Giới hạn chương trình ôn tập học kì II môn Lịch sử Lớp 9

docx 48 trang thaodu 2380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giới hạn chương trình ôn tập học kì II môn Lịch sử Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgioi_han_chuong_trinh_on_tap_hoc_ki_ii_mon_lich_su_lop_9.docx

Nội dung text: Giới hạn chương trình ôn tập học kì II môn Lịch sử Lớp 9

  1. GIỚI HẠN CHƯƠNG TRÌNH ÔN TẬP HỌC KÌ II MÔN LỊCH SỬ 9 BÀI 23: TỔNG KHỎI NGHĨA THÁNG TÁM 1945 VÀ SỰ THÀNH LẬP NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA BÀI 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN 1945-1946 BÀI 27: CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỘC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC KẾT THỨC 1953-1954 BÀI 28: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC , ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM 1954- 1965 BÀI 29; CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC 1965-1973 MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP THƯỜNG GẶP BÀI 23: TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM 1945 VÀ SỰ THÀNH LẬP NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA Câu 1: Tại sao lệnh tổng khỡi nghĩa được ban bố? Chủ trương của Đảng, diễn biến của tổng khỡi nghĩa tháng tám năm 1945? *Sỡ dĩ lễnh tổng khởi nghĩa được ban bố là vì: - Tình hình thế giới: + Ở Châu Âu: tháng 5/1945, Đức đầu hàng quân Đồng Minh không điều kiện. + Ở châu Á: Ngày 6 đến ngày 9/8/1945 Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. + Đến trưa 15/8/1945, Nhật chính thức đầu hàng quân Đồng Minh không điều kiện. - Tình hình trong nước:
  2. +Quân Nhật ở Đông Dương và chính quyền Trần Trọng Kim hoang mang cực độ. Kẻ thù của dân tộc Việt Nam đã gục ngã, thời cơ ngàn năm có một để ta vùng lên giành chính quyền. +Cao trào kháng Nhật phát triển mạnh mẽ, ta có sự chuẩn bị đẩy đủ lực lượng về mọi mặt. Thời cơ khách quan cũng như chủ quan đã đến nên Lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố. *Chủ trương của Đảng: - Nghe tin phát xít Nhật đầu hàng, ngày 13 tháng 8 năm 1945,Tổng bô Việt Minh và TW Đảng thành lập Ủy Ban khởi nghĩa , ban bố “Quân lệnh số 1”, phát lệnh tổng khởi nghĩa trong cả nước. - Ngày 14/8 đến 15/8/1945). Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào - Tuyên Quang quyết định phát động Tổng khởi nghĩa trong cả nước, thông qua những vấn đề đối nội, đối ngoại sau khi giành được chính quyền. - Từ ngày 16 đến 17/8/1945, Đại hội Quốc dân họp ở Tân Trào tán thành quyết định Tổng khởi nghĩa của Trung ương Đảng, thông qua 10 chính sách của Việt Minh, lập Ủy Ban dân tộc giải phóng Việt Nam do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Ý nghĩa : Chủ trương của Đảng thể hiện sự đoàn kết thống nhất cao độ của dân tộc. Quyết định đến vận mạng của dân tộc. *Diễn biến: - Chiều ngày 16/8/1945, một đơn vị giải phóng quân từ Tân Trào tiến về giải phóng thị xã Thái Nguyên, mở đầu cho cuộc Tổng khởi nghĩa. - Từ ngày 14/8/1945 đến ngày 18/8/1945, 4 tỉnh đầu tiên giành được chính quyền là: Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tỉnh, Quảng Nam. - Từ 15/8/1945 đến ngày 19/8/1945, nhân dân Hà Nội khởi nghĩa và đã giành được chính quyền. - Ngày 23/8/1945, khởi nghĩa ở Huế giành thắng lợi - Ngày 25/8/1945, khởi nghĩa ở Sài Gòn giành thắng lợi.
  3. Thắng lợi của Hà Nội, Huế, Sài gòn có tác dụng cổ vũ cho các địa phương còn lại trong cả nước vùng lên giành chính quyền. - Đến ngày 28/8/1945, cuộc Tổng khởi nghĩa đã thành công hoàn toàn trong cả nước - Ngày 30/8/1945: Bảo Đại vị vua cuối cùng của triều Nguyễn tuyên bố thoái vị, chấm dứt vĩnh viễn chế độ phong kiến ở VN. - Ngày 02/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thay mặt Chính phủ lâm thời đọc bản Tuyên ngôn độc lập, trịnh trọng tuyên bố với toàn thể quốc dân và thế giới: Nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa thành lập. Câu 2: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng tám thành công? * Nguyên nhân thắng lợi: - Khách quan: + Hồng quân Liên Xô và quân Đồng Minh đánh bại chủ nghĩa phát xít mà trực tiếp là phát xít Nhật đã tạo ra một thời cơ thuận lợi để nhân dân ta đứng lên giành chính quyền nhanh chóng và ít thiệt hại . - Chủ quan: + Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước sâu sắc, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất VN vì vậy, khi Đảng và mặt trận VM phất cao ngọn cờ cứu nước, thì toàn dân nhất tề đứng lên để cứu nước. + Do sự lãnh đạo đúng đắn, tài tình của Đảng và Bác Hồ: + Quá trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, đúc rút được nhiều bài học kinh nghiệm nhất là về xd lực lượng, xd căn cứ địa. + Trong những ngày khởi nghĩa toàn dân nhất trí, đồng lòng, quyết tâm cao, các cấp bộ Đảng chỉ đạo linh hoạt, thống nhất, chớp thời cơ phát động nhân dân nổi dậy giành chính quyền.
  4. * Ý nghĩa lịch sử: - Đối với dân tộc + Cách mạng tháng Tám mở ra bước ngoặt mới trong lịch sử dân tộc. Nó đã đập tan xiềng xích nô lệ của Pháp - Nhật và lật nhào chế độ phong kiến, khai sinh nước VNDCCH, nhà nước do nhân dân làm chủ + Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc - kỉ nguyên độc lập tự do , giải phóng dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. + Đưa Đảng cộng sản Đông Dương trở thành một Đảng cầm quyền . - Đối với quốc tế + Góp phần chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong chiến tranh thế giới lần II. + Chọc thủng khâu yếu nhất của trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc, góp phần làm suy yếu chúng. + Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa và nửa thuộc địa trên thế giới. BÀI 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN 1945-1946 Câu 1 : Vì sao nói tình hình nước ta sau Cách mạng tháng 8 ở trong tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” ? * Sỡ dĩ nói tình hình nước ta sau Cách mạng tháng 8 ở trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc là: - Chính trị: Giặc ngoại xâm đe dọa cả 2 miền + Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, 20 vạn quân Tưởng Giới Thạch kéo vào, theo chúng là bọn tay sai thuộc các tổ chức phản động, âm mưu cướp chính quyền mà nhân dân ta đã giành được. + Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam, hơn 1 vạn quân Anh kéo vào, dọn đường cho thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta.Ngoài ra trên cả nước còn 6 vạn quân Nhật đang chờ giải giáp
  5. +Bọn phản động trong nước ngóc đầu dậy, làm tay sai cho Pháp, chống phá cách mạng giữa lúc chính quyền cách mạng chưa được củng cố. - Kinh tế:. + Nạn đói vẫn chưa khắc phục . Hàng hoá khan hiếm, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn . + Ngân sách Nhà nước trống rỗng. Chính quyền chưa quản lí được Ngân hàng Đông Dương. - Văn hóa – xã hội: + Di sản văn hoá lạc hậu của chế độ cũ rất nặng nề. + Hơn 90% dân số mù chữ, tệ nạn xã hội còn phổ biến. Tất cả những khó khăn trên đã diễn ra cùng một lúc, vận mệnh của dân tộc ta bị đe dọa như “Ngàn cân treo sợi tóc” * Bên cạnh những khó khăn đó thì nước ta sau cách mạng tháng tám cũng có nhiều thuận lợi: - Nhân dân ta đã giành được quyền làm chủ nên rất phấn khởi gắn bó với chế độ. - Trên thế giới hệ thống XHCN đang hình thành, PTGPDT phát triển mạnh mẽ. Câu 2: Tại sao lại có “Hiệp định Sơ Bộ” và “Tạm ước Việt – Pháp”? Ý nghĩa của việc Đảng ta ký “Hiệp định Sơ Bộ” và “Tạm ước Việt – Pháp”? * Hiệp định Sơ Bộ: - Đầu năm 1946, Pháp âm mưu đưa quân ra miền bắc nhằm thôn tính cả nước ta. Ngày 28/2/1946 Pháp ký hiệp ước với Tưởng Hiệp ước Hoa – Pháp. - Hiệp ước Hoa - Pháp đặt nhân dân ta đứng trước 2 con đường phải lựa chọn : Hoặc cầm súng chiến đấu không cho Pháp đổ bộ lên miền Bắc; hoặc hoà hoãn với Pháp để tránh đối phó cùng lúc nhiều kẻ thù nguy hiểm.
  6. Trước tình hình đó, đảng ta quyết định hòa với Pháp để gạt Tưởng. Ngày 6/3/1946, Chính phủ ta kí “Hiệp định Sơ Bộ” với Pháp. * Tạm ước Việt – Pháp: - Sau khi kí Hiệp định Sơ Bộ, thực dân Pháp vẫn tiếp tục gây xung đột vũ trang ở Nam bộ, lập chính phủ Nam kỳ tự trị, âm mưu tác Nam bộ ra khỏi Việt Nam Nhân dân ta nổi dậy đấu tranh khắp nơi. - Quan hệ Việt – Pháp ngày càng căng thẳng và có nguy cơ xảy ra chiến tranh. Trước tình hình đó, đảng ta ta quyết định nhượng bộ thêm cho Pháp một số quyền lợi về kinh tê, văn hóa. Ngày 14/9/1946, Chính phủ ta kí “Tạm ước Việt – Pháp ” với Pháp. * Ý nghĩa: - Với việc kí Hiệp định Sơ bộ, ta tránh được cuộc chiến đấu với nhiều kẻ thù cùng một lúc. - Giúp ta loại bớt một kẻ thù là 20 vạn quân Trung Hoa dân quốc . - Tạo cho ta thời gian hòa bình quí báu để chuẩn bị lực lượng cho kháng chiến đánh Pháp lâu dài. - Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia tự do. BÀI 27: CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỘC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC KẾT THỨC 1953-1954 Câu 1: Âm mưu của Pháp, chủ trương của ta, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ? *Âm mưu của Pháp: Trong tình hình kế hoạch NaVa bước đầu bị phá sản, Pháp quyết định tập trung xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất ở Đông Dương, tổng số binh lực ở đây lúc cao nhất là 16.200 tên, chia làm 3 phân khu với 49 cứ điểm => Pháp và Mĩ đều coi Điện Biên Phủ là một “pháo đài bát khả xâm phạm” * Chủ trương của ta: - Đầu tháng 12/ 1953, TW Đảng đã quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ, nhằm tiêu diệt địch giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện cho Lào giải phóng Bắc Lào.
