghiệm về hiện tượng tương tác lực. Nội dung: Định luật III Niu-Tơn. Học sinh được giao nhiệm vụ làm thí nghiệm (hoặc xem video ghi thí nghiệm) về tương tác lực. - Giới thiệu 3 ví dụ như hình 10.2, 10.3, 10.4 SGK. - Nhấn mạnh tính chất hai chiều của sự tương tác từ đĩ giới thiệu định luật III Niu-tơn. - Yêu cầu HS phát biểu và viết biểu thức của định luật III. - Nêu khái niệm lực tác dụng và phản lực. - Yêu cầu HS nêu các đặc điểm của lực và phản lực. - Yêu cầu HS nêu ví dụ và phân tích các đặc điểm của lực và phản lực. - Phân tích ví dụ về cặp lực và phản lực ma sát. - Chú ý và quan sát hình 10.2, 10.3 và 10.4, nhận xét về lực tương tác giữa hai vật. - Phát biểu và viết biểu thức định luật III Niu-tơn.
  62. - Ghi nhận khái niệm lực, phản lực. - Nêu các đặc điểm của lực và phản lực. - Lấy ví dụ và phân tích cặp lực và phản lực. Dưới sự hướng dẫn của giáo viên (trực tiếp tại lớp, hướng dẫn tự học ở nhà, thảo luận trên lớp để "chốt" kiến thức), học sinh trình bày được các thí nghiệm và lĩnh hội được các kiến thức về: Định luật III Niu-Tơn. Định luật. Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này cĩ cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều. FBA FAB Lực và phản lực. Trong hai lực tương tác giữa hai vật một lực gọi là lực tác dụng cịn lực kia gọi là phản lực. Đặc điểm của lực và phản lực : - Lực và phản lực luơn luơn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời. - Lực và phản lực cĩ cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều. Hai lực đĩ gọi là hai lực trực đối. - Lực và phản lực khơng cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau. b) Gợi ý tổ chức hoạt động: GV đặt vấn đề bằng cách cho các em xem video hoặc quan sát thí nghiệm, hướng dẫn các em đọc thêm SGK thực hiện nhiệm vụ học tập. HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở, ghi vào vở ý kiến của mình. Sau đĩ được thảo luận nhĩm với các bạn xung quanh bằng cách ghi lại các ý kiến của bạn khác vào vở của mình. Thảo luận nhĩm để đưa ra báo cáo của nhĩm về những dự đốn này, thống nhất cách trình bày kết quả thảo luận nhĩm, ghi vào vở các nhân ý kiến của nhĩm. Trong quá trình hoạt động nhĩm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhĩm học sinh. c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhĩm và nội dung vở ghi của HS. + Sự tương tác giữa các vật. + Định luật III Niu-Tơn. + Lực và phản lực. HĐ5: Hệ thống hĩa kiến thức – Bài tập
  63. a) Mục tiêu hoạt động: Thảo luận nhĩm để chuẩn hĩa kiến thức và luyện tập. Nội dung: + Giao cho HS về nhà tìm hiều trọng lực và trọng lượng, định luật III Niu-Tơn.Yêu cầu HS làm các bài tập 7 đến 10 trong trang 65 SGK + Giao cho học sinh luyện tập theo một số câu hỏi/bài tập đã biên soạn trong bài. b) Gợi ý tổ chức hoạt động: GV đặt vấn đề chuyển giao nhiệm vụ (cĩ thể dùng các slide để trình bày). HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở, tìm hiểu các kết quả báo cáo thí nghiệm, đọc SGK hồn thiện kết quả, ghi vào vở ý kiến của mình. Sau đĩ được thảo luận nhĩm với các bạn xung quanh bằng cách ghi lại các ý kiến của bạn khác vào vở của mình. Thảo luận nhĩm để đưa ra báo cáo của nhĩm về những nhiệm vụ này, thống nhất cách trình bày kết quả thảo luận nhĩm, ghi vào vở các ý kiến của nhĩm. Trong quá trình hoạt động nhĩm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhĩm học sinh. Hướng dẫn HS tự đánh giá hoặc đánh giá lẫn nhau (nếu cĩ điều kiện). GV hệ thống và cùng HS chốt kiến thức. c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhĩm và nội dung vở ghi của HS. HĐ 6: Hướng dẫn về nhà a) Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tịi mở rộng các kiến thức trong bài học và tương tác với cộng đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau. Nội dung: Chọn các câu hỏi và bài tập để tự tìm hiểu ở ngồi lớp học: 1. Giải được các bài tập trong SBT trong phần: ba định luật Niu-tơn. 2. Vận dụng thành thạo định luật II và III Niu-ton để giải các bài tập. 3. Tự làm thí nghiệm chứng minh các định luật. b) Gợi ý tổ chức hoạt động: GV đặt vấn đề chuyển giao nhiệm vụ đã nêu trong sách tài liệu để thực hiện ngồi lớp học. HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở. Sau đĩ được thảo luận nhĩm để đưa ra cách thực hiện về những nhiệm vụ này ở ngồi lớp học. GV ghi nhận kết quả cam kết của cá nhân hoặc nhĩm học sinh. Hướng dẫn, gợi ý cách thực hiện cho HS, hướng dẫn HS tự đánh giá hoặc đánh giá lẫn nhau (nếu cĩ điều kiện).
