Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 34: Kiểm tra học kì II - Năm học 2018-2019

doc 7 trang thaodu 2730
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 34: Kiểm tra học kì II - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_8_tiet_34_kiem_tra_hoc_ki_ii_nam_hoc_2018.doc

Nội dung text: Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 34: Kiểm tra học kì II - Năm học 2018-2019

  1. Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy : /2019 Tiết 34: KIỂM TRA HỌC KÌ II A. Môc tiªu: - §¸nh gi¸ kÕt qu¶ häc tËp cña HS vÒ kiÕn thøc, kü n¨ng vµ vËn dông. - RÌn tÝnh t­ duy l« gÝc, th¸i ®é nghiªm tóc trong häc tËp vµ kiÓm tra. - Phạm vi kiến thức: Từ tiết 19 đến tiết 34 - Qua kÕt qu¶ kiÓm tra, GV vµ HS tù rót ra kinh nghiÖm vÒ ph­¬ng ph¸p d¹y vµ häc. KiÓm tra, ®¸nh gi¸ kiÕn thøc, kü n¨ng vµ vËn dông vÒ: c¬ n¨ng, sù chuyÓn ho¸ vµ b¶o toµn c¬ n¨ng, cÊu t¹o cña c¸c chÊt, nhiÖt n¨ng, nhiÖt l­îng, c¸c h×nh thøc truyÒn nhiÖt. B. ChuÈn bÞ : §Ò bµi , ®¸p ¸n vµ thang ®iÓm Xác định hình thức: Kết hợp TNKQ và TL (50% Trắc nghiệm,50% Tự luận) C. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Tên Nhận biết Thông hiểu Vận dụng chủ Cấp độ thấp Cấp độ cao Tổng đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 C1(II),-Khi nào có C5(I)- Thế năng của C2a(B)- Vận dụng được công thức Công công cơ học. một vật phụ thuộc vào A = F.S để tính công của lực. – độ cao và khối lượng C4(III)-Nhận biết A Công không một máy cơ đơn của vật. C4(I)-Vận dụng công thức P= để suất – t giản nào cho ta lợi về C2a,b(B)-Nêu được ví tính công suất của người kéo. Cơ công. dụ về lực khi thực hiện năng công và không thực hiện công. Điều kiện để có công cơ học. Số 2 1 2 1 1 7 câu C1(II)C4(III C5( I ) C2, a,b C4(I) C2a hỏi ) Số 0.75đ 0.25đ 1.5đ 0.25đ 0,5đ 3,25 đ điểm 2 C2(II)- Các chất được C1(I)-Đơn vị của nhiệt C3b,c(B)-Vận dung được công thức Nhiệt cấu tạo từ các hạt riêng lượng là Jun. tính nhiệt lượng học biệt gọi là nguyên tử - Giải được các bài tập dạng hai vật phân tử. trao đổi nhiệt hoàn toàn, vât thứ nhất cho biết m ,C ,t . Vật thứ hai C3,7(I),-Các nguyên tử 1 1 1 cho biết C ,t , Nhiệt độ khi cân ,phân tử chuyển động 2 2 không ngừng. Nhiệt độ bàng nhiệt t . Tính m2 càng cao các phân tử, C8(I)-Vận dụng công thức tính nhiệt lượng để so sánh độ tăng nguyên tử cấu tạo nên nhiệt độ của các vật có cùng khối vật chuyển động càng lượng được làm bằng các chất khác nhanh. C6(I)-Nhận biết công nhau khi được cùng cung cấp một thức tính công suất. nhiệt lượng như nhau. C1(III)-Biết được khi nhiệt độ càng cao, các
  2. phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh, nhiệt năng vật càng lớn. C2(I),C3(II),C2,3(III)- Nhận biết được đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí.Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. C1,C3a(B)- Nhận biết đượckhi hai vật trao đổi nhiệt với nhau, nhiệt chỉ truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngưng lại. Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng của vật kia thu vào. Số 9 2 1 1 1 1 15 câu C2,3,7,6(I)C C1,C3a C1(I) C3b(B) C8(I) C3c(B) hỏi 2,3(II) C1.2.3(III) Số 2,25đ 2,0đ 0,25đ 1,0đ 0,25đ 1,0đ 6,75đ điểm TS 11 2 2 2 1 2 1 1 22 câu hỏi TS 3,0đ 2,0đ 0.5đ 1,5đ 0,25đ 1,5đ 0,25đ 1,0đ 10,0đ điểm % 50% 2% 17,5% 12,5% 100% D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Đề bài: A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0điểm) I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng: 1- Đơn vị nào dưới đây là đơn vị nhiệt lượng: A. ( J/ kg.k ). B.( J/kg ). C.(J.kg ). D.( J). 2.Mặt trời truyền nhiệt cho trái đất bằng hình thức nào? A.Chỉ bằng cách dẫn nhiệt. B.Chỉ bằng cách đối lưu. C.Chỉ bằng cách bức xạ nhiệt. D.Bằng cả ba cách trên . 3.Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động không ngừng của các phân tử, nguyên tử gây ra? A.Sự khuếch tán của đồng sun fát vào nước. B. Qủa bóng bay dù được buộc thật chặt vẫn xẹp dần theo thời gian. C. Đường tan vào nước.