  7. - Ta đã huy động một lực lượng lớn chuẩn bị cho chiến dịch: 4 đại doàn bộ binh, 1 đại doàn pháo binh và nhiều tiểu đoàn công binh hàng chục nghìn tấn vũ khĩ lương thực chuyển ra mặt trận. Đầu tháng 3-1954 công tác chuẩn bị đã hoàn tất. * Diễn biến: Chiến dịch Điện Biên Phủ được chia làm 3 đợt: - Đợt 1,( từ ngày 13 đến 17-3-1954): quân ta tiến công tiêu diệt cụm cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc, loại khỏi vòng chiến đấu 2000 tên địch. - Đợt 2,( từ ngày 30-3 đến 26-4-1954): quân ta đồng loạt tiến công các cứ điểm phía Đông phân khu trung tâm Mường Thanh như các cứ điểm E1, D1, C1, A1, bao vây, chia cắt địch. -Đợt 3, (từ ngày 1-5 đến 7-5-1954): quân ta đồng loạt tiến công phân khu Trung Tâm và phân khu Nam, tiêu diệt các cứ điểm còn lại. Chiều 7-5 ta đánh vào sở chỉ huy địch. 17h 30 tướng cờ Đờ Caxtori cùng toàn bộ ban tham mưu của địch đầu hàng và bị bắt sống. * Kết quả: Ta đã loại vòng chiến đấu 16.200 địch, trong đó có một thiếu tướng, bắn rơi và phá hủy 62 máy bay các loại, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh. * Ý nghĩa - Thắng lợi Điện Biên Phủ đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava. - Giáng đòn quyết định vào tham vọng xâm lược của thực dân Pháp, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi. Câu 2: Nội dung cơ bản, ý nghĩa của hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương? * Hoàn cảnh: - Căn cứ vào những điều kiện cụ thể cuộc kháng chiến của ta, cũng như so sánh lực lượng giữa ta và Pháp trong chiến tranh và xu thế chung của thế giới là giải quyết các vấn đề tranh chấp bằng thương lượng.
  8. Chính phủ ta đã ký Hđ Giơnevơ về chấm dứt ctranh ở Đông Dương vào ngày 21/7/1954 * Nội dung: - Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lảnh thổ của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia. - Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn ĐD. - Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. - Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự và vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương.Các nước Đông Dương không được tham gia bất cứ khối liên minh quân sự nào. - Ở Việt Nam: quân đội nhân dân Việt Nam và quân Pháp tập kết ở 2 miền Bắc – Nam, lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới tạm thời; tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước sẽ được tổ chức vào tháng 7-1956. - Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào ĐD - Trách nhiệm thi hành hiệp định thuộc về những người kí hiệp định và những người kế tục sự nghiệp của họ. * Ý nghĩa: - Hiệp định Ginevơ là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước Đông Dương. - Hiệp định Giơnevơ đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nd ta, MB được giải phóng. - Buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân đội về nước; Đế quốc Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng chiến tranh xâm lược DĐ. Câu 3: Tại sao nói chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ cùng với Hiệp định Giơnevơ đã kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ( 1945-1954) ?
  9. - Chiến thắng Điện Biên Phủ là thắng lợi quân sự lớn nhất của ta trong 9 năm kháng chiến chống Pháp, đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava – kế hoạch quân sự lớn nhất và cuối cùng của Pháp trong 9 năm tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam. - Với chiến thắng Điện Biên Phủ cùng với hiệp định Giơnevơ 1954, công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Đông Dương và rút quân về nước, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta. Câu 4: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp * Nguyên nhân thắng lợi - Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. - Có chính quyền dân chủ nhân dân, có mặt trận dân tộc thống nhất, có lực lượng vũ trang 3 thứ quân, có hậu phương rộng lớn, vững mạnh. - Có liên minh chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương, sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô, các nước dân chủ nhân dân và các nước khác. * Ý nghĩa lịch sử: - Chấm dứt chiến tranh xâm lược, đồng thời chấm dứt ách thống trị thực dân của Pháp trong gần một thế kỉ trên đất nước ta. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa. - Giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc các nước châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh. Câu 5: nội dung kế hoạch Na va và chủ trương đối phó của ta. BÀI 28: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC , ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM 1954- 1965
  10. Câu 1: Hoàn cảnh, diễn biến , kết quả và ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi 1959-1960 ? * Hoàn cảnh lịch sử : - Mỹ - Diệm tiến hành tăng cường khủng bố đàn áp cách mạng, ra sắc lệnh “Đặc cộng sản ngoài vòng pháp luật”. Thực hiện “đạo luật 10-59” công khai, chém giết người vô tội khắp miền nam. - Trước tình hình đó, 1959: Hội nghị trung ương Đảng họp lần thứ V đề ra nghị quyết 15: Xác định con đường cơ bản của cách mạng miền nam là khởi nghĩa giành lấy chính quyền về tay nhân dân bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp đấu tranh vũ trang. Được nghị quyết 15 soi sáng, phong trào nổi dậy khắp nơi thành cao trào cách mạng, tiêu biểu với cuộc “Đồng Khởi” ở Bến Tre. * Diễn biến: - Bắt đầu bằng những cuộc nổi dậy lẻ tẻ ở Bắc Ái, Vĩnh Thạnh (2/1959), Trà Bồng (8/1959), phong trào nhanh chóng lan rộng ra khắp Miền Nam thành cao trào cách mạng tiêu biểu là cuộc “Đồng Khởi” ở Bến Tre - Ngày 17/1/1960, “Đồng Khởi” nổ ra ở 3 xã điểm: Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh thuộc huyện Mỏ Cày (Bến Tre), rồi nhanh chóng lan ra toàn huyện, toàn tỉnh Bến Tre, lan ra khắp Nam Bộ, Tây Nguyên * Kết quả: Phá vỡ từng mảng lớn chính quyền của địch, thành lập ủy ban nhân dân tự quản, thành lập lực lượng vũ trang, tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân nghèo. * Ý nghĩa: - Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. - Đánh dấu một bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền nam, chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công
  11. - Thắng lợi của phong trào “Đồng Khỡi” dẫn đến sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1946). Câu 2: Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) ở Miền Nam. Những thắng lợi của quân dân Miền Nam trong chống “chiến tranh đặc biệt”? * Âm mưu: - “Chiến tranh đặc biệt” là hình thức chiến tranh thực dân kiểu mới được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn quân sự Mĩ, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện triến tranh của Mĩ, nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân ta. - Âm mưu cơ bản của Mĩ trong “Chiến tranh đặc biệt” là “dùng người Việt đánh người Việt”. * Những thắng lợi của nhân dân miền Nam trong chiến tranh đặc biệt: Dưới sự lãnh đạo của MTDTGPMNVN quân dân MN nổi dậy tiến công địch trên cả 3 vùng chiến lược ( rừng núi, nong thôn, đô thị) bằng 3 mũi giáp công ( chính trị, quân sự, binh vận) dẫ giành được những thắng lợi: - Cuộc đấu tranh chống và phá “ấp chiến lược” diễn ra rất gay go quyết liệt, đến cuối năm 1962, cách mạng kiểm soát trên nửa tổng số ấp với gần 70% nông dân. - Trên mặt trận chính trị :Nd ở các đô thị nhất là Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng đấu tranh chống lại sự đần áp vcủa chính quyền Diệm nổi bật là cuộc đấu tranh của các tín đồ phật giáo và “Đội quân tóc dài”=> đẩy nhanh quá trình suy sụp của chính quyền Ngô Đình Diệm (1/ 11/1963 Mĩ làm đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm) - Trên mặt trận quân sự: +2/1/1963 quân dân miền Nam giành thắng lớn trong trận Ấp Bắc – Mĩ Tho => dấy lên phong trào “thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công”. Chiến thắng này chứng minh rằng quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại “Chiến tranh đặt biệt” của Mĩ - ngụy.