  64. c) Sản phẩm hoạt động: Bài tự làm vào vở ghi của HS. IV. Câu hỏi kiểm tra đánh giá chủ đề: A. Tự luận: Bài 1: Một vật chuyển động với vận tốc 0,2m/s dưới tác dụng của một lực 40N. Vật đĩ sẽ chuyển động với gia tốc bao nhiêu nếu lực tác dụng là 60N. 2 2 Bài 2: Lực F truyền cho vật m1 một gia tốc 2m/s , truyền cho vật m2 một gia tốc 6m/s . Hỏi lực F truyền cho vật cĩ khối lượng m = m1 + m2 một gia tốc là bao nhiêu? Bài 3: Một ơ tơ cĩ khối lượng 1,5 tấn, khởi hành với gia tốc 0,3m/s2. Khi ơ tơ cĩ chở hàng hĩa thì khởi hành với gia tốc 0,2 m/s2. Hãy tính khối lượng của hàng hĩa. Biết hợp lực tác dụng vào ơ tơ trong hai trường hợp đều bằng nhau. Bài 4: Tác dụng vào vật cĩ khối lượng 4kg đang nằm yên một lực 20N. Sau 2s kể từ lúc chịu tác dụng của lực, vật đi được quãng đường là bao nhiêu và vận tốc đạt được khi đĩ? Bài 5: Một ơ tơ khối lượng 3 tấn, sau khi khởi hành 10s đi được quãng đường 25m. Tìm: a) Lực phát động của động cơ xe. b) Vận tốc và quãng đường xe đi được sau 20s. Bỏ qua ma sát. Bài 6: Một xe ơ tơ cĩ khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì hãm phanh. Sau khi hãm phanh ơ tơ chạy thêm được 500m thì dừng hẳn. Tìm: a) Lực hãm phanh. Bỏ qua các lực cản bên ngồi. b) Thời gian từ lúc ơ tơ hãm phanh đến lúc dừng hẳn. Bài 7: Một ơ tơ khối lượng 3 tấn đang chạy với vận tốc v0 thì hãm phanh, xe đi thêm quãng đường 15m trong 3s thì dừng hẳn. Tính: a) Vận tốc v0. b) Lực hãm phanh. Bỏ qua các lực cản bên ngồi. Bài 8: Một xe tải cĩ khối lượng 2000kg đang chuyển động thì hãm phanh và dừng lại sau khi đi thêm được quãng đường 9m trong 3s. Tính lực hãm. Bài 9: Vật chuyển động trên đoạn đường AB chịu tác dụng của lực F 1 và tăng vận tốc từ 0 đến 10m/s trong thời gian t. Trên đoạn đường BC tiếp theo vật chịu tác dụng của lực F2 và tăng vận tốc đến 15m/s cũng trong thời gian t. a) Tính tỷ số F1/F2. b) Vật chuyển động trên đoạn đường CD trong thời gian 1,5t vẫn dưới tác dụng của lực F 2. Tìm vận tốc của vật tại D. Bài 10: Một xe lăn bằng gỗ cĩ m1 = 300g đang chuyển động với vận tốc v = 3m/s thì va chạm vào xe lăn bằng thép cĩ m2 = 600g đang đứng yên trên bằng nhẵn nằm ngang. Sau thời gian va chạm
  65. 0,2s xe lăn thép đạt vận tốc 0,5m/s theo hướng của v. Xác định lực F tác dụng vào xe lăn gỗ khi tương tác và vận tốc của nĩ ngay sau khi va chạm. Câu nào đúng? B. Trắc nghiệm: 1. Trường hợp nào sau đây cĩ liên quan đến quán tính? A. Chiếc bè trơi trên sơng.B. Vật rơi trong khơng khí. C. Giũ quần áo cho sạch bụi.D. Vật rơi tự do. 2. Khi thơi tác dụng lực vào vật thì vật vẫn tiếp tục chuyển động thẳng đều vì A. Vật cĩ tính quán tính. B. Vật vẫn cịn gia tốc. C. Khơng cĩ ma sát. D. Các lực tác dụng cân bằng nhau. 3. Lực F truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc a1, truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc a2. Lực F sẽ truyền cho vật cĩ khối lượng m = m1 + m2 gia tốc a a a a a .a A. a = 1 2 .B. a = 1 2 . C. a = 1 2 .D. a = a 1 + a2. 2 a1.a2 a1 a2 4. Một vật cĩ khối lượng 50 kg, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được 50 cm thì cĩ tốc độ 0,7 m/s. Lực tác dụng vào vật cĩ giá trị là A. F = 4,9 N.B. F = 24,5 N.C. F = 35 N.D. F = 17,5 N. 5. Một người cĩ trọng lượng 500 N đứng trên mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng lên người cĩ độ lớn: A. Bằng 500 N B. Bé hơn 500 N. C. Lớn hơn 500N. D. Phụ thuộc vào nơi mà người đĩ đứng trên Trái Đất. 6. Định luật II Niu-tơn cho biết A. Lực là nguyên nhân làm xuất hiện gia tốc của vật. B. Mối liên hệ giữa khối lượng và vận tốc của vật. C. Mối liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và thời gian. D. Lực là nguyên nhân gây ra chuyển động. 7. Theo định luật II Niu-tơn thì A. Khối lượng tỉ lệ thuận với lực tác dụng.B. Khối lượng tỉ lệ nghịch với gia tốc của vật. C. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với lực tác dụng lên vật. D. Gia tốc của vật là một hằng số đối với mỗi vật.