  3. D. Sự tạo thành gió. 4.Một người dùng một lực 180N kéo một vật từ giếng sâu 8m lên đều trong 20giây.Công suất của người kéo là: A 720W B. 72W. C. 28800W D.7200W. 5.Khi quả bóng rơi từ trên cao xuống thì thế năng của quả bóng : A.Giảm dần B.Tăng dần C.Không đổi D.Bằng 0. 6-Công thức tính công suất là: t A A. P = B. P = A.t C. P = D. P = F.S A t 7.Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm đi thì đại lượng nào sau đây thay đổi: A. Thể tích vật. B.Khối lượng vật. C.Nhiệt đô của vật. D.Khối lượng riêng của vật 8.Cùng cung cấp một nhiệt lượng như nhau cho các vật có cùng khối lượng được làm bằng các chất: đồng, chì, thép. Độ tăng nhiệt độ của các vật được xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: A.Chì, thép, đồng. B. Thép , đồng, chì. C-Đồng, chì, thép D.Thép, chì, đồng. II. Điền từ (cụm từ) thích hợp vào chỗ . 1.Chỉ có công cơ học khi có tác dụng vào vật làm cho vật 2.Các chất được cấu tạo từ gọi là nguyên tử, phân tử. 3.Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí gọi là III.Đánh dấu X vào cột đúng cho câu phát biểu đúng,cột sai cho câu phát biểu sai. Câu Nội dung Đúng Sai 1 Khi nhiệt độ của vật tăng ta nói nhiệt năng của vật tăng 2 Đối lưu có thể xảy ra trong chân không. 3 Chỉ có mặt trời mới có thể phát ra tia nhiệt 4 Dùng một ròng rọc động để kéo vật lên cao cho ta lợi về công. B. PHẦN TỰ LUẬN (5,0đ) Câu1.( 1.5 đ): Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt? Câu2 ( 2,0điẻm) Một vật có khối lượng 500g rơi từ độ cao 2m xuống mặt đất . a) Lực nào đã thực hiện công cơ học? Tính công của lực này? b) Công của trọng lực trong trường hợp một viên bi khối lượng 20g lăn trên sàn nhà là bao nhiêu? Câu3 ( 2,5,điểm) Người ta thả một quả cầu nhôm khối lượng 200g đã được nung nóng tới 1000c vào một cốc nước ở 200c. Sau một thời gian, nhiệt độ của nước tăng đến 270C. a) Nhiệt độ của miếng nhôm ngay khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu? b) Tính nhiệt lượng do quả cầu tỏa ra. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.k c) Tính khối lượng nước trong cốc. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.k HƯỚNG DẪN CHẤM A- TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) I- Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời mà em cho là đúng Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D C D B A C D B Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 .II Điền từ (cụm từ) thích hợp vào chỗ . Câu 1 2 3 Đáp án -Lực Các hạt riêng biệt Đối lưu. -Chuyển dời
  4. Điểm 0,5 0,25 0,25 II- Đánh dấu X vào cột đúng cho câu phát biểu đúng,cột sai cho câu phát biểu sai Câu Đúng Sai Điểm 1 x 0.25 2 x 0,25 3 x 0,25 4 x 0,25 B-TỰ LUẬN (5,0điểm) Câu Nội dung Điểm 1 - Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. 0,5đ - Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiẹt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng 0,5đ lại. -Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng của vật kia thu vào. 0,5đ 2 a) Lực hút của trái đất đã thực hiện công cơ học. 0,5đ Công của lực hút trái đất A = P.h = 10.m.h = 10.0,5.2 = 10J 0,5đ b) + Trong trường hợp này công cơ học của trọng lực bằng 0 0,5đ + Vì vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương trọng lực. 0,5đ 3 Tóm tắt 0 m1= 200g a)Nhiệt độ của miếng nhôm ngay khi có cân bằng nhiệt là 27 c. 0,5đ 0 t1=100 c b)Nhiệt lượng do quả cầu tỏa ra. 0 t2 = 20 c 0 t=27 Q1= m1C1( t1 –t) =0,2.880.(100-27) =12848J 1,0đ C1=880J/kg.k C2=4200J/kg.k a)Nhiệt độ của miếng nhôm ngay khi cân bằng nhiệt. b)Q1= ? 0 c) m2= ? c) Nhiệt lượng do nước thu vào để tăng nhiệt độ đến 27 c Q2 = m2C2 (t-t2) = m2.4200.(27-20)=29400m2 Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có : 0,5đ Q1=Q2 => 12848= 29400m2 12848 m2 = 0,44kg 29400 Vậy khối lượng của nước là 0,44kg. 0,5đ