  12. + Đông – xuân 1964 – 1965, ta mở chiến dịch và giành thắng lợi ở Bình Gĩa (Bà Rịa), An Lão (Bình Định), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xoài (Bình Phước) đã làm phá sản về cơ bản chiếc lược “ Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. * Ý Nghĩa : Đây là thất bại chiến lược lần thứ hai của Mĩ, buộc Mĩ phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, trực tiếp đưa quân Mĩ vào tham chiến ở Miền Nam. Câu : Tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ ne vơ Câu 4. Nội dung cơ bản của đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III cảu Đảng. BÀI 29; CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC 1965-1973 Câu 1: Âm mưu và hành động mới của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. Những thắng lợi tiêu biểu của Quân dân ta trong "Chiến tranh Cục bộ? *Âm mưu: - Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở Miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc. - Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là loại hình xâm lược thực dân mới được tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn . Trong đó quân Mỹ giữ vai trò chủ yếu . - Mục tiêu: giành lại thế chủ động trên chiến trường bằng chiến lược “tìm diệt”, đẩy lực lượng vũ trang của ta trở về phòng ngự, buộc ta phải đánh nhỏ hoặc rút về biên giới, tiến tới kết thúc chiến tranh. *Hành động: Dựa vào ưu thế quân sự với quân số đông, vũ khí hiện đại, quân Mĩ vừa mới vào Miền Nam đã mở ngay cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ Quân giải phóng ở Vạn Tường (Quảng Ngãi) và hai cuộc phản công chiến lươc mùa khô (1965 – 1966 và 1966 – 1967) bằng hàng loạt cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào “Đất thánh Việt Cộng”. *Những thắng lợi tiêu biểu: Chiến thắng Vạn Tường Quảng Ngãi,( 18 – 8-1965):
  13. - Mờ sáng ngày 18-8 1965 Mĩ huy động 9000 quân cùng nhiều phương tiện chiến tranh mở cuộc hành quân vào thôn Vạn Tường nhằm tiêu diệt một đơn vị chủ lực của ta. - Sau một ngày quân chủ lực cùng với quân du kích và nhân dân địa phương đã đẩy lùi cuộc hành quân của địch, loại khỏi vòng chiến đấu 900 tên, bắn cháy hàng chục xe tăng, xe bọc thép, máy bay. - Vạn Tường được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ, khẳng định quân dân ta có thể đánh thắng Mĩ trong chiến tranh cục bộ, mở đầu cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam. Chiến thắng trong hai mùa khô: - Mùa khô thứ nhất ( Đông – Xuân 1965-1966): Quân dân miền Nam đã đập tan các cuộc phản công chiến lược với 450 cuộc hành quân, trong đó có 5 cuộc hành quân “tìm diệt” lớn vào Đông Nam Bộ và Liên khu V. Quân dân ta loại khỏi vòng chiến đấu 104 000 địch, trong đó có 42 000 quân Mỹ. - Mùa khô thứ hai (1966-1967): Quân và dân ta đập tan cuộc phản công chiến lược với 895 cuộc hành quân, trong đó có 3 cuộc hành quân lớn “tìm diệt” và “bình định”, lớn nhất là cuộc hành quân Gianxon Xiti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh), nhằm tiêu điệt quân chủ lực và cơ quan đầu não của ta . Quân dân ta loại khỏi vòng chiến đấu 151 000 địch, trong đó có 68 000 quân Mỹ . - Phong trào đấu tranh của quần chúng chống ách kìm kẹp của địch, phá “ấp chiến lược” ở nông thôn diễn ra mạnh mẽ. Ở thành thị công nhân, HSSV đấu tranh đòi Mĩ rút về nước đòi tự do dân chủ Vùng giải phóng được mở rộng, uy tín của MTDTGPMNVN được nâng cao. Câu 2. Từ 1954 đến 1973, quân dân MN đã đánh bại những chiến lược quân sự nào của đé quốc Mĩ? Nêu những thắng lợi quan trong trong cuộc k/c chống Mĩ cứu nước của ND ta? * Những chiến lược quân sự của Mĩ bị đánh bại ở MNVN từ 1954->1973:
  14. - Chiến lược “chiến tranh đơn phương” (Một phía) từ 1954-1960 - Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) - Chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở MN và “chiến tranh phá hoại lần thứ nhất” ở MB (1965-1968) - Chiến lược “ VN hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” ( 1969- 1973) và chiến tranh phá hoại lần 2 ở MB (1972) * Những chiến thắng quan trọng trong cuộc k/c chống Mĩ cứu nước của ND ta từ 1954-1975: - Phong trào Đồng khởi (1959-1960) thắng lợi, đánh bại chiến lược “CT đơn phương” của đế quốc Mĩ, tạo bước phát triển nhảy vọt cho c/m MN, chuyển c/m sang thế phản công - Chiến thắng Âp Bắc (2-1-1963), mở đầu cao trào diệt ngụy,dấy lên phong trào “Thi đua Ấp Bắc,giết giặc lập công”-> Chính quyền Ngô Đình Diệm khủng hoảng, buộc Mĩ phải đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm (1-11-1963) - Chiến thắng Bình Giã, Ba Gia, Đồng Xoài trong đông xuân 1964-1965 đã phá sản hoàn toàn chiến lược “CT đặc biệt” của đế quốc Mĩ - Chiến thắng Vạn Tường- Quảng Ngãi (18-8-1965) mở đầu cho cao trào diệt Mĩ, chứng tỏ quân dân MN có thế đánh chiến lược “CT cục bộ” của đế quốc Mĩ, dấy lên phong trào: “Tìm Mĩ mà đánh, lung ngụy mà diệt” - Đánh bại các cuộc càn quét lớn của Mĩ trong 2 mùa khô 1965-1966 và 1966-1967 - Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ, buộc chúng phải tuyên bố “ Phi Mĩ hóa” chiến tranh, thừa nhận
  15. thất bại của chiến lược “ CT Cục bộ”, ngồi lại bàn đàn phán và chẩm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc (1-11-1968) - Từ tháng 2 đén tháng 3-1971, liên quân Việt- Lào đánh bai cuộc hành quân “Lam Sơn 719” của Mĩ, bảo vệ hành lang chiến lược Đông Dương - Cuộc tiến công chiến lược mùa xuân 1972 ( từ tháng 3 đến tháng 6-1972), quân ta đã chọc thủng 3 tuyến phòng thủ quan trọng nhất của Mĩ ở Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ, buộc Mĩ phải “ Mĩ hóa” chiến tranh trở lại, thừa nhận sự thất bại của chiến lược “ VN hóa chiến tranh” - Chiến thắng lẫy lừng trong trận “ Điện Biên Phủ trên không” của quân dân miền Bắc, đánh bại đợt tập kích máy bay chiến lược B52 của Mĩ suốt 12 ngày đêm tại Hà Nội và miền Bắc ( từ 18-12 đến 29-12-1972), buộc Mĩ phải ký Hiệp định Pa- ri (27-1-1973), chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở VN - Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 với 3 chiến dịch lớn: Chiến dịch Tây Nguyên ( từ 10-3 đến 24-3-1975), chiến dịch Huê- Đà Nẵng ( 21-3 đến 29-3), chiến dịch Hồ Chí Minh (từ 26-4 đến 30-4) đã kết thúc thắng lợi cuộc k/c chống Mĩ cứu nước kéo dài 21 năm, giái phóng hoàn toàn MN, thống nhất đất nước. Câu 3. Hiệp định Pa- ri được kí kết trong hoàn cảnh nào? Nội dung và ý nghĩa của nó? * Hoàn cảnh kí kết Hiệp định Pa-ri (27-1-1973): - Mĩ liên tiếp thất bại về quân sự trên chiến trường, đặc biệt trận “Điện Biên Phủ trên không” ở miền Bắc (thags 12-1972) - Bị dư luận lên án, nguyền rủa
  16. -> Ngày 27-1-1973 buộc Mĩ phải chính thức ký Hiệp đinh Pa-ri về chấm dứt chiến tranh ở VN. * Nội dung : - Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của VN - Mĩ phải rút hết quân và đồng minh, cam kết không dính líu quân sự và can thiệp nội bộ của Miền Nam VN - Hai bên ngừng bắn ở MN, tạo điều kiện trao trả tù binh và dân thường bị bắt - ND miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thông qua tổng tuyển cử tự do * Ý nghĩa: - Là cơ sở pháp lý mang tính quốc tế buộc Mĩ và các nước thừa nhận các quyền cơ bản của VN - Đánh dấu sự thất bại cơ bản cuộc chiến tranh xâm lược VN của đế quốc Mĩ, tạo điều kiện thuận lợi để đánh bại quân ngụy, giải phóng MN, thống nhất đất nước. Câu 4: Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ- Ngụy trong “Việt Nam hóa chiến tranh” . Những thắng lợi của quân dân ta trong chiến đấu chống Việt Nam hóa chiến tranh ? * Âm mưu: - Sau thất bại của chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lươc “Việt nam hóa chiến tranh” và mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương, gọi là “Đông Dương hóa chiến tranh”. - “Việt Nam hóa chiến tranh” là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa
  17. lực và không quân Mĩ, vẫn do cố vấn Mĩ chỉ huy, cung cấp vũ khí và phương tiện chiến tranh. - Tiến hành “Việt nam hóa chiến tranh” Mĩ tiếp tục dùng âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” để giảm thương vong của người Mĩ trên chiến trường. - Quân đội Sài Gòn được sử dụng như lực lượng xung kích để mở rộngchiến tranh xâm lược Campuchia (năm 1970), tăng cường chiến tranh ở Lào (năm 1971) thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”. * Thủ đoạn: - Tăng cường viện trợ kinh tế và quân sự cho chính quyền SG. - Mở rộng chiến trangh phá hoại MB, Lào, CPC. - Mĩ tìm cách thỏa hiệp với Trung Quốc, hoàn hoãn với Liên xô, nhằm hạn chế sự giúp đỡ của các nước này đối với nhân dân ta. * Những thắng lợi của quân dân ta : - Ngày 6-6-1969, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt nam thành lập, được 23 nước công nhận, có 21 nước đặt quan hệ ngoại giao. - Tháng 4-1970 Hội nghị cấp cao 3 nước Việt Nam - Lào – Campuchia họp, biểu thị quyết tâm của nhân dân 3 nước Đông Dương đoàn kết chống Mĩ. - Tháng 4 – tháng 6 / 1970 , quân đội ta phối hợp nhân dân Campuchia, đập tan cuộc hành quân xâm lược Campuchia của 10 vạn quân Mĩ và quân Sài Gòn - Tháng 2 – tháng 3 / 1971, bộ đội Việt nam phối hợp với nhân dân Lào, đã đập tan cuộc hành quân mang tên “Lam Sơn – 719” chiếm giữ đường 9- Nam Lào của 4,5 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn, giữ vững hành lang chiến lược cách mạng Đông Dương . - Ở thành thị, phong trào học sinh, sinh viên phát triển rầm rộ. Ở nông thôn, đồng bằng quần chúng nhân dân nổi dậy chống bình định, phá ấp chiến lược. * Cuộc tiến công chiến lược năm 1972
  18. Ngày 30-3-1972 ta mở cuộc tiến công chiến lược đánh vào Quảng Trị, lấy Quảng Trị làm hướng tiến công chủ yếu, rồi phát triển rộng khắp chiến trường miền Nam. - Kết quả: chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch là Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. - Ý nghĩa: giáng một đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” , buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược (thừa nhận thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”). Câu 5: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa chiến lược “ chiến tranh cục bộ” và chiến lược “ chiến tranh đặc biệt” của Mỹ? So sánh chiến tranh đặc biệt chiến tranh cục bộ - Đều là chiến lược chiến tranh thực dân mới của Mĩ. - Đều nhằm mục đích tiêu diệt lực lượng cách mạng, biến miền nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ. Giống nhau - Đều bị phá sản Time 1961-1965 1965-1968 Quy Chủ yếu ở miền Nam. Chiến tranh mở rộng cả nước. mô Bằng quân đội tay sai, do “cố vấn” Mỹ Sử dụng quân Mỹ, quân đồng minh và chỉ huy, dựa vào vũ khí, trang thiết bị quân đội Sài Gòn, tiến hành hàng loạt kỹ thuật, phương tiện ctranhcủa Mỹ, cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình Biện tiến hành càn quét, bình định lập “ấp định”, tiến hành chiến tranh phá hoại ác pháp chiến lược”, tung gián điệp ra miền liệt miền bắc. Khác tiến bắc, phong tỏa biên giới và vùng biển. nhau hành Kq Bị phá sản vào giữa năm 1965 Bị phá sản và cuối năm 1968
  19. Chiến tranh cục bộ ác liệt hơn chiến tranh đặc biệt thể hiện ở việc vừa tiêu diệt quân chủ lực vừa bình định miền Nam vừa phá hoại miền Bắc. Nhận xét Câu 6: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa chiến lược “ chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”? So sánh chiến tranh đặc biệt Việt Nam hóa chiến tranh - Đều là chiến lược chiến tranh thực dân mới của Mĩ, đều sử dụng lực lượng chính là quân đội Sài Gòn, cùng với vũ khí và trang thiệt bị của Mĩ. - Đều nhằm mục đích tiêu diệt lực lượng cách mạng, biến miền nam thành Giống nhau thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ. - Đều bị phá sản. Time 1961-1965 1969-1973 Quy Chủ yếu ở miền nam Toàn cõi Đông Dương mô Bằng quân đội tay sai, do “cố vấn” Mỹ Bằng hệ thống cố vấn Mĩ chỉ huy, chỉ huy, dựa vào vũ khí, trang thiết bị chiến lược này được thực hiện kỹ thuật, phương tiện ctranh của Mỹ, bằng việc tổ chức các cuộc hành Biện tiến hành càn quét, bình định lập “ấp quân lớn, mở rộng xâm lược Cam pháp chiến lược”, tung gián điệp ra miền Pu Chia (1970), Lào (1971), thực Khác tiến bắc, phong tỏa biên giới và vùng biển. hiện “Đông Dương hóa chiến nhau hành tranh” Kq Bị phá sản vào giữa năm 1965 Bị phá sản và cuối năm 1973 Về bản chất chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và chiến lược “chiến tranh đặc biệt là giống nhau, nhưng quy mô lớn hơn, mức độ ác liệt hơn và Nhận xét trang thiết bị chiến tranh nhiều và hiện đại hơn.