  66. 8. Hai xe A (mA ) và B (mB ) đang chuyển động với cùng một vận tốc thì tắt máy và cùng chịu tác dụng của một lực hãm F như nhau. Sau khi bị hãm, xe A cịn đi thêm được một đoạn s A, xe B đi thêm một đoạn là sB mB.B. m A < mB. C. mA = mB.D. Chưa đủ điều kiện để kết luận. 9. Lực và phản lực của nĩ luơn A. Khác nhau về bản chất.B. Xuất hiện và mất đi đồng thời. C. Cùng hướng với nhau.D. Cân bằng nhau. 10. Điều nào sau đây là sai khi nĩi về lực và phản lực? A. Lực và phản lực luơn xuất hiện và mất đi đồng thời. B. Lực và phản lực luơn đặt vào hai vật khác nhau. C. Lực và phản lực luơn cùng hướng với nhau. D. Lực và phản lực là khơng thể cân bằng nhau 11. Nếu hợp lực tác dụng lên một vật là khác khơng và khơng đổi thì A. Vận tốc của vật khơng đổi.B. Vật đứng cân bằng. C. Gia tốc của vật tăng dần.D. Gia tốc của vật khơng đổi. 12. Chọn câu phát biểu đúng A. Nếu khơng cĩ lực tác dụng vào vật thì vật khơng chuyển động. B. Nếu thơi khơng tác dụng lực vào vật thì vật đang chuyển động sẽ dừng lại. C. Vật nhất thiết phải chuyển động theo hướng của lực tác dụng. D. Nếu chỉ cĩ một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật bị thay đổi. Hết Bài 11: LỰC HẤP DẪN. ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN I Mục tiêu 1 Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a) Kiến thức: - Phát biểu định luật vạn vật hấp dẫn và viết dược hệ thức của lực hấp dẫn. - Nêu được định nghĩa trọng tâm của một vật. b)Kỹ năng:
  67. - Giải thích được một cách định tính sự rơi tự do và chuyể động của các hành tinh, vệ tinh bằng lực hấp dẫn. - Vận dụng được cơng thức của lực hấp dẫn để giải các bài tập đơn giản. c) Thái độ: - HS hứng thú trong học tập, tích cực làm thí nghiệm. - Trung thực trong việc báo cáo các kết quả thí nghiệm, biết hợp tác và chia sẻ các kết quả thí nghiệm. - Cĩ tác phong của nhà khoa học. 2 Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua các câu lệnh mà GV đặt ra, tĩm tắt các thơng tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau. - Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thơng qua việc tự nghiên cứu và vận dụng kiến thức về lực hấp dẫn và định luật vạn vạt hấp dẫn để giải thích các tình huống thực tiễn và giải được các bài tập liên quan đến kiến thức bài học. - Năng lực họp tác nhĩm: làm thí nghiệm, trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thí nghiệm. - Năng lực tính tốn, trình bày và trao đổi thơng tin: hồn thành các bảng số liệu khi làm thí nghiệm - Năng lực thực hành thí nghiệm: các thao tác và an tồn thí nghiệm. II Chuẩn bị: 1 Giáo viên: a Chuẩn bị nội dung bài dạy, sử dụng phần mềm nghiên cứu về hệ Mặt Trời. b Hình ảnh về các hiện tượng trong thực tế liên quan đến bài học. 2 Học sinh: - Ơn lại kiến thức về sự rơi tự do và trọng lực. - Mỗi nhĩm hoặc nhiều nhĩm 01 bộ thí nghiệm (tuỳ theo điều kiện của từng trường). III Tổ chức các hoạt động học của học sinh: LỰC HẤP DẪN Thời lượng Các bước Hoạt động Tên hoạt động dự kiến Khởi động Hoạt động 1 Tạo tình huống cĩ vấn đề về lực hấp dẫn. 10 phút Hoạt động 2 Tìm hiểu định luật vạn vật hấp dẫn. 10 phút Hình thành Xét trọng lực là trường hợp riêng của lực kiến thức Hoạt động 3 10 phút hấp dẫn. Hệ thống lại kiến thức Bài tập về lực đàn Luyện tập Hoạt động 4 10 phút hồi của lị xo. Vận dụng Tìm hiểu vai trị của lực hấp dẫn trong đời Tìm tịi mở Hoạt động 5 sống, kĩ thuật (làm việc ở nhà và báo cáo 5 phút rộng thảo luận ở lớp) 2 Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động: Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập về lực hấp dẫn a) Mục tiêu hoạt động: Thơng qua thí nghiệm để tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện cĩ của học sinh với những kiến thức mới Nội dung: Cho HS quan sát quỹ đạo chuyển động của các hành tinh trong hệ Mặt Trời bằng phần mềm. Yêu cầu HS giải thích tại sao các hành tinh cĩ quỹ đạo đĩ.