  5. Trường THCS Bảo Thanh ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 Họ và tên: MÔN VẬT LÝ 8 Lớp: 8A Điểm Lời phê của thầy cô giáo ĐỀ BÀI: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN.(5 điểm) 1- Đơn vị nào dưới đây là đơn vị nhiệt lượng: A. ( J/ kg.k ). B.( J/kg ). C.(J.kg ). D.( J). 2.Mặt trời truyền nhiệt cho trái đất bằng hình thức nào? A.Chỉ bằng cách dẫn nhiệt. B.Chỉ bằng cách đối lưu. C.Chỉ bằng cách bức xạ nhiệt. D.Bằng cả ba cách trên . 3.Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động không ngừng của các phân tử, nguyên tử gây ra? A.Sự khuếch tán của đồng sun fát vào nước. B. Qủa bóng bay dù được buộc thật chặt vẫn xẹp dần theo thời gian. C. Đường tan vào nước. D. Sự tạo thành gió. 4.Một người dùng một lực 180N kéo một vật từ giếng sâu 8m lên đều trong 20giây.Công suất của người kéo là: A 720W B. 72W. C. 28800W D.7200W. 5.Khi quả bóng rơi từ trên cao xuống thì thế năng của quả bóng : A.Giảm dần B.Tăng dần C.Không đổi D.Bằng 0. 6-Công thức tính công suất là: t A A. P = B. P = A.t C. P = D. P = F.S A t 7.Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm đi thì đại lượng nào sau đây thay đổi: A. Thể tích vật. B.Khối lượng vật. C.Nhiệt đô của vật. D.Khối lượng riêng của vật 8.Cùng cung cấp một nhiệt lượng như nhau cho các vật có cùng khối lượng được làm bằng các chất: đồng, chì, thép. Độ tăng nhiệt độ của các vật được xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: A.Chì, thép, đồng. B. Thép , đồng, chì. C-Đồng, chì, thép D.Thép, chì, đồng. II. Điền từ (cụm từ) thích hợp vào chỗ . 1.Chỉ có công cơ học khi có tác dụng vào vật làm cho vật 2.Các chất được cấu tạo từ gọi là nguyên tử, phân tử. 3.Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí gọi là III.Đánh dấu X vào cột đúng cho câu phát biểu đúng,cột sai cho câu phát biểu sai. Câu Nội dung Đúng Sai 1 Khi nhiệt độ của vật tăng ta nói nhiệt năng của vật tăng 2 Đối lưu có thể xảy ra trong chân không. 3 Chỉ có mặt trời mới có thể phát ra tia nhiệt 4 Dùng một ròng rọc động để kéo vật lên cao cho ta lợi về công. B. PHẦN TỰ LUẬN (5,0đ) Câu1.( 1.5 đ): Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt?
  6. Câu2 ( 2,0điẻm) Một vật có khối lượng 500g rơi từ độ cao 2m xuống mặt đất . b) Lực nào đã thực hiện công cơ học? Tính công của lực này? b) Công của trọng lực trong trường hợp một viên bi khối lượng 20g lăn trên sàn nhà là bao nhiêu? Câu3 ( 2,5,điểm) Người ta thả một quả cầu nhôm khối lượng 200g đã được nung nóng tới 1000c vào một cốc nước ở 200c. Sau một thời gian, nhiệt độ của nước tăng đến 270C. a) Nhiệt độ của miếng nhôm ngay khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu? b) Tính nhiệt lượng do quả cầu tỏa ra. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.k c) Tính khối lượng nước trong cốc. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.k