  20. Câu 7: Những thành tích của quân dân Miền Bắc trong chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ (1972) . Ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” - Ngày 16-4-1972, Tổng thống Mĩ Nichxon chính thức tiến hành cuộc chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc (lần thứ hai). - Từ ngày 18 đến hết ngày 29-12-1972, Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay B52 vào Hà Nội và Hải Phòng. * Kết quả : Quân dân ta ở miền Bắc đập tan cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay B52 của Mỹ, làm nên trận “Điện Biên phủ trên không” quân dân ta đã bắn rơi 81 máy bay, bắt sống 43 phi công Mĩ. Trong cả cuộc chiến tranh phá hoại lần hai , miền Bắc bắn rơi 735 máy bay Mĩ, bắn chìm 125 tàu chiến, loại khỏi vòng chiến đấu hàng trăm phi công Mĩ. *Ý nghĩa: “Điện Biên Phủ trên không” là trận quyết định buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc và kí hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở miền Nam Việt Nam (1-1973) Câu 8: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam * Hoàn cảnh lịch sử : - Ngày 31-3-1968, sau đòn bất ngờ Tổng tiến công nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968, Mĩ bắt đầu nói đến thương lượng. - Tháng 5-1968 đàm phám hai bên: VNDCCH và Hoa Kì - Tháng 1-1969 đàm phán bốn bên: Có thêm MTDTGPMNVN và VNCH. Cuộc đàm phán diễn ra gay gắt, nhiều lúc phải gián đoạn. Sau thất bại trận “Điện biên phủ trên không” Mĩ buộc phải kí hiệp định Pari (27-1- 1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. * Nội dung của hiệp định Pa ri : - Hoa Kì cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  21. - Hai bên ngừng bắn ở miền Nam, Hoa kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam. - Hoa Kì cam kết rút hết quân đội của mình và quân đồng minh. Cam kết không dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam. - Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài. - Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị . - Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt - Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương . * Ý nghĩa - HĐ Pa ri về VN là thắng lợi của sự kết hợp của đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao, là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của quân và dân hai miền Nam, Bắc, mở ra bước ngoặc mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. - Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước. Đó là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo ra thời cơ thuận lợi, để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam Câu 10: Vì sao nói tình hình nước ta sau Cách mạng tháng 8 ở trong tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” ? *Sỡ dĩ nói tình hình nước ta sau Cách mạng tháng 8 ở trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc là: - Chính trị: Giặc ngoại xâm đe dọa cả 2 miền + Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, 20 vạn quân Tưởng Giới Thạch kéo vào, theo chúng là bọn tay sai thuộc các tổ chức phản động, âm mưu cướp chính quyền mà nhân dân ta đã giành được.
  22. + Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam, hơn 1 vạn quân Anh kéo vào, dọn đường cho thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta.Ngoài ra trên cả nước còn 6 vạn quân Nhật đang chờ giải giáp + Bọn phản động trong nước ngóc đầu dậy, làm tay sai cho Pháp, chống phá cách mạng giữa lúc chính quyền cách mạng chưa được củng cố. - Kinh tế: + Nạn đói vẫn chưa khắc phục . Hàng hoá khan hiếm, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn . + Ngân sách Nhà nước trống rỗng. Chính quyền chưa quản lí được Ngân hàng Đông Dương. - Văn hóa – xã hội: + Di sản văn hoá lạc hậu của chế độ cũ rất nặng nề. + Hơn 90% dân số mù chữ, tệ nạn xã hội còn phổ biến. Tất cả những khó khăn trên đã diễn ra cùng một lúc, vận mệnh của dân tộc ta bị đe dọa như “Ngàn cân treo sợi tóc” *Bên cạnh những khó khăn đó thì nước ta sau cách mạng tháng tám cũng có nhiều thuận lợi: - Nhân dân ta đã giành được quyền làm chủ nên rất phấn khởi gắn bó với chế độ. - Trên thế giới hệ thống XHCN đang hình thành, PTGPDT phát triển mạnh mẽ. Câu 11: Tại sao lại có “Hiệp định Sơ Bộ” và “Tạm ước Việt – Pháp”? Ý nghĩa của việc Đảng ta ký “Hiệp định Sơ Bộ” và “Tạm ước Việt – Pháp”? *Hiệp định Sơ Bộ: - Đầu năm 1946, Pháp âm mưu đưa quân ra miền bắc nhằm thôn tính cả nước ta. Ngày 28/2/1946 Pháp ký hiệp ước với Tưởng Hiệp ước Hoa – Pháp.
  23. - Hiệp ước Hoa - Pháp đặt nhân dân ta đứng trước 2 con đường phải lựa chọn : Hoặc cầm súng chiến đấu không cho Pháp đổ bộ lên miền Bắc; hoặc hoà hoãn với Pháp để tránh đối phó cùng lúc nhiều kẻ thù nguy hiểm. Trước tình hình đó, đảng ta quyết định hòa với Pháp để gạt Tưởng. Ngày 6/3/1946, Chính phủ ta kí “Hiệp định Sơ Bộ” với Pháp. *Tạm ước Việt – Pháp: - Sau khi kí Hiệp định Sơ Bộ, thực dân Pháp vẫn tiếp tục gây xung đột vũ trang ở Nam bộ, lập chính phủ Nam kỳ tự trị, âm mưu tác Nam bộ ra khỏi Việt Nam Nhân dân ta nổi dậy đấu tranh khắp nơi. - Quan hệ Việt – Pháp ngày càng căng thẳng và có nguy cơ xảy ra chiến tranh. Trước tình hình đó, đảng ta ta quyết định nhượng bộ thêm cho Pháp một số quyền lợi về kinh tê, văn hóa. Ngày 14/9/1946, Chính phủ ta kí “Tạm ước Việt – Pháp ” với Pháp. *Ý nghĩa: - Với việc kí Hiệp định Sơ bộ, ta tránh được cuộc chiến đấu với nhiều kẻ thù cùng một lúc. - Giúp ta loại bớt một kẻ thù là 20 vạn quân Trung Hoa dân quốc . - Tạo cho ta thời gian hòa bình quí báu để chuẩn bị lực lượng cho kháng chiến đánh Pháp lâu dài. - Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia tự do. Câu 1: Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thành công của cách mạng tháng 8/1945? Nguyên nhân nào mang tính quyết định? Vì sao? Ý nghĩa lịch sử: a) Đối với dân tộc: - Cách mạng tháng 8/1945 đã phá tan hai xiềng áp bức của Pháp và Nhật, lật nhào chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại ngót ngàn năm- - Đưa Việt Nam từ nước thuộc địa trở thành nước độc lập dưới chế độ dân chủ cộng hòa,đưa dân ta từ thân phận nô lệ thành người dân độc lập, tự do, làm chủ nước nhà.
  24. - Cách mạng tháng 8 thành công mở ra kỷ nguyên mới của lịch sử dân tộc ta – Kỉ nguyên độc lập và tự do b) Đối với thế giới: - Thắng lợi của cách mạng tháng 8 là thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tựu giải phóng khỏi ách đế quốc thực dân - Cổ vũ mạnh mẽ tinh thần đấu tranh của nhân dân các nước thuộc địa và nửa thuộc địa trên thế giới. Nguyên nhân thành công: a) Nguyên nhân chủ quan: - Truyền thống yêu nước sâu sắc, tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất của dân tộc - Chuẩn bị chu đáo toàn diện: có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lưỡng yêu nước, kết hợp tài tình đấu tranh vũ trang với đấu tranh trính trị, - Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông dương đứng đầu là Chủ Tịch Hồ Chí Minh với đường lối đúng đắn và sáng tạo. b) Nguyên nhân khách quan: - Hoàn cảnh quốc tế vô cùng có lợi cho ta tạo nên thời cơ ngàn năm có một. để dân ta vùng dậy giành độc lập: Chiến tranh thế giới thứ 2 đi đến hồi kết thúc, Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức- Nhật Nguyên nhân chủ quan là nguyên nhân mang tính quyết định vì: Nhân dân sẵn sàng, anh dũng đứng dậy đấu tranh. Đảng ta sáng suốt, tài tình nhận định đúng thời cơ. Câu 2 Tại sao ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ? Chiến dịch Điện Biên Phủ diễn ra như thế nào? * Ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ là vì: - Kế hoach NaVa đã bị phá sản, Pháp quyết định xây dựng tập đoàn cứ điểm mạnh ở Điện Biên Phủ, biến Điện Biên Phủ thành một pháo đài “ Bất khả xâm phạm” ở vừng núi Tây Bắc. Và biến Điện Biên Phủ thành trung tâm điểm của kế hoạch NaVa. Do đó muốn kết thúc chiến tranh ta phải tiêu diệt tập đoàn cứ điếm Điện Biên Phủ - Ngày 6/12/1953 TW Đảng họp mà nhận định: Điện Biên Phủ Là tập đoàn cứ điểm mạnh nhưng thế yếu của địch ở Điện Biên Phủ là dễ bị cô lập, chỉ tiếp tế bằng đường không. - Quân ta đã trưởng thành và có kinh nghiệm có thể đánh địch ở tập đoàn cứ điểm
  25. - Hậu phương của ta đã vững mạnh, có thể khắc phục những khó khăn đảm bảo chi viện cho chiến trường. Trên cơ sở phân tích tình hình TW Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ, biến Điện Biên Phủ thành điểm quyết định chiến lược giữa ta và địch. Diễn biến chiến dịch Điện Biên Phủ:qua 3 đợt: - Đợt 1: ( Từ ngày 13 đến ngày 17/3/1954 ):Ta tấn công vào căn cứ Him Lam và toàn bộ phân khu phía Bắc - Đợt 2 ( từ 30/3 dến 26/4/1954): Ta tiến công tiêu diệt các căn cứ phía đông phân khu trung tâm - Đợt 3 ( Từ ngày 1/5 đến ngày 7/5/1954 ): Quân ta đồng loạt tấn công vào phâ khu trung tâm và phân khu nam, chiều ngày 7/5 ta đánh vào sở chỉ huy địch. Đến 17 giờ 30 phút ngày 7/5/1954 lá cờ “ Quyết chiến, quyết thắng” bay trên nóc hầm ĐờCa-xtơ-ri, tướng Đờ Ca- xtơ- ri cùng toàn bộ Ban tham mưu của địch ra đầu hàng. Chiến dịch ĐBP toàn thắng,.  Kết quả: Sau 56 ngày đêm liên tục chiến đấu quân ta tiêu diệt và bặt sống toàn bộ quân địch ở tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ 16.200 tên, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, cơ sở vật chất kỹ thuật. Đập tan kế hoạch NaVa và mọi mưu đồ của Đế quốc Pháp - Mỹ. Ý nghĩa cử chiến dịch Điện Biên Phủ: Chiến thắng Điện Biên Phủ đã đánh bại hoàn toàn kế hoạch NaVa của Pháp và Mỹ, xoay chuyển cục diện chién tranh, tạo thuận lợi cơ bản cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta. Buộc Pháp, Mỹ phải ký hiệp định Giơ Ne Vơ. Câu 3)Nội dung cơ bản của hiệp định Giơ-Ne-Vơ? Ý nghĩa lịch sử của hiệp định? Nội dung của hiệp định: - Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước đông dương là độc lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. - Hai bên tham chiến ( lực lượng kháng chiến ở đông dương và quân xâm lược Pháp) cùng ngừng bắn và lập lại hòa bình trên toàn đông dương. - Thực hiện các cuộc di chuyển, tập kết ở hai vùng: Quân đội cách mạng Việt Nam và quân đội Pháp tập kết ở hai miền Bắc, Nam lấy vĩ tuyến 17 ở Quảng Trị làm giới tuyến quân sự tạm thời. - Việt Nam tiến tới thống nhật bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước, tổ chức vào tháng 7/1956 dưới sự kiểm soát của ủy ban Quốc tế.
  26.  Ý nghĩa của hiệp định Giơ Ne vơ: - Hiệp định GiơNeVơ cùng với chiến thắng Điện Biên Phủ đã chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược VN và đông dương của Thực dân Pháp và bọn can thiệp Mỹ. - Pháp buộc phải rút hết quân đội về nước, âm mưu của Mỹ muốn kéo dài, mở rộng chiến tranh xâm lược đông dương bị thất bại. - Mièn Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN. Câu 4) Trình bày ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp? Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp: a/ Đối với dân tộc: - Chấm dứt chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp. - MB hoàn toàn giải phóng chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN, tạo cơ sở để giải phóng MN thống nhất đất nước. b. Đối với thế giới: - Giáng một đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, nô dịch của chủ nghĩa Đế quốc sau CTTG thứ 2, góp phần làm tan dã hệ thống thuộc địa của chúng. - Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.  Nguyên nhân thắng lợi: - Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ Tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự, kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. - Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước; mặt trận củng cố , mở rộng; lực lượng vũ trang ba thứ quân được xây dựng, không ngừng lớn mạnh; hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt. - Tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông dương. Sự ủng hộ và giúp đỡ của các nước bè bạn như Trung quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân khác, của nhân dân Pháp và loài người tiến bộ trên thế giới. Câu 5)Tại sao lại khẳng định chiến thắng Điện Biên Phủ đã quyết định việc chấm dứt chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông dương? Tại vì: - Pháp, Mỹ đưa ra kế hoạch NaVa nhằm xoay chuyển cục diện chiến tranh trong vòng 18 tháng giành thắng lợi quyết định kết thúc chiến tranh. Để thực hiện kế hoạch NaVa Mỹ đã tăng viện trợ cho Pháp, Pháp điều quân từ Đồng bằng Bắc bộ lên 12 tiểu đoàn, thúc ngụy quân bắt thêm binh lính.
  27. - Cuộc tấn công chiến lược đông xuân 1953 – 1954 của ta buộc địch phải phân tán lực lượng để đối phó. Kế họạch NaVa bước đầu bị phá sản. Buộc Pháp, Mỹ tập trunh xây dựng ĐBP thành một đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông dương. – “Một pháo đại bất khả xâm phạm” chấp nhận cuộc chiến đấu với ta ở đây. - Ta quyết định mở chiến dịch ĐBP nhằm tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện cho Lào giải phóng Lào. Sau 56 ngày đêm chiến đấu quân ta đã tiêu diệt hoàn toàn tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ. - Chiến thắng ĐBP đã đập tan kế hoạch NaVa của Pháp, Mỹ tạo điệu kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao giành thắng lợi. - Chiến thắng ĐBP đã góp phần làm tan dã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc, tác động mạnh mẽ đến tình hình chính trị thế giới, cổ vũ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng. Chiến thắng ĐBP góp phần quyết định việc ký hiệp định GiơNevơ năm 1954 về việc lập lại hòa bình ở Đông dương. Các nước tham dự hội nghị công nhận độc lập chủ quyền của ba nước Đông dương, Pháp buộc phải rút quân về nước, Mỹ bị thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh ở Đông dương. Miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa./. Câu 6: Trình bày ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp?  Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp: a/ Đối với dân tộc: - Chấm dứt chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp. - Miền Bắc hoàn toàn giải phóng chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN, tạo cơ sở để giải phóng Miền Nam thống nhất đất nước. b. Đối với thế giới: - Giáng một đòn nặng nề vàp tham vọng xam lược, nô dịch của chủ nghĩa Đế quốc. Góp phần làm tan dã hệ thống thuộc dịa của chúng. - Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.  Nguyên nhân thắng lợi: - Sự lãnh đạo của Đảng đứng đầu là Chủ Tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. - Có hệ thống chính quyền, mặt trận, lực lượng vũ trang ba thứ quân, không ngừng lớn mạnh, hậu phương vững chắc.
  28. - Tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông dương. Sự ủng hộ của các nước bè bạn như Trung quốc, Liên Xô các nước dân chủ nhân dân, nhân dân Pháp và loài người tiến bộ trên thế giới. Câu 7) Chiến lược “ chiến tranh cục bộ” ( 1965 – 1968) và chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” ( 1969 – 1973) có điểm gì giống và khác nhau?  Giống nhau: - Đều là chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, biến Miền Nam thành thuộc địa kiểu mới của chúng. - Đều tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc.  Khác nhau: Chiến lược chiến tranh cục bộ Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh - Tiến hành bằng quân đội - Tiến hành bằng quân đội Mỹ,quân đồng minh và quân tay sai là chủ yếu, quân đội tay sai. Mỹ cố vấn, phối hợp - Tiến hành ở miền Nam, mở bằng hỏa lực và không rộng ra miền Bắc bằng chiến quân tranh phá hoại. - Tiến hành ở miền Nam, - Quân đội Mỹ vừa trực tiếp mở rộng ra miền Bắc chiến tranh, vừa làm cố vấn. bằng chiến tranh phá hoại, đồng thời còn tiến hành xâm lược Căm Pu Chia và Lào, mở rộng chiến tranh sang cả Đông dương. - Mỹ vừa làm cố vấn chỉ huy, vừa phối hợp chiến tranh. Câu 8: So sánh chiến lược “chiến tranh cục bộ” và chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mỹ?
  29. Giống nhau: Đều là chiến tranh xâm lược thực dân mới của mỹ, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới của mỹ Khác nhau: Chiến tranh đặc biệt 1961- Chiến tranh cục bộ 1965-1968 1965 - Tiến hành bằng quân đội - Tiến hành bằng quân tay sai, do cố vấn Mỹ chỉ Mỹ,Đồng Minh,Sài gòn . huy ; vũ khí ;trang bị kỹ Quân Mỹ giữ vai trò quan thuật , phương tiện của Mỹ trọng .- Âm mưu cơ bản “Dùng .- Để rõ bộ mặt xâm lược trắng người Việt đánh người Việt” trợn .- Tiến hành chỉ ở miền Nam - Tiến hành ở miền Nam bằng VN . các cuộc hành quân tìm diệt và -Quy mô nhỏ hơn . bình định ,mở rộng Chiến tranh phá hoại ở miền Bắc . - Qui mô :lớn và ác liệt hơn nhiều Câu 9) Cuộc tổng tấn công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968 :Diễn biến, ý nghĩa lịch sử và nhữg hạn chế  Diễn biến: - Vào đêm 30 rạng ngày 31 tháng 1/ 1968 ( Đêm giao thừa tết Mậu Thân) quân và dân Miền Nam đồng loạt tấn công và nổi dậy hầu khắp các đô thị và nhiều vùng nông thôn quan trọng trên khắp miền nam ( 37/44 Tỉnh, 4/6 Đô Thị lớn). - Tại Sài Gòn quân giải phóng tấn công ở các vị trí đầu não của địch như Tòa Đại sứ, Dinh độc lập, Bộ tổng tham mưu của quân đội Sài gòn. - Sau 2 đợt tấn công ta gặp nhiều khó khăn, tổn thất khá nhiều do chủ quan, nóng vội. Ý nghĩa lịch sử: Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mỹ, buộc Mỹ phải “ Phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc, buộc phải quay lại bàn đàm phán tại Pa Ri để bàn về chấm dứt chiến tranh xâm lược Việt Nam.
  30.  Hạn chế: - Do ta chủ quan, đánh giá cao lực lượng của mình. - Do tư tưởng nóng vội muốn giành thắng lợi lớn, kết thúc chiến tranh nhanh. - Chỉ đạo thiếu chủ động, không kịp thời điều chỉnh kế hoạch rút khỏi thành phố về giữ vững vùng nông thôn để bảo toàn và củng cố lực lượng. Câu 10) Cuộc tổng tấn công chiến lược năm 1972: Hoàn cảnh lịch sử, diễn biến, kết quả và ý nghĩa?  Hoàn cảnh lịch sử: - Bước vào năm 1972, ta giành được nhiều thắng lợi trong những năm 1969,1970,1971 về quân sự, chính trị, cách mạng miền Nam có nhiều điều kiện và thời cơ thuận lợi cho cuộc tấn công chiến lược mới trong năm 1971. - Ngày 30/3/1972 lợi dụng lúc địch sơ hở phán đoán sai thời gian, qui mô và hướng tiến công của ra. Vì vậy quân ta bắt đầu tấn công chiến lược theo đúng kế hoạch của quân ủy Trung ương đề ra.  Diễn biến: - Ngày 30/3/1972 quân ta bắt đầu tấn công đánh vào Quảng Trị, lấy Quảng Trị làm hướng tấn công chủ yếu rồi phát triển rộng khắp chiến trường Miền Nam trong năm 1972. - Quân ta tấn công với cường độ nhanh, qui mô lớn tren khắp các địa bàn chiến lược quan trọng. Trong một thời gian ngắn quân ta đã chọc thủng ba phòng tuýen quan trọng của địch là Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.Tiêu diệt 20 vạn tên, giải phóng vùng đất đai rộng lớn và đông dân.  Kết nquả và Ý nghĩa lịch sử: - Sau 3 tháng, đến tháng 6/1072, Loại khỏi vòng chiến đấu 20 vạn tên, giải phóng vùng đất đai rộng lớn ở Quảng Trị. - Cuộc tấn công chiến lược năm 1972 đã mở ra bước ngoặt lớn cho cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, giáng một đòn mạnh vào quân đội Sài gònvà quốc sách “ Bình định” của chiến lược “VN hóa chiến tranh”, buộc Mỹ phải tuyên bố “ Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, thừa nhận sự thất bại của chiến lược “ VN hóa chiến tranh”. Câu 11) Hội nhị Pa Ri: Diễn biến, nội dung và ý nghĩa lịch sử? Diễn biến hội nghị Pa Ri:
  31. - Hội nghị họp chính thức ngày 13/5/1968 giữa hai bên: Đại diện chính phủ nước VN dân chủ cộng hòa và đại diện chính pủ Hoa Kỳ. Ta đề nghị cuộc họp phải có đủ bốn bên, hai phía đó là: Chính phủ nước VN dân chủ cộng hòa, Mặt trận dân tộc giải phóng MN Việt Nam, Chính phủ Hoa Kỹ và Chính quyền Sài gòn. - Ngày 25/1/1969 cuộc họp tiếp diễn gồm có đủ bốn bên, hai phía. Nhưng quan điểm của bốn bên trái ngược nhau, mâu thuẫn gay gắt làm cho cuộc họp căng thẳng, kéo dài. + Lập trường quan điểm của phía Việt Nam là: Mỹ phải rút hết quân và đồng minh ra khỏi miền Nam việt Nam. Phải tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản và quyền tự quyết của nhân dân miền Nam. + Về phía Mỹ: Đòi quân đội miền Bắc cũng phải rút hết quân ra khỏi miền Nam. Từ chối việc ký vào bản dự thảo hiệp định do phía Niệt Nam đưa ra. Bí mật mở cuộc tập kích chiến lược bằng B52 ra miền Bắc ( tháng 10/1972). Bắn phá ác liệt ở Hà Nội và Hải Phòng 12 ngày đêm ( từ 18 đến 29/12/1972) với ý đồ buộc Việt Nam phải ký vào bản dự thỏa hiệp định do Mỹ đưa ra. - Kết quả: Mỹ bị thất bại, phái đối đầu mới một “ Điện Biên Phủ Trên không” nên buộc phải trở lại bàn đàm phán và ký vào bản dự thảo hiệp định Pa ri do ta đưa ra trước đó. - Hiệp định Pa ri ký ngày 27-1-1973  Nội dung hiệp định : + Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc lập , chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam . + Hai bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt + Hoa Kỳ và Đồng Minh rút hết quân,phá hết các căn cứ quân sự Mỹ . + Cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam + Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thộng qua tổng tuyển cử tự do + Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương ý nghĩa lịch sử: + Là kết quả cuộc đấu tranh kiên cường , bất khuất của quân và dân ta . + Mở ra một bước ngoặt mới của kháng chiến chống Mỹ cứu nước . + Đó là thắng lợi lịch sử quan trọng , tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng miền Nam .
  32. 1.Vì sao nói sau c/m tháng Tám, tình hình nước ta như “Ngàn cân treo sợi tóc”? Cách giải quyết của Đảng? 2. Hoàn cảnh kí kết, nội dung và ý nghĩa hiệp định sơ bộ 6-3-1946 và tạm ước Việt- Pháp 14-9-1946? 3. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống TD Pháp xâm lược diễn ra trong hoàn cảnh nào? Nội dung của đường lối k/c chống Pháp? 4. Trình bày những chiến thắng quan trọng của ta trong cuộc K/c chống TD Pháp lần 2?Ý nghĩa? 5. Nêu nội dung chính của kế hoạch Na-va và quá trình phá sản của nó? 6. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc k/c chống Pháp( 1945 - 1954)? 7. Hoàn cảnh, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của phong trào Đồng khởi (1959-1960) 8. Từ 1954 đến 1973, đế quốc Mĩ đã thực hiện những chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt nam? Nội dung của các chiến lược chiến tranh đó? quân dân MN đã đánh bại những chiến lược chiến tranh đó của Mĩ như thế nào? 9. Hiệp định Pa-ri được kí kết trong hoàn cảnh nào? Nội dung và ý nghĩa của nó? 10. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc k/c chống Mĩ cứu nước? 11. Vì sao Đảng ta đề ra đường lối đổi mới? Nội dung và thành tựu nổi bật trong 15 năm thực hiện đổi mới của đất nước? C. Hướng dẫn trả lời
  33. 1.Vì sao nói sau c/m tháng Tám,tình hình đất nước như “Ngàn cân treo sợi tóc”? Cách giải quyết của Đảng? * Tình hình đất nước sau c/m tháng Tám 1945: khó khăn chồng chất và phức tạp - Với danh nghĩa giải giáp quân đội Nhật, 20 vạn quân Tưởng Giới Thạch và bọn tay sai phản động tràn vào miền Bắc âm mưu lật đổ chính quyền c/m. Từ vĩ tuyến 16 vào Nam, quân Anh kéo vào, dọn đường và tạo điều kiện cho Pháp trở lại xâm lược nước ta. - Các thế lực phản động trong nước ngóc đầu dậy tìm cách phá hoại c/m - Nền kinh tế nông nghiệp nghèo nàn, lạc hậu và bị chiến tranh tàn phá. Nạn đói kéo dài, sản xuất đình đốn, giá cả tăng vọt đe dọa nghêm trọng đời sống ND. - Ngân sách nhà nước trống rỗng, chưa kiểm soát được ngân hàng Đông Dương - Hơn 90% dân số mù chữ, tệ nạn xã hội lan tràn => Đất nước rơi vào tình thế “Ngàn cân treo sợi tóc’’, chính quyền c/m bị đe dọa nghiêm trọng * Biện pháp giải quyết của Đảng: - Về chính trị: Củng cố và kiện toàn chính quyền c/m + Ngày 6-1-1946, bầu cử qốc hội khóa I có hơn 90% cử tri tham gia + Ngày 2-3-1946, quốc hội họp phiên đầu tiên, lập Ban dự thảo hiến pháp và thông qua danh sách chính phủ liên hiệp kháng chiến do Hồ Chí Minh đứng đầu + Bầu cử Hội đồng ND các cấp theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu, thành lập Ủy ban hành chính, kiện toàn và củng cố bộ máy chính quyền ND
  34. + Ngày 29-5-1946, thành lập Hội liên hiệp quốc dân VN - Diệt giặc đói: Tổ chức quyên góp, lập hũ gạo cứu đói, tổ chức ngày đồng tâm,đẩy mạnh tăng gia sản xuất - Diệt giặc dốt: + Ngày 8-9-1945, Hồ Chủ Tịch kí sắc lệnh thành lập cơ quan bình dân học vụ + Mở lớp học,kêu gọi mọi người dân tham gia xóa nạn mù chữ. Đổi mới nội dung và phương pháp giáo dục theo tinh thần dân tộc và dân chủ - Giải quyết khó khăn về tài chính: Kêu gọi ND đóng góp xây dựng “Quỹ độc lập”, tổ chức Tuần lễ vàng, ra sắc lệnh phát hành và lưu hành tiền VN. - Chống bọn Tưởng Giới Thạch và bọn phản c/m: + Nhân nhượng một số quyền lợi chính trị và kinh tế cho quân Tưởng: nhường 70 ghế quốc hội và một số ghế bộ trưởng, cung cấp một phần lương thực, thực phẩm . + Ra lệnh trấn áp bọn phản c/m, lập tòa án quân sự trừng trị hành động phá hoại c/m của chúng - Chống bọn Pháp xâm lược Nam Bộ: + Quân dân Miền nam anh dũng chống trả bọn xâm lược bằng nhiều hình thức và bằng mọi vũ khí + ND Miền Bắc quyên góp, ủng hộ sức người, sức của cho miền Nam chiến đấu 2. Hoàn cảnh kí kết hiệp định sơ bộ 6-3-1946 và tạm ước Việt- Pháp 14-9-1946? Nội dung và Ý nghĩa?
  35. * Hoàn cảnh kí kết Hiệp định sơ bộ (6-3-1946): - TD Pháp muốn chiếm miền Bắc hoàn thành cuộc xâm lược nước ta lần 2-> Pháp và Tưởng đã kí hiệp ước Hoa-Pháp (28-2-1946) bắt tay chống phá c/m - Để loại bớt quân Tưởng, ta chủ động đàm phán, hòa hoãn với Pháp nên đã kí với Pháp Hiệp định sơ bộ ngày 6-3-1946 * Nội dung : - Pháp công nhận VN là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối liên hiệp Pháp. - VN thỏa thuận cho 15 000 quân Pháp vào miền Bắc thay Tưởng giải giáp quân Nhật và rút dần trong 5 năm - Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ tạo điều kiện cho cuộc đàm phán chính thức ở Pa- ri -> Cuộc đàm phán chính thức ở Pa-ri thất bại, Hồ Chí Minh đã kí với Pháp bản tạm ước Việt - Pháp ngày 14-9-1946, ta tiếp tục nhượng bộ cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hoá ở VN * Ý nghĩa - Loại bớt kẻ thù cho c/m đó là quân Tưởng, để ta rảnh tay đối phó với quân Pháp - Tạo thời gian hòa hoãn cần thiết để ta chuẩn bị mọi mặt cho cuộc kháng chiến lâu dài với Pháp mà ta biết trước không thể tránh khỏi. - Thể hiện thiện chí và diệu kế tuyệt vời của Đảng và Bác 3. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống TD Pháp xl diễn ra trong hoàn cảnh nào? Đường lối k/c chống Pháp ra sao?
  36. * Hoàn cảnh: - TD Pháp bội ước, vi phạm Hiệp định sơ bộ và tạm ước đã kí kết, tăng cường khiêu khích tiến công ta ở Nam Bộ, Nam Trung bộ, Hải Phòng, Lạng Sơn và Hà Nội - Ngày 18-12-1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, giao quyền kiểm soát Thủ đô cho chúng, nếu ta không chấp thuận chúng sẽ hành động ngày 20-12-1946 -> Trước dã tâm đen tối của kẻ thù, Trung ương Đảng quyết định phát động toàn quốc kháng chiến - Tôi 19-12-1946, Hồ Chủ Tich ra lời kêu gọi toàn quốc k/c-> 20 giờ ngày 19-12- 1946 tiếng súng k/c toàn quốc bùng nổ. * Đường lối kháng chiến chống TD Pháp XL: - Nội dung đường lối k/c chống Pháp được thể hiện trong các văn kiện : Lời kêu gọi toàn quốc k/c của Hồ Chủ Tịch, chỉ thị Toàn dân k/c của Đảng và tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lơi” của tổng bí thư Trường Chinh - Đường lối K/c đó là: Chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. 4. Trình bày những chiến thắng quan trọng của ta trong cuộc K/c chống TD Pháp lần 2? * Chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947: - Hoàn cảnh:
  37. + TD Pháp tấn công Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu nào và lực lượng chủ lực của ta, đồng thời khóa chặt biên giới Việt –Trung + Ngày 7-10-1947, Pháp huy động 3 cánh quân ( không quân, quân bộ, quân thủy) tấn công tạo thành 2 gọng kìm bao vây Việt Bắc - Diễn biến: + Quân ta chủ động bao vây, chia cắt, phục kích quân địch ở Bắc Cạn, Chợ Đồn, Chợ Mới tiêu diệt cánh quân dù + Tổ chức phục kích, chặn đánh ở đèo Bông Lau, Đoan Hùng và Khe Lau chia cắt và tiêu diệt lực lượng địch - Kết quả: Đẩy lùi cuộc tấn công của địch, bảo toàn căn cứ địa Việt Bắc -Ý nghĩa: + Đánh bại kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp, buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài với ta. + Cổ vũ và tạo niềm tin cho quân dân ta, giúp bộ đội ta ngày càng trưởng thành. * Chiến thắng Biên Giới thu đông 1950: - Hoàn cảnh : + Pháp liên tiếp thất bại trên chiến trường Đông Dương và ngày càng lệ thuộc vào Mĩ + Mĩ can thiệp trự tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương + C/m Trung Quốc thắng lợi, tình hình thế giới thay đổi có lợi cho ta
  38. -> Pháp âm mưu thực hiện “Kế hoạch Rơ-ve”, khóa chặt biên giới Việt- trung, thiết lập hành lang Đông- Tây, xây dựng tuyến phòng thủ trên đường số 4, chuẩn bị tấn công Việt Bắc lần 2 - Diễn biến: + Tháng 6-1950, ta quyết định chủ động mở chiến dịch Biên giới nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, khai thông biên giới, mở rộng và củng cô căn cứ dịa Việt bắc + Ngày 18-9-1950, quân ta tấn công và tiêu diệt Đông Khê- môt vị trí quan trọng trên đường số 4, cắt đôi tuyến phòng thủ của địch, cô lập Cao Bằng, uy hiếp Thất Khê + Quân ta mai phục, chạn đánh địch trên đường rút chạy ở Thất Khê, na Sầm, và trên đường số 4 + Ngày 22-10-1950, quân địch rút chạy khỏi đường số 4 - Kết quả: Giải phóng biên giới Việt- Trung, khai thông biên giới, chọc thủng hành lang đông- tây, mở rộng vùng giải phóng với 35 vạn dân, phá sản kế hoach Rơ-ve - Ý nghĩa: + Đưa cuộc K/c của ta phát triển thêm một bước mới, giúp ta từng bước giành thế chủ động trên chiến trường. + Khẳng định sự trưởng thành vượt bậc của bộ đội chủ lực * Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ (7-5-1954)
  39. - ĐBP là một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất ở Đông Dương, được Pháp- Mĩ xây dựng 49 cụm cứ điểm chia thành 3 phân khu rất kiên cố. ĐBP được chúng coi là “Pháo đài bất khả xâm phạm” –là khâu chính của kế hoạch Na-Va - Tháng 12-1953, Đảng quyết định mở chiến dịch tấn công ĐBP, quân dân cả nước tích cực chuẩn bị cho chiến dịch quan trọng này - Diễn biến: Gồm 3 đợt tấn công + Đợt 1: Từ 13-3 đến 17-3-1954: Tấn công phân khu Bắc gồm 3 vị trí Him Lam, Độc Lập và Bản Kéo + Đợt 2: Từ 30-3 đến 26-4-1954: Quân ta tấn công tiêu diệt các cứ điểm phía đông phân khu trung tâm Mường Thanh. Đây là đợt tấn công diễn ra giai dẳng, quyết liệt và kéo dài nhất. Ta đã cắt đôi sân bay Mường Thanh, siết chặt vòng vây, cô lập Mường Thanh với Hồng Cúm + Đợt 3: Từ 1-5 đến 7-5-1954 : Đồng loạt tấn công các cứ điểm còn lại ở phân khu trung tâm Mường Thanh và phia nam Hồng Cúm. Chiều 7-5, toàn bộ tập đoàn cứ điểm ĐBP bị tiêu diệt, lá cờ chiến thắng đã tung bay trên nóc hầm của tường Đơ Ca-xtơ-ri, toàn bộ ban tham mưu của địch cùng Đơ Ca- xtơ-ri lũ lượt kéo nhau ra hàng, chiến dịch ĐBP toàn thắng. - Kết quả: Diệt và bắt sống 16 200 tên giặc, bắn rơi 62 máy bay, tịch thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh - Ý nghĩa: + Phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va + Buộc Pháp phải kí hiệp định Gơ-ne-vơ chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở bán đảo Đông Dương vào ngày 21-7-1954.
  40. 5. Nêu nội dung chính của kế hoạch Na-va và quá trình phá sản của nó? * Kế hoạch Na-va: - Hoàn cảnh: Sau 8 năm trở lại xâm lược VN, Pháp lên tiếp chuốc lấy thất bại, lực lượng bị tổn thất, kinh tế, chính trị khủng hoảng, ngày càng lệ thuộc vào Mĩ -> Ngày 7-5-1953 Na-va được cử làm tổng chỉ huy quân độ Pháp tại Đông Dương và vạch ra kế hoạch Na-va với hy vọng kết thúc chiến tranh trong danh dự - Nội dung : Gồm 2 bước + Bước 1: Thu đông 1953 và xuân 1954: Giữ thế phòng ngự chiến lược MB, tiến công chiến lược miền Trung và Nam Đông Dương + Bước 2: Thu đông 1954 Tiến công chiến lược miền Bắc, giành thắng lợi quân sự quyết định, két thúc chiến tranh - Thực hiện: + Tăng viện trợ của Mĩ lên 73% chiến phí + Tập trung quân ở đồng bằng Bắc Bộ 44 tiểu đoàn, tăng cường ngụy quân. * Quá trình bị phá sản của kế hoạch Na-va: - Ta mở hàng loạt các cuộc tiến công trong chiến cuộc đông xuân 1953-1954,từng bước phá sản kế hoạch Na-va: + Tiến công Tây Bắc( Tháng 12-1953), giải phóng Lai Châu + Tiến công Trung Lào ( tháng 12-1953) giải phóng Thà Khẹt + Tiến công Thượng Lào( tháng 1-1954) giải phóng Phong xa-lỳ
  41. + Tiến công thị xã Kon Tum( tháng 2-1954), uy hiếp Plây-cu -> Kết quả: Các cuộc tấn công của ta buộc địch phân tán lực lượng thành 5 điểm : Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên phủ, Xê- nô, Luông pha- băng, và Plây-cu -> Kế hoạch Na-va bước đầu bị phá sản ở khâu tập trung quân - Từ ngày 13-3 đến 7-5-1954, ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ với 3 đợt tấn công đã tiêu diệt tập đoàn cứ điểm này, phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va. 6. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc k/c chống Pháp lần 2? * Nguyên nhân thắng lợi: - Sự lãnh đạo sang suốt của Đảng đứng đầu là Bác với đường lối đúng đắn, sáng tạo, linh hoạt. - Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân, có lực lượng 3 thứ quan hùng hậu và không ngừng lớn mạnh, có hậu phương vững chắc về mọi mặt - Sự hợp tác chiến đấu giữa 3 nước Đông Dương và sự ủng hộ,giúp đỡ của các nước dân chủ trên thế giới, nhất là Liên Xô và Trung Quốc * Ý nghĩa lịch sử: - Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của TD Pháp kéo dài gần 1 thế kỉ trên nước ta, Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng tiến lên CNXH, tạo điều kiện giải phóng miền Nam thống nhất đất nước, - Giáng một đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược và nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới - Tạo điều kiện thuận lợi cho c/m Lào và Cam-pu-chia giành thắng lợi.
  42. 7. Hoàn cảnh, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của phong trào Đồng khởi (1959- 1960) * Hoàn cảnh: - Từ 1957-1959, Mĩ- Diệm mở rộng chiến dịch “Tố cộng, diệt cộng”, tăng cường khủng bố, đàn áp c/m, thực hiện đạo luật 10/59 đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, lê máy chém. đi khắp miền Nam tàn sát những người vô tội - Đầu năm 1959, Hội nghị lần thứ 15 của trung ương Đảng đã xác định con đường cơ bản của c/m MN là khởi nghĩa giành chính quyền, kết hợp lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang - Có nghị quyết soi đường,dẫn lối, phong trào nổi dậy của quần chúng diễn ra ngày càng mạnh mẽ và lan rộng khắp MN thành cao trào c/m với cuộc “Đồng khởi”, tiêu biểu là ở Bến Tre ngày 17-1-1960. * Diễn biến: - Ngày 17-1-1960, nhân dân huyện Mỏ Cày tỉnh Bến Tre đòng loạt nổi dậy đánh đồn bốt,diệt ác ôn, giải tán chính quyền địch. Phong trào nhanh chóng lan rộng khắp tỉnh Bến Tre, phá vỡ từng mảng lớn chính quyền địch ở thôn xã - Từ Bến Tre, phong trào Đồng khởi như nước vỡ bờ, nhanh chóng lan rộng khắp Tây Nguyên, Nam Bộ và một số nơi ởTrung Trung Bộ * Kết quả : Tiêu diệt chính quyền địch và thành lập chính quyền c/m tự quản ở thôn xã * Ý nghĩa: - Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm
  43. - Tạo bước phát triển nhảy vọt cho c/m MN: Từ thế giữ gìn lực lượng chuyển sang thế tiến công - Phá sản hoàn toàn chiến lược chiến tranh đơn phương của Mĩ, bảo vệ miền Bắc - Dẫn đến sự ra đời của Mặt trân Dân tộc giải phóng MNVN ngày 20-12-1960. 8. Từ 1954 đến 1973, quân dân MN đã đánh bại những chiến lược quân sự nào của đé quốc Mĩ? Nêu những thắng lợi quan trong trong cuộc k/c chống Mĩ cứu nước của ND ta? * Những chiến lược quân sự của Mĩ bị đánh bại ở MNVN từ 1954->1973: - Chiến lược “chiến tranh đơn phương” (Một phía) từ 1954-1960 - Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) - Chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở MN và “chiến tranh phá hoại lần thứ nhất” ở MB (1965-1968) - Chiến lược “ VN hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” ( 1969- 1973) và chiến tranh phá hoại lần 2 ở MB (1972) * Những chiến thắng quan trọng trong cuộc k/c chống Mĩ cứu nước của ND ta từ 1954-1975: - Phong trào Đồng khởi (1959-1960) thắng lợi, đánh bại chiến lược “CT đơn phương” của đế quốc Mĩ, tạo bước phát triển nhảy vọt cho c/m MN, chuyển c/m sang thế phản công - Chiến thắng Âp Bắc (2-1-1963), mở đầu cao trào diệt ngụy,dấy lên phong trào “Thi đua Ấp Bắc,giết giặc lập công”-> Chính quyền Ngô Đình Diệm khủng hoảng, buộc Mĩ phải đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm (1-11-1963)
  44. - Chiến thắng Bình Giã, Ba Gia, Đồng Xoài trong đông xuân 1964-1965 đã phá sản hoàn toàn chiến lược “CT đặc biệt” của đế quốc Mĩ - Chiến thắng Vạn Tường- Quảng Ngãi (18-8-1965) mở đầu cho cao trào diệt Mĩ, chứng tỏ quân dân MN có thế đánh chiến lược “CT cục bộ” của đế quốc Mĩ, dấy lên phong trào: “Tìm Mĩ mà đánh, lung ngụy mà diệt” - Đánh bại các cuộc càn quét lớn của Mĩ trong 2 mùa khô 1965-1966 và 1966-1967 - Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ, buộc chúng phải tuyên bố “ Phi Mĩ hóa” chiến tranh, thừa nhận thất bại của chiến lược “ CT Cục bộ”, ngồi lại bàn đàn phán và chẩm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc (1-11-1968) - Từ tháng 2 đén tháng 3-1971, liên quân Việt- Lào đánh bai cuộc hành quân “Lam Sơn 719” của Mĩ, bảo vệ hành lang chiến lược Đông Dương - Cuộc tiến công chiến lược mùa xuân 1972 ( từ tháng 3 đến tháng 6-1972), quân ta đã chọc thủng 3 tuyến phòng thủ quan trọng nhất của Mĩ ở Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ, buộc Mĩ phải “ Mĩ hóa” chiến tranh trở lại, thừa nhận sự thất bại của chiến lược “ VN hóa chiến tranh” - Chiến thắng lẫy lừng trong trận “ Điện Biên Phủ trên không” của quân dân miền Bắc, đánh bại đợt tập kích máy bay chiến lược B52 của Mĩ suốt 12 ngày đêm tại Hà Nội và miền Bắc ( từ 18-12 đến 29-12-1972), buộc Mĩ phải ký Hiệp định Pa- ri (27-1-1973), chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở VN - Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 với 3 chiến dịch lớn: Chiến dịch Tây Nguyên ( từ 10-3 đến 24-3-1975), chiến dịch Huê- Đà Nẵng ( 21-3 đến 29-3), chiến dịch Hồ Chí Minh (từ 26-4 đến 30-4) đã kết thúc thắng lợi cuộc k/c chống Mĩ cứu nước kéo dài 21 năm, giái phóng hoàn toàn MN, thống nhất đất nước.
  45. 9. Hiệp định Pa- ri được kí kết trong hoàn cảnh nào? Nội dung và ý nghĩa của nó? * Hoàn cảnh kí kết Hiệp định Pa-ri (27-1-1973): - Mĩ liên tiếp thất bại về quân sự trên chiến trường, đặc biệt trận “Điện Biên Phủ trên không” ở miền Bắc (thags 12-1972) - Bị dư luận lên án, nguyền rủa -> Ngày 27-1-1973 buộc Mĩ phải chính thức ký Hiệp đinh Pa-ri về chấm dứt chiến tranh ở VN. * Nội dung : - Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của VN - Mĩ phải rút hết quân và đồng minh, cam kết không dính líu quân sự và can thiệp nội bộ của Miền Nam VN - Hai bên ngừng bắn ở MN, tạo điều kiện trao trả tù binh và dân thường bị bắt - ND miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thông qua tổng tuyển cử tự do * Ý nghĩa: - Là cơ sở pháp lý mang tính quốc tế buộc Mĩ và các nước thừa nhận các quyền cơ bản của VN - Đánh dấu sự thất bại cơ bản cuộc chiến tranh xâm lược VN của đế quốc Mĩ, tạo điều kiện thuận lợi để đánh bại quân ngụy, giải phóng MN, thống nhất đất nước.
  46. 10. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc k/c chống Mĩ cứu nước? * Nguyên nhân thắng lợi: - Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với dường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đúng đắn, sáng tạo - ND đoàn kết, giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm, sẵn sang hy sinh vì sự nghiệp giải phóng đất nước. - Có hậu phương miền Bắc vững chắc và tiền tuyến miền Nam thành đồng - Đoàn kêt, hợp tác chiến đầu giữa 3 nước Đông Dương - Sự đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ to lớn của lực lượng c/m, dân chủ trên thế giới đặc biệt là Liên Xô và các nước XHCN. * Ý nghĩa lịch sử: - Kết thúc 21 năm chống Mĩ và 30 năm đấu tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ vững chắc thành quả c/m tháng Tám - Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc, hoàn thành cuộc c/m DTDCND trong cả nước, thống nhất đất nước - Mở ra kỉ nguyên mới cho lịch sử dân tộc: Độc lập, thống nhất, đi lên CNXH - Tác động mạnh mẽ đến nội tình nước Mĩ và thế giới, là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào c/m thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc 11. Vì sao Đảng ta đề ra đường lối đổi mới? Nội dung và thành tựu nổi bật trong 15 năm thực hiện đổi mới của đất nước ? * Hoàn cảnh :
  47. - Đất nước gặp nhiều khó khăn sau 10 năm xây dựng CNXH (từ 1975 đến 1985), khủng hoàng về mọi mặt nhất là kinh tế, đời sống ND khó khăn - Tình hình thế giới có nhiều biến động: Khủng hoảng của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu, sự phát triển của khoa học- kĩ thuật -> Để thoát khỏi khủng hoảng, đòi hỏi Đảng và Nhà nước phải đổi mới * Nội dung đường lối đổi mới: - Tháng 12-1986, Đâị hội Đảng toàn quốc lần thứ VI đã đề ra đường lối đổi mới đầu tiên và được điều chỉnh, bổ sung và phát triển ở Đâị hội VII, VIII và IX Nội dung: đổi mới toàn diện và đồng bộ về mọi mặt, đổi mới kinh tế phải gắn liền với đổi mới về chính trị nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế. - Đổi mới nhưng vẫn giữ vững mục tiêu XHCN * Thành tựu nổi bật : - Đáp ứng được nhu cầu lương thực- thực phẩm trong nước, có dự trữ xuất khẩu - Hàng hóa ngày càng dồi dào - Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh, hàng xuất khẩu tăng - Quan hệ đối ngoại được mở rộng, VN trở thành thành viên thứ 7 của ASean (1995)-> Đất nước thoát khỏi khủng hoảng, xã hội ngày càng phát triển, trình độ dân trí không ngừng nâng cao, đời sống ND ổn định . D. Một số dạng đề: ĐỀ 1. Câu 1 (4 điểm).
  48. Nêu nội dung chính của kế hoạch Na-va và quá trình phá sản của nó? Câu 2 (3 điểm).Hoàn cảnh ra đời, nội dung của chiến lược chiến tranh của bộ? So ánh với chiến lược Chiến tranh đặc biệt? Câu 3 (3 điểm). Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975). ĐỀ 2. Câu 1 (6 điểm). Vì sao nói sau c/m tháng Tám, tình hình nước ta như “Ngàn cân treo sợi tóc”? Biện pháp giải quyết của Đảng và Nhà nước? Kết quả? Câu 2 (4 điểm). Hiệp định Pa- ri được kí kết trong hoàn cảnh nào? Nội dung và ý nghĩa của nó?