  68. b) Gợi ý tổ chức hoạt động: Giáo viên đặt vấn đề bằng cách cho các em làm thí nghiệm, hướng dẫn các em nhớ lại các kiến thức đã học để thực hiện nhiệm vụ học tập. Học sinh ghi nhiệm vụ chuyển giao vào vở, ghi vào vở ý kiến của mình Sau đĩ thảo luận nhĩm với các bạn xung quanh bằng cách ghi lại các ý kiến của bạn khác vào vở của mình Thảo luận nhĩm để đưa ra báo cáo của nhĩm về những dự đốn này Thống nhất cách trình bày kết quả thảo luận nhĩm, ghi vào vở. Trong quá trình hoạt động nhĩm, giáo viên quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhĩm học sinh. c) Sản phẩm hoạt động: Học sinh báo cáo kết quả hoạt động nhĩm và nội dung vở ghi. Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật vạn vật hấp dẫn: a) Mục tiêu hoạt động: - Nêu được độ lớn của lực hấp dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào. Nội dung: Hình thức chủ yếu của hoạt động này là làm thí nghiệm hoặc tự học qua tài liệu dưới sự hướng dẫn của giáo viên để lĩnh hội được các kiến thức trên. Từ đĩ vận dụng trả lời các câu hỏi của bài học. b) Gợi ý tổ chức hoạt động: Giáo viên đặt vấn đề bằng cách cho các em tiến hành thí nghiệm và đọc sách giáo khoa Học sinh ghi nhiệm vụ chuyển giao của giáo viên vào vở, ghi ý kiến của mình vào vở. Sau đĩ thảo luận nhĩm với các bạn xung quanh bằng cách ghi lại các ý kiến của bạn khác vào vở mình. Thảo luận nhĩm để đưa ra báo cáo, thống nhất cách trình bày kết quả thảo luận nhĩm, ghi vào vở cá nhân ý kiến của nhĩm. Trong quá trình hoạt động nhĩm, giáo viên quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hổ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhĩm học sinh. c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhĩm và nội dung vở ghi của học sinh: Hoạt động 3: Xét trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn: a) Mục tiêu hoạt động: - Nêu rõ trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn. Nội dung: - Thảo luận theo nhĩm và tính tốn để rút ra cơng thức tính g. Nhận xét về sự phụ thuộc của g và R. - Viết biểu thức của trọng lực và gia tốc rơi tự do khi vật ở gần mặt đất (h << R). Hình thức chủ yếu của hoạt động này là làm thí nghiệm hoặc tự học qua tài liệu dưới sự hướng dẫn của giáo viên để lĩnh hội được các kiến thức trên. Từ đĩ vận dụng trả lời các câu hỏi của bài học. b) Gợi ý tổ chức hoạt động: Giáo viên đặt vấn đề bằng cách cho các em tiến hành thí nghiệm và đọc sách giáo khoa Học sinh ghi nhiệm vụ chuyển giao của giáo viên vào vở, ghi ý kiến của mình vào vở Sau đĩ thảo luận nhĩm với các bạn xung quanh bằng cách ghi lại các ý kiến của bạn khác vào vở mình Thảo luận nhĩm để đưa ra báo cáo, thống nhất cách trình bày kết quả thảo luận nhĩm, ghi vào vở cá nhân ý kiến của nhĩm. Trong quá trình hoạt động nhĩm, giáo viên quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hổ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhĩm học sinh. c) Sản phẩm hoạt động: