Grammer Class 8 - Sách thí điểm
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Grammer Class 8 - Sách thí điểm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- grammer_class_8_sach_thi_diem.docx
Nội dung text: Grammer Class 8 - Sách thí điểm
- GRAMMER CLASS 8 - SÁCH THÍ ĐIỂM UNIT 1.LEISURE ACTIVITIES * Verbs of liking + gerunds :( Động từ + đuôi ING) Ve * Verbs of liking + to – infinitives: ( Đ (Động từ nguyên thể - Infinitives ( To + verb)) *Verbs of liking + V – ing.( động từ thêm ing) We often use the – ing form after verb of liking and not liking. These verbs are like, love, enjoy, and hate ( not like ) Example : I like going to the cinema. She hates cleaning the floor. Nguyên tắc cách thêm đuôi ing sau Verb trong tiếng Anh Nguyên tắc thêm đuôi ing 1: Động từ tận cùng bằng e, ta bỏ e rồi mới thêm ing Ví dụ: take => taking drive => driving Nhưng không bỏ e khi động từ tận cùng bằng ee. Ví dụ: see => seeing agree => agreeing Nguyên tắc thêm ing 2: Động từ tận cùng bằng ie, ta biến ie thành ying. Ví dụ:
- die => dying lie => lying Nhưng động từ tận cùng bằng y vẫn giữ nguyên y khi thêm ing. Ví dụ: hurry => hurrying Nguyên tắc thêm ing 3: Ta nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing khi động từ một âm tiết tận cùng bằng “1 nguyên âm + 1 phụ âm”. Ví dụ: win => winning put => putting 4.Nguyên tắc thêm ing 4: Trong trường hợp động từ có từ hai âm tiết trở lên, ta chỉ nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng. Ví dụ: perˈmit => perˈmitting preˈfer => preˈferring Nhưng không nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm không rơi vào âm tiết cuối. Ví dụ: open => opening enter => entering
- Verb + ing hay To + verb ? – Các động từ theo sau là Gerund và Infinitive Trong tiếng Anh, nếu bạn muốn thêm một động từ theo sau một hành động khác, bạn phải sửa dụng Động danh từ – Gerund (Động từ + đuôi ING) hoặc Động từ nguyên thể – Infinitive (To + verb). Đây là cách diễn tả các hành động này tác động hoặc là mục đích của hành động kia . Hãy xem các ví dụ sau: We resumed talking.(gerund – verb + ing) I want to see a movie.(infinitive – to + base verb) Có rất nhiều động từ cho phép động từ sau nó là Gerund hoặc là Infinitive hoặc dùng được cả 2 trường hợp (tuỳ ngữ cảnh), các em cần phải ghi nhớ những động từ đó. Dưới đây là danh sách rất nhiều trong số những động từ em cần ghi nhớ cách dùng của nó. Các động từ theo sau bởi Gerund (Động danh từ): Ví dụ: He misses playing with his friends.– miss và playing (gerund) abhor discontinue finish recommend acknowledge discuss forgive report admit dislike give up (stop) resent advise dispute keep (continue) resist allow dread keep on resume anticipate permit mention risk appreciate picture mind (object to) shirk avoid endure miss shun be worth enjoy necessitate suggest can’t help escape omit support celebrate evade postpone tolerate confess explain practice understand consider fancy prevent urge defend fear put off warrant delay feel like recall detest feign recollect
- Các động từ theo sau bởi Infinitive (động từ nguyên thể) Example: She threatened to quit if she didn't get a raise. agree demand mean seek appear deserve need seem arrange determine neglect shudder ask elect offer strive attempt endeavor pay struggle beg expect plan swear can/can’t afford fail prepare tend can/can’t wait get pretend threaten care grow (up) profess turn out chance guarantee promise venture choose hesitate prove volunteer claim hope refuse wait come hurry remain want consent incline request wish dare learn resolve would like decide manage say yearn Các động từ theo sau là cả Gerund và Infinitve – nghĩa ít thay đổi: Ví dụ: It started to rain./It started raining. begin can’t bear can’t stand continue hate like love
- prefer propose start Các động từ theo sau là cả Gerund và Infinitve – Nghĩa thay đổi hoàn toàn : I forgot to meet him.(I didn’t meet him because I forgot to do it.) forget I forgot meeting him.(I don’t have the memory of meeting him before.) He went on to learn English and French.(He ended one period of time before this.) go on He went on learning English and French.(He continued learning the languages.) She quit to work here.(She quit another job in order to work here.) quit She quit working here.(She quit her job here. She doesn’t work here anymore.) I regret promising to help you.(I’m sorry that I made the promise.) regret I regret to tell you that we can't hire you.(I’m telling you now, and I’m sorry.) She remembered to visit her grandmother.(She didn’t forget to visit.) remember She remembered visiting her grandmother.(She had memories of this time.) I stopped to call you.(I interrupted another action in order to call stop you.) I stopped calling you.(I stopped this activity. Maybe we had a fight.) I tried to open the window.(I attempted this action but didn’t succeed.) try I tried opening the window.(This was one option I sampled. Maybe the room was hot.) Động từ theo sau V-ing và To infinitives.
- *Các động từ phải có V-ING theo sau 1. avoid (tránh ) 2. admit (thừ a nhận ) 3. advise (khuyên nhủ ) 4. appreciate (đánh giá ) 5. complete ( hoàn thành ) 6. consider ( xem xét ) 7. delay ( trì hoãn ) 8. deny ( từ chối ) 9. discuss ( thảo luận ) 10. dislike ( không thích ) 11. enjoy ( thích ) 12. finish ( hoàn thành ) 13. keep ( tiếp tục ) 14. mention (đề cập ) 15. mind ( phiền , ngại ) 16. miss (nhớ , bỏ lỡ ) 17. postpone ( trỉ hoãn ) 18. practice (luyện tập ) 19. quit (nghỉ , thôi ) 20. recall ( nhắc nhở , nhớ ) 21. recollect ( nhớ ra ) 22. recommend (nhắc nhở ) 23. resent (bực tức ) 24. resist (kháng cự ) 25. risk ( rủi ro ) 26. suggest (đề nghị ) 27. tolerate (tha thứ ) 28. understand ( hiểu ) 29. can’t help (ko thể tránh / nhịn được ) 30. can’t stand ( ko thể chịu đựng đc ) 31. can’t bear ( ko thể chịu đựng đc ) 32. It is no use / It is no good ( vô ích ) 33. would you mind (có làm phiền ko) 34. to be used to ( quen với ) 35. to be / get accustomed to (dần quen với ) 36. to be busy ( bận rộn ) 37. to be worth ( xứng đáng ) 38. to look forward to (trông mong )
- 39. to have difficulty / fun / trouble 40. to have a difficult time 41. TO GO + V-ING Ex: We should avoid playing with him *Các động từ phải có TO-infinitives (v) theo sau. 1. afford (đủ khả năng ) 18. manage (sắp xếp ) 2. agree (đồng ý ) 19. mean (ý định ) 3. appear ( xuất hiện ) 20. need ( cần ) 4. arrange ( sắp xếp ) 21. offer (đề nghị ) 5. ask ( hỏi , yêu cầu ) 22. plan ( lên kế hoạch ) 6. beg ( nài nỉ , van xin ) 23. prepare ( chuẩn bị ) 7. care ( chăm sóc ) 24. pretend ( giả vờ ) 8. claim (đòi hỏi , yêu cầu ) 25. promise ( hứa ) 9. consent ( bằng lòng ) 26. refuse ( từ chối ) 10. decide ( quyết định ) 27. seem ( dường như ) 11. demand ( yêu cầu ) 28. struggle (đấu tranh ) 12. deserve ( xứng đấng ) 29. swear ( xin thề ) 13. expect ( mong đợi ) 30. threaten (đe doạ ) 31. volunteer ( tình nguyện ) 14. fail ( thất bại ) 32. wait (đợi ) 15. hesitate (do dự ) 33. want ( muốn ) 16. hope (hi vọng ) 34. wish ( mong ) 17. learn ( học ) Ex : We agree to start early GRAMMER CLASS 8 - SÁCH THÍ ĐIỂM UNIT 2.LIFE IN THE COUNTRYSIDE SO SÁNH VỚI TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ
- (COMPARISON) I- PHÂN BIỆT TÍNH TỪ NGẮN & TÍNH TỪ DÀI, TRẠNG TỪ NGẮN & TRẠNG TỪ DÀI 1. Phân biệt tính từ ngắn & tính từ dài: Tính từ ngắn (Short adjectives) Tính từ dài (Long adjectives) (Ký hiệu trong bài này là: S-adj) (Ký hiệu trong bài này là: L-adj) - Là tính từ có một âm tiết - Là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên Ví dụ: Ví dụ: - red, long, short, hard, . - beautiful, friendly, humorous, . 2. Trạng từ ngắn & Trạng từ dài: Trạng từ ngắn (Short adverbs) Trạng từ dài (Long adverbs) (Ký hiệu trong bài này là: S-adv) (Ký hiệu trong bài này là: L-adv) - Là trạng từ có một âm tiết - Là trạng từ có 2 âm tiết trở lên. Ví dụ: Ví dụ: - hard, fast, near, far, right, wrong, - quickly, interestingly, tiredly, II- SO SÁNH BẰNG VỚI TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ 1. So sánh bằng với tính từ và trạng từ: Cấu trúc: S1 + V + as + adj/adv + as + S2 + auxiliary V S1 + V + as + adj/ adv + as + O/ N/ pronoun Ví dụ: - She is as tall as I am = She is as tall as me. (Cô ấy cao bằng tôi.) - He runs as quickly as I do = He runs as quickly as me. (Anh ấy chạy nhanh như tôi.) - Your dress is as long as my dress = Your dress is as long as mine. (Váy của bạn dài bằng váy của tôi.) 2. So sánh hơn với tính từ và trạng từ. * So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn: Cấu trúc:
- S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun Trong đó: S-adj-er: là tính từ ngắn thêm đuôi “er” S-adv-er: là trạng từ ngắn thêm đuôi “er” S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh) S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1) Axiliary V: trợ động từ O (object): tân ngữ N (noun): danh từ Pronoun: đại từ Ví dụ: - This book is thicker than that one. (Cuốn sách này dày hơn cuốn sách kia.) - They work harder than I do. = They work harder than me. (Họ làm việc chăm chỉ hơn tôi.) * So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài: Cấu trúc: S1 + more + L-adj/ L-adv + than + S2 + Axiliary V S1 + more + L-adj/ L-adv + than + O/ N/ Pronoun Trong đó: L-adj: tính từ dài L-adv: trạng từ dài Ví dụ: - He is more intelligent than I am. = He is more intelligent than me. (Anh ấy thông minh hơn tôi.) - My friend did the test more carefully than I did. = My friend did the test more carefully than me. (Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi.) 3. So sánh hơn nhất đối với tính từ và trạng từ. + So sánh hơn nhất đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn: Cấu trúc: S + V + the + S-adj-est/ S-adv-est Ví dụ:
- - It is the darkest time in my life. (Đó là khoảng thời gian tăm tối nhất trong cuộc đời tôi.) - He runs the fastest in my class. (Anh ấy chạy nhanh nhất lớp tôi.) + So sánh hơn nhất đối với tính từ dài và trạng từ dài: Cấu trúc: S + V + the + most + L-adj/ L-adv Ví dụ: - She is the most beautiful girl I’ve ever met. (Cô ấy là cô gái xinh nhất mà tôi từng gặp.) - He drives the most carelessly among us. (Anh ấy ấy lái xe ẩu nhất trong số chúng tôi.) III- CHÚ Ý: + Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là “y, le, ow, er” khi sử dụng ở so sánh hơn hay so sánh hơn nhất nó áp dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn. Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất Happy -> happier -> the happiest Simple -> simpler -> the simplest Narrow -> narrower -> the narrowest Clever -> cleverer -> the cleverest Ví dụ: - Now they are happier than they were before. (Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước kia.) Ta thấy “happy” là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn. + Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất. Tính từ/Trạng từ So sánh hơn So sánh hơn nhất Good/well -> better -> the best Bad/ badly -> worse -> the worst Much/ many -> more -> the most a little/ little -> less -> the least far -> farther/ further -> the farthest/ furthest IV- SO SÁNH KÉP
- 1. Cấu trúc so sánh “ .càng ngày càng ” * Đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn S-adj-er/ S-adv-er and S-adj-er/ S-adv-er Ví dụ: - My sister is taller and taller. (Em gái tôi càng ngày càng cao.) - He works harder and harder. (Anh ấy làm việc càng ngày càng chăm chỉ.) * Đối với tính từ dài và trạng từ dài More and more + L-adj/ L-adv Ví dụ: - The film is more and more interesting. (Bộ phim càng ngày càng thú vị.) - He ran more and more slowly at the end of the race. (Anh ấy chạy càng ngày càng chậm ở phần cuối cuộc đua.) 2. Cấu trúc so sánh “càng . càng ” * Đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn: The + S-adj-er/ S-adv-er + S + V, the + S-adj-er/ S-adv-er + S + V Ví dụ: - The cooler it is, the better I feel. (Trời càng mát mẻ, tôi càng cảm thấy dễ chịu). - The harder he works, the higher salary he gets. * Đối với tính từ dài và trạng từ dài The + more + L-adj/ L-adv + S + V, the + more + L-adj/ L-adv + S + V Ví dụ: - The more carefully he studies, the more confident he feels. (Anh ấy càng học cẩn thận, anh ấy càng thấy tự tin.) V- SO SÁNH BỘI (GẤP BAO NHIÊU LẦN) Số lần (half/ twice/ three times/ ) + many/much/ adj/ adv+ as + O/ N/ Pronoun Ví dụ: - She works twice as hard as me. (Cô ấy làm việc chăm chỉ gấp 2 lần tôi.) - This road is three times as long as that one. (Con đường này dài gấp 3 lần con đường kia.)
- BÀI LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH VỚI TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ (Exercise on comparison) Bài 1: Viết dạng so sánh hơn và so sánh hơn nhất của các tính từ và trạng từ sau: Tính từ/ Trạng từ So sánh hơn So sánh hơn nhất 1. beautiful 2. hot 3. crazy 4. slowly 5. few 6. little 7. bad 8. good 9. attractive 10. big Bài 2: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống trong các câu sau. 1. She is singer I’ve ever met. A. worse B. bad C. the worst D. badly 2. Mary is responsible as Peter. A. more B. the most C. much D. as 3. It is in the city than it is in the country. A. noisily B. more noisier C. noisier D. noisy 4. She sings among the singers I have known. A. the most beautiful B. the more beautiful
- C. the most beautifully D. the more beautifully 5. She is student in my class. A. most hard-working B. more hard-working C. the most hard-working D. as hard-working 6. The English test was than I thought it would be. A. the easier B. more easy C. easiest D. easier 7. English is thought to be than Math. A. harder B. the more hard C. hardest D. the hardest 8. Jupiter is planet in the solar system. A. the biggest B. the bigger C. bigger D. biggest 9. She runs in my class. A. the slowest B. the most slow C. the slowly D. the most slowly 10. My house is hers. A. cheap than B. cheaper C. more cheap than D. cheaper than 11. Her office is away than mine. A. father B . more far C. farther D. farer 12. Tom is than David. A. handsome B. the more handsome C. more handsome D. the most handsome 13. He did the test I did. A. as bad as B. badder than C. more badly than D. worse than 14. A boat is than a plane. A. slower B. slowest C. more slow D. more slower 15. My new sofa is than the old one. A. more comfortable B. comfortably C. more comfortabler D. comfortable 16. My sister dances than me.
- A. gooder B. weller C. better D. more good 17. My bedroom is room in my house. A. tidier than B. the tidiest C. the most tidy D. more tidier 18. This road is than that road. A. narrower B. narrow C. the most narrow D. more narrower 19. He drives . his brother. A. more careful than B. more carefully C. more carefully than D. as careful as 20. It was day of the year. A. the colder B. the coldest C. coldest D. colder Bài 3: Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc. 1. He is (clever) . student in my group. 2. She can’t stay (long) .than 30 minutes. 3. It’s (good) . holiday I’ve had. 4. Well, the place looks (clean) .now. 5. The red shirt is better but it’s (expensive) . than the white one. 6. I’ll try to finish the job (quick). . 7. Being a firefighter is (dangerous) . than being a builder. 8. Lan sings ( sweet ) than Hoa 9. This is (exciting) . film I’ve ever seen. 10. He runs ( fast ) .of all. 11. My Tam is one of (popular) . singers in my country. 12. Which planet is (close) . to the Sun? 13. Carol sings as (beautiful) .as Mary, but Cindy sings the (beautiful) . 14. The weather this summer is even (hot) . than last summer. 15. Your accent is ( bad ) than mine. 16. Hot dogs are (good) .than hamburgers. 17. They live in a (big) . house, but Fred lives in a (big) . one. 18. French is considered to be (difficult) .than English, but Chinese is the (difficult) .language. 19. It’s the (large) . company in the country. Bài 4: Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi.
- 1. Her old house is bigger than her new one. -> Her new house 2. No one in my class is taller than Peter. -> Peter . 3. The black dress is more expensive than the white one. -> The white dress 4. According to me, English is easier than Maths. -> According to me, Maths . 5. No one in my group is more intelligent than Mary. -> Mary . 6. No river in the world is longer than the Nile. -> The Nile 7. Mount Everest is the highest mountain in the world. -> No mountain 8. This is the first time I have ever met such a pretty girl. -> She is 9. He works much. He feels tired. -> The more 10. This computer works better than that one. -> That computer 11. The apartment is big. The rent is high. -> The bigger . 12. We set off soon. We will arrive soon. -> The sooner 13. The joke is good. The laughter is loud. -> The better . 14. She gets fat. She feels tired. -> The fatter . 15. As he gets older, he wants to travel less. -> The older . 16. The children are excited with the difficult games. -> The more . 17. People dive fast. Many accidents happen.
- -> The faster . 18. I meet him much. I hate him much -> The more . 19. My boss works better when he is pressed for time, -> The less . 20. As he has much money, he wants to spend much. -> The more . 21. If you read many books, you will have much knowledge. -> The more 22. He speaks too much and people feel bored. -> The more 23. The growth in the economy makes people’s living condition better. -> The more 24. People learn a lot of things as they travel far. -> The farther . ĐÁP ÁN BÀI TẬP VỀ SO SÁNH TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ Bài 1: Tính từ/ Trạng từ So sánh hơn So sánh hơn nhất 1. beautifully beautifully the most beautifully 2. hot hotter the hottest 3. crazy crazier the craziest
- 4. slowly more slowly the most slowly 5. few fewer the fewest 6. little less the least 7. bad worse the worst 8. good better the best 9. attractive more attractive the most attractive 10. big bigger the biggest Bài 2: 1. C 2. D 3. C 4. C 5. C 6. D 7. A 8. A 9. D 10. D 11. C 12. C 13. D 14. A 15. A 16. C 17. B 18. A 19. C 20. B Bài 3: 1. the cleverest 2. longer 3. the best 4. cleaner 5. more expensive 6. more quickly 7. more dangerous 8. more sweetly 9. the most exciting 10. the fastest 11. the most popular 12. the closest 13. beautifully – most beautifully 14. hotter 15. worse 16. better 17. big - bigger 18. more difficult - the most difficult 19. largest Bài 4:
- 1. Her new house isn’t so/as big as her old one. 2. Peter is the tallest in my class. 3. The white dress isn’t so/ as expensive as the black one. 4. According to me, Maths isn’t so/as easy as English. 5. Mary is the most intelligent in my group. 6. The Nile is the longest river in the world. 7. No mountain in the world is higher than Mount Everest. 8. She is the prettiest girl I have ever met. 9. The more he works, the more tired he feels. 10. That computer doesn’t work so/as well as that one. 11. The bigger the apartment is, the higher the rent is. 12.The better the joke is, the louder the laughter is. 14. The fatter she gets, the more tired she feels. 15. The older he gets, the less he want to travel. 16. The more difficult the games are, the more excited the children are. 17. The faster people drive, the more accidents happen. 18.The more I meet him, the more I hate him. 19. The less time my boss has, the better he works. 20. The more money he has, the more he wants to spend. 21. The more books you read, the more knowledge you will have. 22.The more he speaks, the more bored people feel. 23.The more the economy grows, the better people’s living condition is. 24. The farther people travel, the more the learn. GRAMMER CLASS 8 - SÁCH THÍ ĐIỂM UNIT 3.PEOPLES OF VIET NAM Questions :( What, Where, Why, Who, Which, When, How, How far, How many, How much .)
- Articles ( mạo từ : a, an, the ) * Questions : Form (Cách thức hình thành câu hỏi với từ để hỏi): Các câu hỏi với từ để hỏi cho phép người nói tìm thêm thông tin về chủ đề mình quan tâm. Các từ để hỏi theo thông tin muốn tìm có thể được liệt kê như sau: When? - Time => Hỏi thông tin về thời gian Where? - Place => Hỏi thông tin về nơi chốn Who? - Person => Hỏi thông tin về người Why? - Reason => Hỏi lý do How? - Manner => Hỏi cách thức, phương thức What? - Object/Idea/Action =>Hỏi về vật/ý kiến/hành động Các từ khác cũng có thể được sử dụng để hỏi các thông tin cụ thể: Which (one)? - Choice of alternatives => Hỏi thông tin về sự lựa chọn Whose? - Possession => Hỏi thông tin về sở hữu Whom? - Person (objective formal) => Hỏi về người (ở dạng tân ngữ) How much? - Price, amount (non-count) => Hỏi về giá cả, lượng (không đếm được) How many? - Quantity (count) => Hỏi về lượng (đếm được) How long? - Duration => Hỏi về thời gian How often? - Frequency => Hỏi về mức độ thường xuyên How far? - Distance => Hỏi về khoảng cách What kind (of)?- Description => Yêu cầu mô tả thông tin *Articles ( mạo từ : a, an, the ) I. Định nghĩa Mạo từ. Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy nói đến một đối tượng xác định hay không xác định. Chúng ta dùng the khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó. Ngược lại, khi người nói đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa xác định được thì chúng ta dùng mạo từ bất định a, an.
- II. Phân loại Mạo từ. Mạo từ trong tiếng Anh bao gồm ba từ và được phân chia như sau: 1. Mạo từ xác định (Denfinite article): the 2. Mạo từ bất định (Indefinite article): a, an 3. Mạo từ Zero (Zero article) hay danh từ không có mạo từ đứng trước: thường áp dụng cho danh từ không đếm được (uncountable nouns) và danh từ đếm được ở dạng số nhiều: rice, tea, people, clothes. Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt, chúng ta có thể xem nó như một bộ phận của tính từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ – chỉ đơn vị. III. Cách dùng các Mạo từ. 1. Mạo từ bất định. Chúng ta dùng a hoặc an trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước. 1.1. Cách dùng mạo từ an Mạo từ an được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết). Các từ bắt đầu bằng các nguyên âm: a, e, i, o: an aircraft, an egg, an object Một số từ bắt đầu bằng “u“: an uncle, an umbrella Một số từ bắt đầu bằng “h” câm: an heir, half an hour. Các từ mở đầu bằng một chữ viết tắt: an S.O.S ( một tín hiệu cấp cứu ), an MSc ( một thạc sỹ khoa học), an X-ray ( một tia X ). 1.2. Cách dùng mạo từ a. Chúng ta dùng a trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm. Ngoài ra chúng bao gồm một số trường hợp bắt đầu bằng u, y, h. Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni ” phải dùng “a” (a university/ a uniform/ universal)
- Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half – share, a half – day (nửa ngày). Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third – 1/5 a /one fifth. Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $4 a kilo, 100 kilometers an hour, 2 times a day. Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/ a couple/ a dozen. Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred – a/one thousand. Note: A/An có hình thức giống nhau ở tất cả các giống, loài Ví dụ: a tiger (một con cọp);a tigress (một con cọp cái) an uncle (một ông chú);an aunt (một bà dì) 1.3. Các trường hợp không dùng mạo từ bất định. a. Trước danh từ số nhiều. Chúng ta lưu ý A/An không có hình thức số nhiều. Ví dụ, số nhiều của a dog là dogs b. Trước danh từ không đếm được Ví dụ: My mother gave me good advice (Mẹ của tôi đã đưa cho tôi những lời khuyên hay) c. Trước tên gọi các bữa ăn, trừ phi có tính từ đứng trước các tên gọi đó Ví dụ: I have dinner at 7 p.m (tôi ăn cơm trưa lúc 7 giờ tối) You gave me an appetizing dinner (bạn đã cho tôi một bữa ăn tối thật ngon miệng). Tuy nhiên, nếu là bữa ăn đặc biệt nhân dịp nào đó, người ta vẫn dùng mạo từ bất định. Ví dụ: I was invited to breakfast (bữa điểm tâm bình thường)
- 2. Mạo từ xác định. Chúng ta dùng the trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết. The girl in the right is my friend. (Cả người nói và người nghe đều biết đó là cô bé nào) The earth is round. (Chỉ có một trái đất, ai cũng biết) 2.1 Sau đây là các trường hợp cụ thể: 1/ Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất Ví dụ: The sun (mặt trời); the sea (biển cả) The world (thế giới); the earth (quả đất) 2/ Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó. Ví dụ: I saw a dog.The dog ran away. (Tôi nhìn thấy 1 con chó. Nó chạy đi xa) 3/ Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề. Ví dụ: The girl that I love (Cô gái mà tôi yêu) The boy that I hit (Cậu bé mà tôi đá) 4/ Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt Ví dụ: Please give me the dictionary (Làm ơn đưa quyển quyển tự điển giúp tôi) 5/ Trước so sánh cực cấp, Trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất) . khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ. Ví dụ: The first day (ngày đầu tiên) The best time (thời gian thuận tiện nhất) 6/ The + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật Ví dụ:
- The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng) The fast food has made life easier for housewives.(Thức ăn nhanh đã làm cho các bà nội trợ có cuộc sống dễ dàng hơn) 7/ The + Danh từ số ít dùng trước một động từ số ít. Đại từ là He / She /It Ví dụ: The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort. (Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn để hưởng tiện nghi thoải mái) 8/ The + Tính từ tượng trưng cho một nhóm người Ví dụ: The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo) 9/ The dùng Trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền Ví dụ: The Pacific (Thái Bình Dương); The Netherlands (Hà Lan), The Atlantic Ocean 10/ The + họ (ở số nhiều)nghĩa là Gia đình Ví dụ:The Smiths = Gia đình Smith (vợ chồng Smith và các con) 2.2 Các trường hợp không dùng the 1/ Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường. Ví dụ: Europe (Châu Âu), Viet Nam, Ho Tung Mau Street (Đường Hồ Tùng Mậu) 2/ Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào. Ví dụ: I don’t like noodles (Tôi không thích mì) I don’t like Mondays (Tôi chẳng thích ngày thứ hai) 3/ Sau sở hữu tính từ (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case) . Ví dụ: My friend, chứ không nói My the friend The girl’s mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái)
- 4/ Trước tên gọi các bữa ăn. Ví dụ: I invited Marry to dinner. (Tôi mờ Marry đến ăn tối) Nhưng: The wedding breakfast was held in a beautiful garden (Bữa tiệc cưới được tổ chức trong một khu vườn xinh đẹp) 5/ Trước các tước hiệu. Ví dụ: President Nguyen Tan Dung (Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng) 6/ Trong các trường hợp sau đây: Men are always fond of soccer (Đàn ông luôn thích bóng đá) Come by car In spring/in autumn (Vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year (năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải). BÀI TẬP VỀ WH- QUESTIONS. Exercises 1: Make questions with the underlined words/phrases 1. I received a letter from Lan last week.
- 2. Minh usually takes exercises after getting up. 3. I brush my teeth twice a day. 4. Nga has an appointment at 10.30 this morning. 5. She goes to bed at 9. p. m. 6. I began to study English 6 years ago. 7. They live in the city center. 8. I like ‘Tom and Jerry” because it’s very interesting. 9. Last night I went to disco with my friend. 10. She is worried about the next examination 11. Music makes people different from all other animals.
- 12. They do their homework at night. 13. Mr. Robertson came to the party alone. 14. I like the red blouse, not the blue one. 15. That is an English book. 16. She talked to him for an hour. 17. He studies piano at the university. 18. It’s 063.3921680. 19. My father is a teacher. 20. I’m fine, thanks. 21.My English teacher is very tall and blond.
- 22.My favorite musician is Trinh Cong Son. 23.The opera was first performed in 1992. 24.Music can help relax and feel rejuvenated. 25.We take a holiday once a year. 26.The concert are usually held at the university. 27.I like classical music. 28.They went to New York. 29.It takes four hours to get there. 30.I didn’t think much of it. 31.He earns a hundred pounds a week.
- 32.My house is twice as big as yours. 33.They left the country ten years ago. 34.They came by bus. 35.I’ve been here for two years. 36.The students went to the museum yesterday. 37.The car is expensive. 38.He met me in a coffee bar. 39.The neighbors complained about the smell. 40.The clerk made him fill up a form. 41.The pigs ate the apples.
- 42.He got by climbing over the wall. 43.John bought the tickets. 44.The roads were very crowded. 45.I smoke forty cigarettes a day. 46.I’ve got this job since the beginning of October. 47.I borrowed my brother’s car. 48.I’d like to speak to Mr Jones please. 49.I’m taking French this semester. 50.The river is 450 metre long. 51.This book is 30,000 dong.
- 52.Her bag weighs 45 kilo. 53.He was 160 centimetre tall when he was in grade 6. 54.The mountain is 3440 metre heigh. 55.I will be seventeen next week. 56.The lake is 45 metre in depth. Exercises 2: Choose the best answer a, b, c or d? 1. Do you know ___ language is spoken in Kenya? a. which b. who c. what d. how 2. ___ is your blood type? a. which b. who c. what d. how 3. ___ do you play tennis? For exercise. a. which b. who c. what d. how 4. ___ can I buy some milk? At the supermarket. a. which b. who c. where d. how 5. ___ much do you weigh? a. which b. who c. what d. how 6. ___ hat is this? It's my brother's. a. which b. who se c. what d. how 7. ___ can I park my car? Over there.
- a. where b. who c. what d. how 8. ___ tall are you? a. which b. who c. what d. how 9. ___ do you expect me to do? a. which b. who c. what d. how 10. ___ do you like your tea? I like it with cream and sugar. a. which b. who c. what d. how 11. ___ picture do you prefer, this one or that one? a. which b. who c. what d. how 12. ___ is that woman? - I think she is a teacher. a. which b. who c. when d. how 13. ___ book is this? It's mine. a. which b. who c. whose d. how 14. ___ do you usually eat lunch? At noon. a. which b. when c. what d. how 15. ___ you wash clothes every week? a. which b. who c. what d. how 16. ___ does your father work? At City Hall. a. where b. who c. what d. how 17. ___ usually gets up the earliest in your family? a. which b. who c. what d. how 18. ___ do you think of this hotel? It's pretty good. a. which b. why c. what d. how 19. ___ does your father work at that company? Because it's near our house. a. which b. who c. why d. which 20. ___ dances the best in your family? a. which b. who c. what d. how BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ MẠO TỪ “A/AN/THE” Exercise 1: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống (chú ý: ký hiệu “x” có nghĩa là không cần mạo từ)
- 1. We are looking for ___ place to spend ___ night. A. the/the B. a/the C. a/a D. the/a 2. Please turn off ___ lights when you leave ___ room. A. the/the B. a/a C. the/a D. a/the 3. We are looking for people with ___experience. A. the B. a C. an D. x 4. Would you pass me ___ salt, please? A. a B. the C. an D. x 5. Can you show me ___way to ___station? A. the/the B. a/a C. the/a D. a/the 6. She has read ___interesting book. A. a B. an C. the D. x 7. You’ll get ___shock if you touch ___ live wire with that screwdriver. A. an/the B. x/the C. a/a D. an/the 8. Mr. Smith is ___ old customer and ___ honest man. A. An/the B. the/an C. an/an D. the/the 9. ___ youngest boy has just started going to ___ school. A. a/x B. x/the C. an/x D. the/x 10. Do you go to ___ prison to visit him? A. the B. a C. x D. an 11. ___eldest boy is at ___ college. A. a/the B. the/x C. x/ a D. an/x 12. Are you going away next week? No, ___ week after next. A. an B. a C. the D. x 13. Would you like to hear ___ story about ___ English scientist? A. an/the B. the/the C. a/the D. a/ an
- 14. There’ll always be a conflict between ___ old and ___ young. A. the/the B. an/a C. an/the D. the/a 15. There was ___ collision at ___ corner. A. the/a B. an/the C. a/the D. the/the 16. My mother thinks that this is ___ expensive shop. A. the B. an C. a D. x 17. Like many women, she loves ___ parties and ___gifts. A. the/ a B. a/the C. a/a D. x/x 18. She works seven days ___ week. A. a B. the C. an D. x 19. My mother goes to work in ___ morning. A. a B. x C. the D. an 20. I am on night duty. When you go to ___ bed, I go to ___ work. A. a/x B. a/the C. the/x D. x/x Exercise 2: Câu chuyện sau được chia thành các câu nhỏ, hãy đọc và điền mạo từ thích hợp “a/an/ the hoặc x (không cần mạo từ)” vào chỗ trống: 1. There was ___knock on ___door. I opened it and found ___small dark man in ___blue overcoat and ___woolen cap. 2. He said he was ___employee of ___gas company and had come to read ___meter. 3. But I had ___suspicion that he wasn't speaking ___truth because ___meter readers usually wear ___peaked caps. 4. However, I took him to ___ meter, which is in ___dark corner under ___ stairs. 5. I asked if he had ___ torch; he said he disliked torches and always read ___ meters by ___light of ___match.
- 6. I remarked that if there was ___leak in ___ gas pipe there might be ___ explosion while he was reading ___meter. 7. He said, “As ___matter of ___fact, there was ___explosion in ___last house I visited; and Mr. Smith, ___owner of ___house, was burnt in ___face.” 8. “Mr. Smith was holding ___lighted match at ___time of ___explosion.” 9. To prevent ___possible repetition of this accident, I lent him ___torch. 10. He switched on ___torch, read ___meter and wrote ___ reading down on ___back of ___envelope. 11. I said in ___surprise that ___meter readers usually put ___readings down in ___book. 12. He said that he had had ___book but that it had been burnt in ___fire in___ Mr. Smith's house. 13. By this time I had come to ___conclusion that he wasn't ___genuine meter reader; and ___moment he left ___house I rang ___police. Exercise 3: Điền mạo từ thích hợp “a/an/the hoặc x (không cần mạo từ)”” vào chỗ trống. 14. Are John and Mary ___cousins? ~ No, they aren't ___cousins; they are ___brother and ___sister. 15. ___fog was so thick that we couldn't see ___ side of ___road. We followed ___car in front of us and hoped that we were going ___right way. 16. I can't remember ___exact date of ___storm, but I know it was on ___Sunday because everybody was at ___church. On ___Monday ___post didn't come because ___roads were blocked by ___fallen trees. 17. Peter thinks that this is quite ___ cheap restaurant.
- 18. A: There's ___murder here. ~ B: Where's ___body?~ A: There isn't ___body. ~ B: Then how do you know there's been ___murder? 19. Number ___hundred and two, - ___house next door to us, is for sale. It's quite ___nice house with ___big rooms ___back windows look out on ___park. 20. I don't know what ___price ___owners are asking. But Dry and Rot are ___agents. You could give them ___ring and make them ___offer. 21. ___postman's little boy says that he'd rather be ___dentist than ___doctor, because ___dentists don't get called out at ___night. 22. Just as ___air hostess (there was only one on the plane) was handing me ___cup of ___coffee ___plane gave ___lurch and ___ coffee went all over ___person on ___other side of ___gangway. 23. There was ___collision between ___car and ___cyclist at ___ crossroads near ___my house early in ___morning. 24. Professor Jones, ___man who discovered ___new drug that everyone is talking about, refused to give ___press conference. 25 Peter Piper, ___student in ___ professor's college, asked him why he refused to talk to ___press. ĐÁP ÁN BÀI TẬP VỀ MẠO TỪ A/ AN/ THE. Exercise 1:
- 1. B 2. A 3. D 4. B 5. A 6. B 7. B 8. C 9. D 10. A 11. B 12. C 13. D 14. A 15. C 16. B 17. D 18. A 19. C 20. D Exercise 2: 1. a - the - a - a - a 2. an - the - the 3. a - the - x - x 4. the - the - the 5. a - x - the - a 6. a - a - an - the 7. a - x - an - the - the - the - the 8. a - the - the 9. a - a 10. the - the - the - the - an 11. x - x - the - a 12. a – the - x 13. the - a - the - the - the Exercise 3: 14. x - x - x - x 15. The - the - the - the - the 16. the - the - x - the - x - the – x - x 17. a 18. a - the - a - a 19. a - the - a - x - the - the 20. x - the - the - a - an 21. The - a - a - x - x 22. the - a - x - the - a - the - the - the - the 23. a - a - a - the – x - the.
- 24. the - the - a 25. a - the - the GRAMMER CLASS 8 - SÁCH THÍ ĐIỂM
- UNIT 4.OUR CUSTOMS AND TRADITIONS *Should and Shouldn’t ( nên và không nên) * Have to ( phải ) (+) have to/has to + infinitive. (-) don’t /doesn’t have to + infinitive. (?) Do/ Does+ subjects+ have to + infinitive. I.Cách dùng “should/shouldn’t” (nên/không nên) a) Cách thành lập Câu khẳng định: Chủ ngữ (S) + should + động từ (V) Ex; You should see a doctor. Bạn nên đi khám bác sĩ. Câu phủ định: Chủ ngữ (S) + shouldn’t + động từ (V) Ex: You shouldn’t eat too many candies. Bạn không nên ăn quá nhiều kẹo. Câu nghi vấn: Should + chủ ngữ (S) + động từ (V) ? Ex: Should he go to the dentist? Cậu ấy có nến đi khám ở nha sĩ không'? b) Cách dùng —Should/shouldn’t được dùng để khuyên ai nên hay không nên làm gì. A: I’ve got a sore throat. (Tôi bị đau họng). B: You should go to see the doctor. (Bạn nên đi khám bác sĩ). A: I’ve got a backache. (Tôi bị đau lưng).
- B: You shouldn’t carry heavy things. (Bạn không nên mang đồ nặng). — Dùng trong câu hỏi để diễn tả sự nghi ngờ, thiếu chắc chắn. Ex: How should I know? (Làm sao tôi biết được kia chứ?) Why should he thinks that? (Sao cậu ta lại nghĩ như vậy chứ?) —Dùng với các đại từ nghi vấn như what I where I who để diễn tả sự ngạc nhiên, thường dùng với “but”. Ex: I was thinking of going to see John when who should appear but John himself. (Tôi đang tính đến thăm John thì người xuất hiện lại chính là anh ấy). What should I find but an enormous spider. (Cái mà tôi nhìn thấy lại chính là một con nhện khổng lồ). II. ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT “HAVE TO” – Have to là động từ khiếm khuyết. Nó được sử dụng ở thì hiện tại và tương lai. – Ở thì quá khứ nó có hình thức là “Had to” cho tất cả mọi ngôi. – Sau “Have to” là một động từ nguyên mẫu: Have to + B.I THỂ KHẲNG ĐỊNH – AFFIRMATIVE – Ở thể khẳng định, Have to được chia theo các ngôi thứ như sau: Thì tương lai: I will have to study. Tôi sẽ phải học. I shall have to study. Thì hiện tại: I have to study. Tôi phải học You have to study. Bạn phải học He has to study. Anh ấy phải học We have to study. Chúng ta phải học You have to study. Các bạn phải học They have to study. Họ phải học
- Thì quá khứ: I had to study. Tôi phải học THỂ NGHI VẤN – INTERROGATIVE Thì tương lại: khi chuyển sang thể nghi vấn ở thì tương lai ta đưa will/shall ra đứng trước chủ ngữ. Shall I have to study? Will I have to study? Answer: Yes, you will / No, you won’t. Thì hiện tại: Khi chuyển sang thể nghi vấn ở thì hiện tại ta mượn trợ động từ do/does và đặt trước chủ ngữ. Do I have to study? Does he have to study? Do we have to study? Do you have to study? Do they have to study? Answer: Yes, you do / No, you don’t. Thì quá khứ: Khi chuyển sang thể nghi vấn ở thì quá khứ ta mượn trợ động từ did và đặt trước chủ ngữ. Did I have to study? Did he have to study? Did we have to study? Did you have to study? Did they have to study? Answer: Yes, I did / No I didn’t. THỂ PHỦ ĐỊNH – NEGATIVE
- Thì tương lai: – Khi chuyển sang thể phủ định ở thì tương lai ta thêm not sau will/shall. – Will not viết tắt là: Won’t và Shall not viết tắt là: Shan’t. I won’t have to study. I shan’t have to study. Thì hiện tại: – Khi chuyển sang thể phủ định ở thì hiện tại ta thêm not sau do/does. I don’t have to study. He doesn’t have to study. We don’t have to study. You don’t have to study. They don’t have to study. Thì quá khứ: – Khi chuyển sang thể phủ định ở thì quá khứ ta thêm not sau did. I didn’t have to study. WH QUESTION Khi đặt câu hỏi bắt đầu bởi trạng từ hoặc tính từ nghi vấn Wh , các bạn áp dụng các cấu trúc câu sau: WH + AUXILIARY + S + HAVE TO + B.I? Ví dụ: What do I have to do? Tôi phải làm cái gì đây? Where did I have to stay? Tôi phải ở đâu? WH + HAS TO + B.I? Ví dụ: Who has to go to Vietnam on the tonight’s plane? Ai phải đi đến Việt Nam vào chuyến bay tối nay? WH + NOUN + AUXILIARY + S + HAVE TO + B.I? Ví dụ:
- Which Passport do I have to use? Tôi phải sử dụng loại hộ chiếu nào? CÁCH DÙNG “HAVE TO” – Chúng ta có “Have to“ mang nghĩa là “phải, cần phải”. – Have to được sử dụng để diễn tả một sự bắt buộc, cần thiết do sự tác động khách quan. Ví dụ: I have to finish my work on time. Tôi phải hoàn thành công việc của tôi đúng thời hạn. Giải thích: Dưới sự tác động của ông chủ, tôi phải hoàn thành đúng thời hạn. I have to go home now, my parents are waiting for me. Tôi phải về nhà bây giờ, bố mẹ tôi đang đợi tôi. Giải thích: Tôi phải về nhà ngay bây giờ vì không muốn bố mẹ phải đợi tôi lâu. – Have to ở thể phụ định được dùng để diễn tả một sự không bắt buộc, không cần thiết. Ví dụ: I didn’t have to cut the grass. My brother did it. Tôi không phải cắt cỏ. Anh trai tôi đã cắt rồi.
- GRAMMER CLASS 8 - SÁCH THÍ ĐIỂM UNIT 5. FESTIVALS IN VIET NAM * Simple and compound sentences : Câu đơn và câu ghép * Complex sentences: Câu phức. * Compound-Complex sentences: Câu phức tổng hợp. Trong quá trình học tiếng Anh, bạn sẽ thấy rằng thực ra tiếng Anh chỉ có 4 loại câu chính như sau: 1. Simple Sentences (câu đơn) Chỉ có 1 mệnh đề chính, nghĩa là có 1 chủ ngữ và 1 động từ. Có thể chủ ngữ là 2 danh từ nối bằng 'and' hoặc có 2 động từ nối bằng 'and' nhưng vẫn là 1 câu đơn thôi.
- Ví dụ: I went to the supermarket yesterday. Mary and Tom are playing tennis. My brother ate a sandwich and drank beer. 2. Compound Sentences (câu kép/ ghép) - Có 2 mệnh đề chính, nối nhau bằng liên từ (như and, but, so, or ) và phải có dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy phía trước liên từ. Ví dụ: His father is a doctor, and/but his mother is a writer. We missed the bus, so we came to work late. - Nếu hai mệnh đề ngắn quá, có thể không dùng dấu phẩy. Ví dụ: I talked and he listened. Lưu ý: trong tiếng Việt bạn có thể dùng dấu phẩy giữa hai mệnh đề chính nhưng trong tiếng Anh tuyệt đối không được mà phải sử dụng liên từ. 3. Complex Sentences (câu phức) - Có 1 mệnh đề chính (independent clause) và 1 hay nhiều mệnh đề phụ (dependent clause) (nhưng thường là 1 mệnh đề phụ). Hai mệnh đề thường được nối với nhau bởi dấu phẩy hoặc các liên từ phụ thuộc. When I came, they were watching TV. We'll go out if the rain stops. Một số liên từ phụ thuộc: After,although,as,as if,as long as,as much as,as soon as,as though Because,before Even if,even though, if In order to,in case, once Since,so that, that, though Unless, until, when, whenever, whereas, where, wherever,while
- 4. Compound-Complex Sentences (hoặc Mixed Sentences) (câu phức tổng hợp) Là câu có ít nhất 2 mệnh đề chính và ít nhất 1 mệnh đề phụ Ví dụ: Although I like camping, I haven’t had the time to go lately, and I haven’t found anyone to go with.
- GRAMMER CLASS 8 - SÁCH THÍ ĐIỂM UNIT6. FOLK TALES (Truyện dân gian) * Past simple: Quá khứ đơn. * Past continuous: Quá khứ tiếp diễn. * THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN I- THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ “TO BE” Động từ “to be” ở thì quá khứ đơn có hai dạng là “was” và “were”. 1. Khẳng định: S + was/ were Trong đó: S (subject): chủ ngữ CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was S = We/ You/ They (số nhiều) + were Ví dụ: - I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.) - They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.) 2. Phủ định: S + was/were + not Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”. CHÚ Ý: - was not = wasn’t
- - were not = weren’t Ví dụ: - She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền) - We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.) 3. Câu hỏi: Were/ Was + S ? Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t. Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t. Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. Ví dụ: - Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?) Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.) - Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?) Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.) II- CÔNG THỨC THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG 1. Khẳng định: S + V-ed Trong đó: S: Chủ ngữ V-ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo qui tắc hoặc bất qui tắc) Ví dụ: - We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.) - He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)
- 2. Phủ định: S + did not + V (nguyên thể) Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.) Ví dụ: - He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.) - We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.) 3. Câu hỏi: Did + S + V (nguyên thể)? Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể. Ví dụ: - Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) - Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.) III- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Ví dụ: - They went to the concert last night. (Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.) Ta thấy “tối hôm qua” là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động “tới nhà hát” đã xảy ra tối hôm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.
- - The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.) Ta thấy “cách đây 2 giờ” là thời gian trong quá khứ và việc “máy bay cất cánh” đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn. IV- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN. Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ: - yesterday (hôm qua) - last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái - ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày ) - when: khi (trong câu kể) V- CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở QUÁ KHỨ 1. Ta thêm “-ed” vào sau động từ: - Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ. - Ví du: watch – watched turn – turned want – wanted * Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ. + Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”. Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed + Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. Ví dụ: stop – stopped shop – shopped tap – tapped NGOẠI LỆ: commit – committed travel – travelled prefer - preferred + Động từ tận cùng là “y”: - Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”. Ví dụ: play – played stay - stayed - Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”. Ví dụ: study – studied cry - cried
- 2. Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”. Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc. Ví dụ: go – went get – got see – saw buy – bought VI- BÀI LUYỆN TẬP THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN. Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc. 1. My sister (get) married last month. 2. Daisy (come) to her grandparents’ house 3 days ago. 3. My computer (be) broken yesterday. 4. He (buy) me a big teddy bear on my birthday last week. 5. My friend (give) me a bar of chocolate when I (be) at school yesterday. 6. My children (not do) their homework last night. 7. You (live) here five years ago? 8. They (watch) TV late at night yesterday. 9. Your friend (be) at your house last weekend? 10. They (not be) excited about the film last night. Bài 2: Chọn đáp án đúng (A, B, C hoặc D) để điền vào chỗ trống. 1. They ___ the bus yesterday. A. don’t catch B. weren’t catch C. didn’t catch D. not catch 2. My sister ___ home late last night. A. comes B. come C. came D. was come 3. My father ___ tired when I ___ home. A. was – got B. is – get C. was – getted D. were – got 4. What ___ you ___ two days ago? A. do – do B. did – did C. do – did D. did – do
- 5. Where ___ your family ___ on the summer holiday last year? A. do – go B. does – go C. did – go D. did – went VII- ĐÁP ÁN CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN Bài 1: 1. My sister (get) married last month. (Em gái tôi đã kết hôn vào tháng trước.) - got (Giải thích: Ta thấy “last month” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Động từ “get” là động từ bất quy tắc khi chia ở quá khứ. “get – got”) 2. Daisy (come) to her grandparents’ house 3 days ago. (Daisy đã đến nhà ông bà của cô ấy cách đây 3 ngày.) - came (Giải thích: Ta thấy “3 days ago” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Động từ “come” là động từ bất quy tắc khi chia ở quá khứ. “come – came”.) 3. My computer (be ) broken yesterday. (Máy tính của tôi đã bị hỏng ngày hôm qua.) - was (Giải thích: Ta thấy “yesterday” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Động từ “to be” chia quá khứ có 2 dạng là “was” và “were”. Với chủ ngữ “my computer” là số ít nên ta sử dụng động từ “was”.) 4. He (buy) me a big teddy bear on my birthday last week. (Cậu ấy đã mua cho tôi một con gấu bong rất to vào ngày sinh nhật của tôi tuần trước.) - bought (Giải thích: Ta thấy “last week” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Động từ “buy” chia quá khứ là động từ bất quy tắc. “buy – bought”.) 5. My friend (give) me a bar of chocolate when I (be) at school yesterday. - gave – was. (Giải thích: ta có “yesterday” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn và “when” trong câu kể. Động từ “give” chia quá khứ là động từ bất quy tắc “give – gave”, động từ “to be” chia là “was” với chủ ngữ là “I”.)
- 6. My children (not do) their homework last night. (Bọn trẻ đã không làm bài tập tối hôm qua.) - didn’t do (Giải thích: Ta thấy “last night” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Đây là câu phủ định nên ta mượn trợ động từ “did + not” (didn’t). Động từ “do” theo sau ở dạng nguyên thể.) 7. You (live) here five years ago? (Bạn đã sống ở đây cách đây 5 năm có phải không?) - Did you live .(Giải thích: Ta thấy “five years ago” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Đây là một câu hỏi nên ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ. Động từ “live” ở dạng nguyên thể.) 8. They (watch) TV late at night yesterday. (Họ đã xem ti vi rất muộn đêm hôm qua.) - watched (Giải thích: Ta thấy “yesterday” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Động từ “watch” chia quá khứ theo quy tắc ta thêm “ed”.) 9. Your friend (be) at your house last weekend? (Bạn của bạn đã ở nhà bạn cuối tuần trước đúng không?) - Was your friend at (Giải thích: Ta thấy “last weekend” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Đây là câu hỏi với động từ “to be” nên ta đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. “Your friend” là số ít nên “to be” chia là “was”.) 10. They (not be) excited about the film last night. (Họ không hào hứng với bộ phim tối hôm qua.) - weren’t (Giải thích: Ta thấy “last night” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Đây là câu phủ định với động từ “to be” nên ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau động từ “to be”. Với chủ ngữ là “they” nên động từ “to be” sẽ chia là “were + not”.) Bài 2: 1. They ___ the bus yesterday. A. don’t catch B. weren’t catch C. didn’t catch D. not catch - C là đáp án đúng vì “yesterday” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn, câu phủ định của thì quá khứ đơn: didn’t + V(nguyên thể). 2. My sister ___ home late last night.
- A. comes B. come C. came D. was come - C là đáp án đúng vì “last night” là dấu hiệu thì quá khứ đơn. “Come” là động từ bất quy tắc “come – came”. 3. My father ___ tired when I ___ home. A. was – got B. is – get C. was – getted D. were – got - A là đáp án đúng vì đây là một câu kể với “when”. Động từ “to be” chia là “was” với chủ ngữ số ít “my father”. Động từ “get” chia quá khứ bất quy tắc là “got”. 4. What ___ you ___ two days ago? A. do – do B. did – did C. do – did D. did – do - D là đáp án đúng. “two days ago” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Đây là câu hỏi nên mượn trợ động từ “did” đứng trước chủ ngữ. Động từ theo sau phải ở dạng nguyên thể là “do”. 5. Where ___ your family ___ on the summer holiday last year? A. do – go B. does – go C. did – go D. did – went - C là đáp án đúng. “last year” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ. Động từ “go” theo sau phải ở dạng nguyên thể.
- *THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (Past continuous tense) I- CẤU TRÚC CỦA THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN 1. Khẳng định: S + was/were + V-ing Trong đó: S (subject): chủ ngữ V-ing: động từ thêm “–ing” CHÚ Ý: - S = I/ He/ She/ It + was - S = We/ You/ They + were Ví dụ: - She was cooking dinner at 5 p.m yesterday.(Cô ấy đang nấu bữa tối vào lúc 5h chiều hôm qua) - They were playing badminton when I came yesterday. (Họ đang chơi cầu lông khi tôi đến ngày hôm qua.) 2. Phủ định: S + wasn’t/ weren’t + V-ing Câu phủ định tả chỉ cần thêm “not” ngay sau “to be”. CHÚ Ý: - was not = wasn’t - were not = weren’t Ví dụ: - He wasn’t working when his boss came yesterday. - We weren’t watching TV at 9 p.m yesterday. 3. Câu hỏi: Was/ Were + S + V-ing? Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t. Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t.
- Câu hỏi ta chỉ cần đảo “to be” lên trước chủ ngữ. Ví dụ: - Was your mother going to the market at 7 a.m yesterday? Yes, she was./ No, she wasn’t. - Were they staying with you when I called you yesterday? Yes, they were./ No, they weren’t. II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN 1. Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Ví dụ: - At 12 o’clock yesterday, we were having lunch. (Vào lúc 12h ngày hôm qua, chúng tôi đang ăn trưa.) Ta thấy “lúc 12h ngày hôm qua” là một giờ cụ thể trong quá khứ, vào tại thời điểm này thì việc “ăn trưa” đang diễn ra nên ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn. - At this time 2 days ago, I was travelling in America. (Vào thời gian này cách đây 2 ngày, tôi đang du lịch bên Mỹ.) Ta thấy “vào thời gian này cách đây 2 ngày” là một thời gian cụ thể trong quá khứ, vào thời điểm này thì việc “du lịch” đang diễn ra nên ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn. 2. Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. - Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. Ví dụ: - He was chatting with his friend when his mother came into the room. (Cậu ta đang tán gẫu với bạn khi mẹ cậu ta vào phòng.) Ta thấy có hai hành động đều xảy ra trong quá khứ: “tán gẫu với bạn” và “mẹ vào phòng”. Vào thời điểm đó hành động “tán gẫu với bạn” đang diễn ra thì bị xen ngang bởi hành động “mẹ vào phòng”. Vậy hành động đang diễn ra ta sẽ chia thì quá khứ tiếp diễn.
- - They were working when we got there. (Họ đang làm việc khi chúng tôi tới đó.) Ta thấy hành động “làm việc” đang diễn ra và hành động “chúng tôi đến” xen vào. Hai hành động này đều xảy ra trong quá khứ. 3. Diễn tả hai hành động đồng thời xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, trong câu có “while”. Tại một thời điểm trong quá khứ khi có 2 hành động đồng thời đang diễn ra sẽ chia cả hai hành động đó ở thì quá khứ tiếp diễn. Ví dụ: - My mother was cooking lunch while my father was cleaning the floor at 10 am yesterday. (Mẹ tôi đang nấu ăn trong khi bố tôi đang lau nhà lúc 10h sang hôm qua.) - I was studying English while my brother was listening to music last night. (Tôi đang học tiếng Anh trong khi anh trai tôi đang nghe nhạc tối hôm qua.) III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT + Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định. - at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night, ) - at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, ) - in + năm (in 2000, in 2005) - in the past (trong quá khứ) + Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào. IV- CÁC CHÚ Ý KHI THÊM ĐUÔI “-ING”. Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau: 1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”: - Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: write – writing type – typing come – coming
- - Tận cùng là HAI chữ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường. Ví du: agree – agreeing see – seeing 2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM - Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. Ví dụ: stop – stopping get – getting put – putting - CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: beggin – beginning travel – travelling prefer – preferring permit – permitting 3. Với động từ tận cùng là “ie” - Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: lie – lying die – dying V- BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì quá khứ tiếp diễn. 1. At this time last year, they (build) this house. 2. I (drive) my car very fast when you called me. 3. I (chat) with my friends while my teacher (teach) the lesson yesterday. 4. My father (watch) TV when I got home. 5. At this time yesterday, I (prepare) for my son’s birthday party. 6. What you (do) at 8 pm yesterday? 7. Where you (go) when I saw you last weekend? 8. They (not go) to school when I met them yesterday. 9. My mother (not do) the housework when my father came home. 10. My sister (read) books while my brother (play) football yesterday afternoon.
- Bài 2: Biến đổi các câu sau sang phủ định, câu hỏi và trả lời các câu hỏi đó. 1. He was planting trees in the garden at 4 pm yesterday. - . - . - . 2. They were working when she came yesterday. - . - . - . 3. She was painting a picture while her mother was making a cake. - . - . - . 4. Anne was riding her bike to school when Peter saw her yesterday. - . - . - . 5. He was typing a letter when his boss went into the room. - . - . - . VI- ĐÁP ÁN Bài 1: 1. were building 6. were you doing 2. was driving 7. were you going 3. was chatting 8. weren’t going
- 4. was watching 9. wasn’t doing 5. was preparing 10. was reading Bài 2: 1. He was planting trees in the garden at 4 pm yesterday. - He wasn’t planting trees in the garden at 4 pm yesterday. - Was he planting trees in the garden at 4 pm yesterday? Yes, he was./ No, he wasn’t. 2. They were working when she came yesterday. - They weren’t working when she came yesterday. - Were they working when she came yesterday? Yes, they were./ No, they weren’t. 3. She was painting a picture while her mother was making a cake. - She wasn’t painting a picture while her mother was making a cake. - Was she painting a picture while her mother was making a cake? Yes, she was./ No, she wasn’t. 4. Anne was riding her bike to school when Peter saw her yesterday. - Anne wasn’t riding her bike to school when Peter saw her yesterday. - Was Anne riding her bike to school when Peter saw her yesterday? Yes, she was./ No, she wasn’t. 5. He was typing a letter when his boss went into the room. - He wasn’t typing a letter when his boss went into the room. - Was he typing a letter when his boss went into the room? Yes, he was./ No, he wasn’t.
- GRAMMER CLASS 8 - SÁCH THÍ ĐIỂM UNIT 7. POLLUTION * Conditional sentences type1( Câu điều kiện loại 1) * Conditional sentences type2( Câu điều kiện loại 2) Định Nghĩa Câu Điều Kiện Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề): Mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề IF) là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính. Ví dụ: If it rains - I will stay at home. Mệnh đề điều kiện - mệnh đề chính (Nếu trời mưa - tôi sẽ ở nhà.) Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chổ cho nhau được: nếu mệnh đề chính đứng trước thì giữa hai mệnh đề không cần dấu phẩy, ngược lại thì phải có dấu phẩy ở giữa. Ví dụ: You will pass the exam if you work hard. (Bạn sẽ vượt qua kỳ thi nếu bạn học tập chăm chỉ.) => If you work hard, you will pass the exam. (Nếu bạn học tập chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ thi.)
- Công thức và cách dùng câu điều kiện loại 1 trong tiếng anh Cấu trúc: If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu) If – clause main clause Example : If you use less paper , you will save a lot of trees. IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có). Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn. Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu. Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được. Trong câu điều kiện loại I, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn. Ví dụ: If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh đó.) If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.) Cách dùng câu điều kiện loại 1: Câu điều kiện loại 1 trong tiếng anh còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra. Bài tập câu điều kiện loại 1 Câu 1. Điền vào chỗ trống.
- 1. If I (study) ___ , I (pass) ___ the exams. 2. If the sun (shine) ___, we (walk) ___ to the town. 3. If he (have) ___ a temperature, he (see) ___ the doctor. 4. If my friends (come) ___, I (be) ___ very happy. 5. If she (earn) ___ a lot of money, she (fly) ___ to New York. 6. If we (travel) ___ to London, we (visit) ___ the museums. 7. If you (wear) ___ sandals in the mountains, you (slip) ___ on the rocks. 8. If you (wear) ___ sandals in the mountains, you (slip) ___ on the rocks. 9. If Rita (forget) ___ her homework, the teacher (give) ___ her a low mark. 10. If they (go) ___ to the disco, they (listen) ___ to loud music. 11. If you (wait) ___ a minute, I (ask) ___ my parents. Câu 2. Điền vào chỗ trống. 1. If it (rain) ___, the children (not go) ___ for a walk. 2. If she (not read) ___ the novel, she (not pass) ___ the literature test. 3. If I (not argue) ___ with my father, he (lend) ___ me his motorbike. 4. If we (take) ___ the bus, we (not arrive) ___ in time. 5. If Dick (not buy) ___ the book, his friends (be) ___ angry with him. 6. If Tom (not tidy up) ___ his room, Victoria (not help) ___ him with the muffins. 7. If the boys (not play) ___ football, the girls (not come) ___ to the football pitch.
- 8. If you (eat) ___ too much junk food, you (not lose) ___ weight. 9. If I (not make) ___ breakfast tomorrow morning, my girlfriend (not love) ___ me anymore. 10. If they (not hurry) ___, they (not catch) ___ the train. 11. If we meet at 9:30, we (to have) ___ plenty of time. 12. If we (to send) ___ an invitation, our friends (to come) ___ to our party. 13. He (not/ to understand) ___ you if you (to whisper) ___. 14. They (not/ to survive) ___ in the desert if they (not/ to take) ___ extra water with them. 15. If you (to press) ___ CTRL + S, you (to save) ___ the file. Đáp án bài tập câu điều kiện loại 1 1.study, will pass
- 2. shines, will walk 3. has, will see 4. come, will be 5. earns, will fly 6. travel, will visit 7. wear, will slip 8. wear, will slip 9. forgets, will give 10. go, will listen 11. wait, will ask Câu 2. Điền vào chỗ trống. 1. rains, will not go 2. does not read, will not pass doesn't read, won't pass 3. do not argue, will lend don't argue, will lend 4. take, will not arrive take, won't arrive 5. does not buy, will be doesn't buy, will be 6. does not tidy up, will not help doesn't tidy up, won't help 7. do not play, will not come don't play, won't come 8. eat, will not lose eat, won't lose 9. do not make, will not love don't make, won't love 10. do not hurry, will not catch don't hurry, won't catch 11. will have 12. send, will come 13. will not understand, whisper won't understand, whisper 14. will not survive, do not take won't survive, don't take 15. press, will save
- Công thức và cách dùng câu điều kiện loại 2 trong tiếng anh Cấu trúc và cách dùng câu điều kiện loại 2 trong tiếng anh Câu điều kiện loại 2 giống như câu điều kiện loại 1 là chúng ta vẫn đang nghĩ về tương lai, về kết quả của hành động trong tương lai. Nhưng tình huống sẽ không xảy ra hoặc rất khó xảy ra. Ta còn có thể gọi câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện hiện tại không thật. Công thức: If + subject + V (Simple Past), If – clause subject + would/ could/ might +V( bare infinitive) main clause Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 2,mệnh đề IF dùng thì quá khứ đơn, mệnh đề chính dùng động từ khiếm khuyết WOULD hoặc COULD/MIGHT. Lưu ý: + Ở mệnh đề IF, nếu động từ là TO BE thì ta dùng WERE cho tất cả các chủ ngữ. + WOULD = sẽ (dạng quá khứ của WILL) + COULD = có thể (dạng quá khứ của CAN) Ví dụ: + IF I WERE YOU, I WOULD GET A DIVORCE. = Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nộp đơn ly dị. + IF DOGS HAD WINGS, THEY WOULD BE ABLE TO FLY. = Nếu chó có cánh, chúng sẽ biết bay. Cách dùng câu điều kiện loại 2 trong tiếng anh Chỉ sự việc không thể hoặc khó có thể xảy ra ở hiện tại. Điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại. Ví dụ: - If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.) <= tôi không thể là chim được - If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) <= hiện tại tôi không có
- Bài tập thực hành câu điều kiện loại 2 Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc. 1. If we meet at 9:30, we (have) ___plenty of time. 2. If you (find) ___ a skeleton in the cellar, don't mention it to anyone. 3. The zookeeper would have punished her with a fine if she ( feed) ___ the animals 4. If you pass your examination, we (have) ___a celebration. 5. Lisa would find the milk if she (look) ___ for it in the fridge. 6. What (happen) ___if I press this button? 7. The door will be unlocked if you (press)___ the green button. 8. I should have voted for her if I (have) ___ a vote then. 9. If you go to Paris, where you (stay) ___? 10.If you (swim) ___ in this lake, you'll shiver from cold. 11.If someone offered to buy you one of those rings, which you (choose) ___? 12.The flight may be cancelled if the fog (get) ___thick. 13.If the milkman (come) ___, tell him to leave two pints. 14.I (call) ___ the office if I were you. 15.Someone (sit) ___on your glasses if you leave them there. 16.You would hear my explanation if you (not talk) ___so much. 17.What I (do) ___if I hear the burglar alarm? 18.If you (read) ___the instructions carefully, you wouldn't have answered the wrong question. 19.If Mel (ask) ___ her teacher, he'd have answered her questions. 20.I would repair the roof myself if I (have) ___a long ladder. 21.Unless they turn that radio off, I (go) ___mad. 22.If you were made redundant, what you (do) ___? 23.We'll have a long way to walk if we (run) ___out of petrol here. 24.If you shake that bottle of port, it (not be) ___ fit to drink. 25.If you spoke louder, your classmates (understand) ___ you. 26.I'll probably get lost unless he (come) ___with me. 27.You (not have) ___ so many accidents if you drove more slowly. 28.If you (wear) ___ a false beard, nobody would have recognized you. 29.If she (leave) ___ the fish here, the cat will eat it. 30.You (have) ___ no trouble at school if you had done your homework. 31.Unless you (tell) ___ the truth, I won’t help you. 32.You'll get pneumonia if you (not change) ___ your wet clothes.
- 33.If I had known that you couldn't eat octopus, I (not buy) ___ it. 34.If they (hang) ___ that picture lower, people would be able to see it. 35.She (be) ___able to walk faster if she didn’t have such high-heel shoes. 36.I (bring) ___ you some beer if I had known that you were thirsty. 37.If you had touched that electric cable, you (be) ___ electrocuted. 38.If the story hadn't been true, the newspaper (not print) ___ it. 39.I (not buy) ___ things on the installment system if I were you. 40.Dan (arrive) ___ safe if he drove slowly. Bài 2: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống 1. If I ___the same problem you had as a child, I might not have succeeded in life as well as you have. a. have B. would have C. had had D. should have 2. I ___you sooner had someone told me you were in the hospital. a. would have visited B. visited C. had visited D. visit 3. ___more help, I would call my neighbor. a. needed B. should I need C. I have needed D. I should need 4. ___then what I know yesterday, I would have saved myself a lot of time and trouble over the years. a. had I known B. did I know C. If I know D. If I would know 5. Do you think there would be less conflict in the world if all people ___the same language? a. spoke B. speak C. had spoken D. will speak
- 6. If you can give me one good reason for your acting like this, ___this incident again. a. I will never mention B. I never mention c. will I never mention D. I don’t mention 7. If I had known you were asleep, I ___so much noise when I came in. a. didn’t make B. wouldn’t have made c. won’t make D. don’t make 8. Unless you ___all of my questions, I can’t do anything to help you. . answered B. answer C. would answer D. are answering 9. Had you told me that this was going to happen, I ___it. a. would have never believed B. don’t believe c. hadn’t believed D. can’t believe 10. If Jake ___to go on the trip, would you have gone? a. doesn’t agree B. didn’t agree C. hadn’t agreed D. wouldn’t agree 11. J: “John went to the hospital alone”, K: “If ___,I would have gone with him”. a. had he told me B. he had told me C. he has told me D. he would tell me
- 12. If you ___, I would have brought my friends over to your house yesterday to watch T.V, but I didn’t want to bother you. a. had studied B-studied C. hadn’t studied D. didn’t study 13. Peter: “Did you need help with your Math last night?”. Mary: “If I had needed, I ___you”. a. would call B. called C. would have called D. will call 14. If someone ___ in to the store, smile and say, “May I help you?” a. comes B. came C. come D. should come 15. “Here’s my phone number”. “Thanks. I‘ll give you a call if I ___some help tomorrow” a. will need B. need C. would need D. needed 16. If I didn’t work for an accounting firm, I ___in a bank now. a. work B. will work C. have worked D. would work 17. The death rate would decrease if hygienic conditions ___improved. a. was B. is C. were D. had been 18-The education in Japan ___if the basic principles of education had not been taken into consideration. a. would go down B. would have gone down c. went down D. had gone down 19. If there ___, the rice fields could have been more productive.
- a. had been enough water B. were enough water c. would be enough water D. are enough water 20. The patient will not recover unless he ___ an operation. a. had undergone B. would undergo C. undergoes D. was undergoing 21. If she ___ him, she would be very happy. a. would meet B. will meet C. met D. should meet 22-If he ___ a thorough knowledge of English, he could have applied for this post. a. had had B. had C. has D. has had 23. If I had enough money, I___ abroad to improve my English. a. will go B. would go C. went D. should have go to 24.The bench would collapse if they ___on it. a. stood B. stand C. standing D. stands 25-If it ___convenient, let’s go out for a drink tonight, a. be B. is C. was D. were
- Đáp án bài tập Bài 1: STT ĐÁP ÁN STT ĐÁP ÁN 1 will have 21 will go 2 find 22 would you do 3 had fed 23 run 4 will 24 won’t be 5 looked 25 would have understand 6 will happen 26 comes 7 press 27 wouldn’t have 8 had had 28 had worn 9 will you stay 29 leaves 10 swim 30 would have had 11 would you choose 31 Tell 12 gets 32 don’t change 13 comes 33 wouldn’t have bought 14 would call 34 hung 15 will sit 35 would be 16 don’t talk 36 would have brought
- 17 will you do 37 would have been 18 had read 38 wouldn’t have printed 19 had asked 39 wouldn’t buy 20 had 40 would drive Bài 2: STT ĐÁP ÁN STT ĐÁP ÁN 1 C 14 A 2 A 15 B 3 B 16 D 4 A 17 C 5 A 18 B 6 A 19 A 7 B 20 C 8 B 21 C 9 A 22 A 10 C 23 B 11 B 24 A 12 C 25 B 13 C
- GRAMMER CLASS 8 - SÁCH THÍ ĐIỂM UNIT 8. ENGLISH SPEAKING COUNTRIES * Present tenses ( present simple, present continous , present perfect) * Present simple for future * Present simple : Công thức thì hiện tại đơn Thể Động từ “tobe” Động từ “thường” S + am/are/is + Ex: I + am; S + V(e/es) + I ,We, You, They + V (nguyên Khẳng định We, You, They + are thể) He, She, It + is He, She, It + V (s/es) Ex: I am a student. (Tôi là một Ex: He often plays soccer. (Anh ấy sinh viên.) thường xuyên chơi bóng đá) S + am/are/is + not S + do/ does + not + + V(ng.thể) Phủ định is not = isn’t ; do not = don’t are not = aren’t does not = doesn’t
- Ex: I am not a student. (Tôi Ex: He doesn’t often play soccer. không phải là một sinh viên.) (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá) Yes – No question (Câu Yes – No question hỏi ngắn) (Câu hỏi ngắn) Q: Do/ Does (not) + S Q: Am/ Are/ Is (not) + S + .? + V(ng.thể) ? A:Yes, S + am/ are/ is. A:Yes, S + do/ does. No, S + am not/ aren’t/ isn’t. No, S + don’t/ doesn’t. Ex: Are you a student? Ex: Does he play soccer? Nghi vấn Yes, I am. / No, I am not. Yes, he does. / No, he doesn’t. Wh- questions (Câu Wh- questions (Câu hỏi hỏi có từ để hỏi) có từ để hỏi) Wh + am/ are/ is (not) + S + Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên .? thể) .? Ex: Where are you from? (Bạn Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) đến từ đâu?) Cách thêm s/es: – Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work- works; – Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch- watches; miss-misses; wash-washes; fix-fixes; Lưu ý – Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: study-studies; – Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has. Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết. – /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
- – /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge) – /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại 5. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên). Every day, every week, every month, every year, . (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm) Once/ twice/ three times/ four times a day/ week/ month/ year, . (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần một ngày/ tuần/ tháng/ năm) * present continous: .Công thức (Form): Khẳng định S + am / is / are + V-ing + O. Phủ định S + am / is / are + not + V-ing + O. Am / Is / Are + S + V-ing + O? Nghi vấn Yes, S + am / is / are. No, S + am / is / are + not. *Chú ý: - S = I + am S = He / She / It + is S = You / We / They + are - AM NOT không có dạng viết tắt Is not = isn’t
- Are not = aren’t *Nguyên tắc thêm “-ing” sau động từ: Thông thường sau các động từ ta chỉ cần thêm đuôi “-ing”. Tuy nhiên còn một số trường hợp cần chú ý sau: -Các động từ có tận cùng là 1 chữ cái “e”, ta bỏ “e” và thêm “-ing”. VD: write > writing ride > riding Live > living argue > arguing -Các động từ kết thúc bằng 2 chữ "e", thêm “-ing” bình thường và KHÔNG bỏ “e”. VD: see > seeing agree > agreeing -Nếu động từ tận cùng bằng “ie”, thì đổi thành “y” và thêm “-ing”. VD: lie > lying die > dying -Với động từ tận cùng là “một nguyên âm + một phụ âm”, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm “-ing”. VD: put > putting stop > stopping begin > beginning Swim > swimming admit > admitting enter > entering Chú ý, KHÔNG gấp đôi các nguyên âm x, y, w. play > playing plow > lowing fix > fixing LISTEN > LISTENING không gấp đôi phụ âm N ở cuối vì trước đó có 2 nguyên âm là I và E -Những động từ chỉ trạng thái, tình cảm KHÔNG dùng ở thì tiếp diễn nói chung. VD: see, hear, remember, understand, know, like, want, feel, forget, smell, Các động từ này được dùng ở thì Hiện tại đơn. * present perfect:
- 1. Cấu trúc: Khẳng S + have / has + Past participle (V3) + O định Phủ định S + have / has + NOT + Past participle (V3) + O Have / Has + S + Past participle (V3) + O ? Nghi vấn Yes, S + have / has. No, S + have / has + not. Chú ý: - S = I / You / We / They (danh từ số nhiều) + have S = He / She / It (danh từ số ít) + has - Viết tắt: have not = haven't has not = hasn't have = 've (I have = I've) has = 's (he has = he's) - Past participle là Động từ phân từ II. - Cách thành lập động từ phân từ II: * Với các động từ có quy tắc, ta thêm đuôi "ed" vào sau động từ theo nguyên tắc sau: - Thêm "ed" hoặc "d" sau hầu hết các động từ. VD: work - worked ; need - needed ; talk - talked - Bỏ "y" thêm "ied" với những động từ kết thúc bởi "y". VD: study - studied ; fly - flied ; cry - cried ; try - tried - Nếu trước "y" là một nguyên âm thì ta giữ nguyên và thêm "d". VD: play - played ; stay - stayed - Động từ tận cùng là "e" và có 1 phụ âm đứng trước, ta chỉ cần thêm "d". VD: date - dated ; live - lived
- - Động từ kết thúc bởi 1 trọng âm có chứa 1 nguyên âm + 1 phụ âm, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm "ed". VD: stop - stopped ; prefer - preferred (Prefer có trọng âm rơi vào âm cuối, có nguyên âm "e" và phụ âm "r" nên ta gấp đôi phụ âm "r" và thêm "ed") * Với các động từ bất quy tắc: Các động từ này khi chuyển từ dạng nguyên mẫu sang dạng phân từ II KHÔNG theo một nguyên tắc nào cả, nên bạn cần phải học thuộc. VD: be - been ; go - gone ; do - done ; bring - brought ; eat - eaten ; Khi xem bảng ĐT bất quy tắc, cột 1 là dạng nguyên mẫu, cột 2 là dạng quá khứ, cột 3 là dạng quá khứ hoàn thành (động từ phân từ II). * Present simple for future ( Thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai ) Thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai - Present simple as future Thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai khi nói về thời gian biểu, chương trình, lịch trình (đối với các phương tiện vận chuyển công cộng, lịch chiếu phim.) Vi dụ: - The train E1 leaves Ha Noi at 23.00 and arrives in Hue at 10.18. Tàu E1 rời Hà Nội lúc 23:00 và đến Huế lúc 10:18. - The football match starts at 5 p.m. Trận bóng bắt đầu lúc 5 giờ chiều. GRAMMER CLASS 8 - SÁCH THÍ ĐIỂM
- UNIT 9. NATURAL DISASTERS * Passive voice ( Câu bị động ) * Past perfect( Quá khứ hoàn thành) II- CÂU BỊ ĐỘNG 1. Cấu trúc biến đổi từ câu chủ động sang câu bị động Chủ động: S + V + O Bị động: S + be + VpII + (by + O) CHÚ Ý: - TÂN NGỮ (O) trong câu chủ động làm CHỦ NGỮ trong câu bị động. - ĐỘNG TỪ (V) trong câu chủ động sẽ chuyển thành “be + VpII”. Trong đó “be” chia theo thì và chia theo chủ ngữ. - CHỦ NGỮ (S) trong câu chủ động sẽ biến đổi thành tân ngữ và có giới từ “by” đằng trước (by + O). Ví dụ: - Chủ động: They will sell their house next year. S V O -> Bị động: Their house will be sold by them next year. S be + VpII by + O 2. The present simple passive (+) S + be( is/am/are) + past participle (-) S + be ( is/ am/are ) + not + past participle ( ? ) Be ( am/ is/ are ) + S + past participle ? 3. Cấu trúc câu bị động với các thì trong tiếng anh Các thì Chủ động Bị động
- 1. Hiện tại S + V(s/es) + O S+ is/am/are + VpII + (by + O) đơn Ví dụ: Ví dụ: - Mary studies English every - English is studied by Mary everyday. day. 2. Hiện tại S + is/am/are + V-ing + O S + is/am/are + being + VpII+ (by + O) tiếp diễn Ví dụ: Ví dụ: - He is planting some trees - Some trees are being planted (by him) now. now. 3. Quá khứ S + V-ed + O S + was/were + VpII + (by + O) đơn Ví dụ: Ví dụ: - She wrote a letter yesterday. - A letter was written (by her) yesterday. 4. Quá khứ S + was/were + V-ing + O S + was/were +being + VpII + (by + O) tiếp diễn Ví dụ: Ví dụ: - They were buying a car at 9 - A car was being bought at 9 am am yesterday. yesterday. 5. Hiện tại S + have/ has + VpII + O S + have/ has + been + VpII + (by + O) hoàn thành Ví dụ: Ví dụ: - My parents have given me a - A new bike has been given to me by my new bike on my birthday. parents on my birthday. 6. Hiện tại S + have/ has + been + V-ing S + have/ has + been + being +VpII+(by hoàn thành + O + O) tiếp diễn Ví dụ: Ví dụ: - This car has been being repaired by John for 2 hours. - John has been repairing this car for 2 hours. 7. Quá khứ S + had + VpII + O S + had + been + VpII + (by O) hoàn thành Ví dụ: Ví dụ: - He had finished his report - His report had been finished before 10 before 10 p.m yesterday. p.m yesterday. 8. Quá khứ S + had + been + V-ing + O S + had + been + being + VpII + (by +
- hoàn thành O) tiếp diễn Ví dụ: Ví dụ: - I had been typing the essay - The essay had been being typed for 3 for 3 hours before you came hours before you came yesterday. yesterday. 9. Tương lai S + will + V(nguyên thể) + O S + will + be + VpII + (by O) đơn Ví dụ: Ví dụ: - She will do a lot of things - A lot of things will be done tomorrow. tomorrow. 10. Tương S + will + be +V-ing + O S + will + be + being + VpII + (by O) lai tiếp diễn Ví dụ: Ví dụ: - She will be taking care of her - Her children will be being taken care of children at this time tomorrow at this time tomorrow. 11. Tương S + will + have + VpII + O S + will + have + been + VpII + (by O) lai hoàn Ví dụ: Ví dụ: thành - She will have finished her - Her studying will have been finished by studying by the end of this the end of this year. year. 12. Tương S + will + have + been + V- S + will + have +been + being + VpII + lai hoàn ing + O (by O) thành tiếp Ví dụ: Ví dụ: diễn - I will have been teaching - English will have been being taught by English for 5 years by next me for 5 years by next week. week. Bài tập câu bị động
- Bài 1: Chuyển các câu sau sang bị động 1.My father waters this flower every morning. 2.John invited Fiona to his birthday party last night. 3.Her mother is preparing the dinner in the kitchen. 4.We should clean our teeth twice a day. 5.Our teachers have explained the English grammar. 6.Some drunk drivers caused the accident in this city. 7.Tom will visit his parents next month. 8.The manager didn’t phone the secretary this morning. 9.Did Mary this beautiful dress? 10.I won’t hang these old pictures in the living room. 11.The German didn’t build this factory during the Second World War. 12.The Greens are going to paint this house and these cars for Christmas Day. 13. Ann had fed the cats before she went to the cinema. 14.The students have discussed the pollution problems since last week. 15.Have the thieves stolen the most valuable painting in the national museum? 16.Some people will interview the new president on TV. 17.How many languages do they speak in Canada? 18.Are you going to repair those shoes? 19.He has broken his nose in a football match. 20.Have you finished the above sentences? Bài 2: chuyển sang bị động ở các mẫu câu cơ bản 1. The waiter brings me this dish. 2. Our friends send these postcards to us. 3.Their grandmother told them this story when they visited her last week. 4.Tim ordered this train ticket for his mother. 5.You didn’t show me the special cameras. 6.She showed her ticket to the airline agent. 7.He lends his friend his new shoes. 8.She left her relatives five million pounds. 9.The shop assistant handed these boxes to the customer.
- 10.The board awarded the first prize to the reporter. 11.Have you sent the Christmas cards to your family? 12.The committee appointed Alice secretary for the meeting. 13.He hides the broken cup in the drawer. 14.They keep this room tidy all the time. 15.They all voted the party a great success. 16.We gave Ann some bananas and some flowers. 17.They moved the fridge into the living room. 18.She bought some cups of tea to the visitors in the next room. 19.They find the new project worthless. 20.The secretary didn’t take the note to the manager.
- Đáp án bài tập về câu bị động Bài 1: 1.This flower is watered (by my father) every morning. 2.Fiona was invented to John’s birthday party last month. 3.The dinner is being prepared (by her mother) in the kitchen. 4.Our teeth should be cleaned twice a day. 5.The English grammar has been explained (by our teacher). 6.The accident was caused in this city (by some drunk drivers). 7.Tom’s parents will be visited (by him) next month. 8.The secretary wasn’t phoned (by the manager) this morning. 9.Was this beautiful dress bought by Mary? 10.These old pictures won’t be hung in the living room(by me). 11.This factory wasn’t built (by the Greens) during the Second World War. 12.This house and these cars are going to be painted for Christmas day by the Greens. 13.The cats had been fed (by Ann) before she went to the cinema. 14.The pollution problems have been discussed (by the students) since last week. 15.Has the most valuable painting in the national museum been stolen (by the thieves). 16.The new president will be interviewed on TV (by some people). 17.How many languages are spoken in Canada(by them)? 18.Are those shoes going to be repaired ? 19.His nose has been broken in a football match(by him). 20.Have above sentences been finished ? Bài 2 : 1.This dish is brought to me (by the waiter). 2.These postcards are sent to us(by our friend). 3.This story was told to them(by their grandmother) when they visited her last week. 4.This train ticket was ordered for Tim’s mother. 5. The special cameras weren’t showed to me. 6. Her ticket was showed to the airline agent(by her).
- 7.His new shoes are lent to his friends(by him). 8.Five million pounds was left to her relatives (by her). 9. These boxes were handed to the customer (by the shop assistant). 10.The first prize was awarded to the reporter (by the board). 11.Have the Christmas cards been sent to your family? 12.Alice was appointed secretary for the meeting(by the committee). 13.The broken cup is hidden in the drawer (by him). 14.This room is kept tidy (by them) all the time. 15.The party was voted a great success(by them). 16.Ann was given some bananas and some flowers(by us). 17.The fridge was moved into the living room(by them). 18.Some cups of tea were brought to the visitors in the next room (by her). 19.The new project is found worthless. 20.The note wasn’t taken to the manager(by the secretary).
- THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (Past perfect tense) I- CẤU TRÚC CỦA THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH 1. Khẳng định: S + had + VpII Trong đó: S (subject): chủ ngữ Had: trợ động từ VpII: động từ phân từ II Ví dụ: - He had gone out when I came into the house. (Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.) - They had finished their work right before the deadline last week .(Họ đã hoàn thành công việc của họ ngay trước hạn chót vào tuần trước.) 2. Phủ định: S + hadn’t + VpII Câu phủ định trong thì quá khứ hoàn thành ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau trợ động từ “had”. CHÚ Ý: - hadn’t = had not Ví dụ: - She hadn’t come home when I got into the house. (Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi vào nhà.) - They hadn’t finished their lunch when I saw them. (Họ vẫn chưa ăn xong bữa trưa khi trông thấy họ). 3. Câu hỏi: Had + S + VpII ? Trả lời: Yes, S + had. No, S + hadn’t. Câu hỏi trong thì quá khứ hoàn thành ta chỉ cần đảo “had” lên trước chủ ngữ. Ví dụ:
- - Had the film ended when you arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?) Yes, it had./ No, it hadn’t. II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH 1. Dùng để diễn tả một hành động xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động hoàn thành trước sẽ chia thì quá khứ hoàn thành và hành động xảy ra sau sẽ chia thì quá khứ đơn. Ví dụ: - When I came, he had gone to bed. (Khi tôi đến thì anh ta đã đi ngủ rồi.) Ta thấy có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ là “tôi đến” và “anh ta đi ngủ”. Và việc “anh ta đi ngủ” đã xảy ra và hoàn thành trước khi “tôi đến”. Như vậy “anh ta đi ngủ” sẽ phải chia thì quá khứ hoàn thành, và việc “tôi đến” xảy ra sau sẽ chia thì quá khứ đơn. - The train had left when we arrived at the station. (Tàu đã rời đi khi chúng tôi tới nhà ga.) Ta thấy hai sự việc “tàu rời đi” và “chúng tôi đến nhà ga” đều xảy ra trong quá khứ. Việc “tàu rời đi” đã hoàn thành trước khi “chúng tôi đến”. Vậy “tàu rời đi” sẽ chia thì quá khứ hoàn thành và việc “chúng tôi đến” sẽ chia thì quá khứ đơn. 2. Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm xác định trong quá khứ. Ví dụ: - I had gone to school before 6 a.m yesterday. (Tôi đã đi học trước 6 giờ sáng ngày hôm qua.) Ta thấy “6h sáng hôm qua” là một thời gian xác định trong quá khứ. Và việc “tôi đi học” xảy ra trước thời gian này nên ta sẽ sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn đạt. - She had come back her hometown before June last year. (Cô ấy đã trở về quê trước tháng 6 năm ngoái.) Ta thấy “tháng 6 năm ngoái” là một thời gian xác định trong quá khứ. Và việc “cô ấy trở về quê” đã xảy ra trước thời gian này nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn đạt. 3. Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng trong câu điều kiện loại III (Diễn tả một giả định không có thật trong quá khứ.) Ví dụ:
- - If she had told me the truth yesterday, I would have helped her. (Nếu hôm qua cô ấy nói sự thật với tôi, tôi đã có thể giúp cô ấy rồi). Ta hiểu bản chất sự việc là ngày hôm qua cô ấy đã không nói sự thật và “tôi” đã không giúp được cô ấy. Khi giả định một điều trái với sự thật trong quá khứ ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành. 4. Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng trong câu ước loại III (ước một điều không có thật trong quá khứ) Ví dụ: - I wish I had gone with you yesterday. (Tôi ước rằng tôi đã đi với bạn ngày hôm qua.) Ta thấy sự thực rằng “tôi đã không đi với bạn ngày hôm qua” nên bây giờ “tôi” mới ước như vậy. Khi ước một điều trái với sự thật trong quá khứ ta cũng sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn đạt. IV- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH Trong câu có các từ: - when: Khi Vì dụ: When they arrived at the airport, her flight had taken off. (Khi họ tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh.) - before: trước khi (Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn.) Ví dụ: She had done her homework before her mother asked her to do so. (Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.) - After: sau khi (Trước “after” sử dụng thì quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành.) Ví dụ: They went home after they had eaten a big roasted chicken. (Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.) - by the time (vào thời điểm) Ví dụ: He had cleaned the house by the time her mother came back. (Cậu ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về.) V- CÁCH THÀNH LẬP ĐỘNG TỪ Ở DẠNG PHÂN TỪ II 1. Theo quy tắc ta thêm “ed” vào sau động từ. - Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ. - Ví dụ: watch – watched turn – turned want – wanted * Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ. + Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.
- Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed + Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. Ví dụ: stop – stopped shop – shopped tap – tapped NGOẠI LỆ: commit – committed travel – travelled prefer - preferred + Động từ tận cùng là “y”: - Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”. Ví dụ: play – played stay - stayed - Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”. Ví dụ: study – studied cry - cried 2. Một số động từ không theo quy tắc: - Ta cần ghi nhớ trong bảng động từ bất quy tắc ở cột 3 Ví dụ: go – gone do – done write – written
- BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc. 1. They (come) back home after they (finish) their work. 2. She said that she ( meet) . Mr. Bean before. 3. Before he (go) to bed, he (read) a novel. 4. He told me he (not/wear) such kind of clothes before. 5. When I came to the stadium, the match (start) . 6. Before she (listen) to music, she (do) . homework. 7. Last night, Peter (go) to the supermarket before he (go) home. Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý cho sẵn. 1. David had gone home before we arrived. - After . 2. We had lunch then we took a look around the shops. - Before 3. The light had gone out before we got out of the office. - When . 4. After she had explained everything clearly, we started our work. - By the time . 5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home. - Before .
- ĐÁP ÁN THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH Bài 1: 1. They (come) back home after they (finish) their work. - came – had finished (Họ về nhà sau khi họ hoàn thành công việc.) 2. She said that she ( meet) . Mr. Bean before. - had met ( Cô ấy nói rằng trước đây cô ấy đã từng gặp Mr. Bean.) 3. Before he (go) to bed, he (read) a novel. - went – had read (Trước khi anh ấy đi ngủ, anh ấy đã đọc một cuốn tiểu thuyết.) 4. He told me he (not/wear) such kind of clothes before. - hadn’t worn (Anh ấy nói với tôi rằng trước đây anh ấy chưa từng mặc loại quần áo như thế.) 5. When I came to the stadium, the match (start) . - had started (Khi tôi tới sân vận động, trận đấu đã bắt đầu.) 6. Before she (listen) to music, she (do) . homework. - listened – had done (Trước khi cô ấy nghe nhạc, cô ấy đã làm bài tập về nhà.) 7. Last night, Peter (go) to the supermarket before he (go) home. - had gone – went (Tối hôm qua, Peter đã đi siêu thị trước khi cậu ấy về nhà.) Bài 2: 1. David had gone home before we arrived. (David đã về nhà trước khi chúng tôi tới.) - After David had gone home, we arrived. (Sau khi David về nhà, chúng tôi tới.) 2. We had lunch then we took a look around the shops. (Chúng tôi ăn trưa rồi sau đó chúng tôi đi xem xung quanh các cửa hàng.) - Before we took a look around the shops, we had had lunch. (Trước khi chúng tôi đi xem xung quanh các của hàng, chúng tôi đã ăn trưa rồi.) 3. The light had gone out before we got out of the office. (Đèn đã tắt trước khi chúng tôi rời khỏi văn phòng.) - When we got out of the office, the flight had gone out.(Lúc chúng tôi rời khỏi văn phòng thì đèn đã bị tắt trước đó rồi.)
- 4. After she had explained everything clearly, we started our work. (Sau khi cô ấy giải thích mọi thứ rõ ràng, chúng tôi bắt đầu công việc.) - By the time we started our work, she had explain everything clearly. (Vào thời điểm chúng tôi bắt đầu công việc, cô ấy đã giải thích mọi thứ rõ ràng rồi.) 5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home. (Bố tôi đã tưới xong tất cả các cây trong vườn vào thời điểm mẹ tôi về nhà.) - Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden. (Trước khi mẹ tôi về nhà, bố tôi đã tưới tất cả các cây trong vườn rồi.)
- GRAMMER CLASS 8 - SÁCH THÍ ĐIỂM UNIT 10. COMMUNICATION * Future continuous ( Tương lai tiếp diễn ) * V+ to- infinitive *THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (future continuous tense) I- CẤU TRÚC CỦA THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN 1. Khẳng định: S + will + be + V-ing Trong đó: S (subject): Chủ ngữ Will: trợ động từ Be: động từ “to be” ở dạng nguyên thể V-ing: Động từ thêm đuôi –ing Ví dụ: - I will be staying at the hotel in Nha Trang at 1 p.m tomorrow. (Tôi sẽ đang ở khách sạn ở Nha Trang lúc 1h ngày mai.) 2. Phủ định: S + will + not + be + V-ing Câu phủ định của thì tương lai tiếp diễn ta chỉ việc thêm “not” vào sau “will”. CHÚ Ý: - will not = won’t Ví dụ: - We won’t be studying at 8 a.m tomorrow. (Chúng tôi sẽ đang không học lúc 8h sáng ngày mai.) 3. Câu hỏi: Will + S + be + V-ing ? Trả lời: Yes, S + will No, S + won’t
- Câu hỏi trong thì tương lai tiếp diễn ta chỉ việc đảo “will” lên trước chủ ngữ. Ví dụ: - Will you be waiting for the train at 9 a.m next Monday? (Bạn sẽ đang đợi tàu vào lúc 9h sáng thứ Hai tuần tới phải không?) Yes, I will./ No, I won’t. II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN. 1. Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. Ví dụ: - At 12 o’clock tomorrow, my friends and I will be having lunch at school. (Vào lúc 12h ngày mai, các bạn tôi và tôi sẽ đang ăn trưa tại trường.) Ta thấy “vào lúc 12h ngày mai” là một thời điểm xác định trong tương lai, và tại thời điểm đó một hành động hay một sự việc sẽ đang diễn ra. Vậy nên ta chia thì tương lai tiếp diễn. 2. Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai. - Hành động, sự việc đang xảy ra chia thì tương lai tiếp diễn, hành động, sự việc xen vào chia thì hiện tại đơn. Ví dụ: - When you come tomorrow, they will be playing tennis. Ta thấy có hai sự việc sẽ xảy ra trong tương lai: “tôi đến” và “họ đang chơi quần vợt”. Trong khi việc “chơi quần vợt” đang diễn ra thì có sự việc xen vào là “tôi đến”. Như vậy, sự việc đang diễn ra ta chia thì tương lai tiếp diễn, và sự việc xen vào ta chia thì hiện tại đơn. III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định: - at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này . - At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc Ví dụ: - At this time tomorrow I will be going shopping in Singapore. (Vào thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đang đi mua sắm ở Singapore.) IV- CÁC QUY TẮC KHI THÊM ĐUÔI –ING Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:
- 1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”: - Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: write – writing type – typing come – coming - Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường. 2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM - Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. Ví dụ: stop – stopping get – getting put – putting - CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: beggin – beginning travel – travelling prefer – preferring permit – permitting 3. Với động từ tận cùng là “ie” - Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: lie – lying die – dying BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc. 1. They are staying at the hotel in London. At this time tomorrow, they (travel) in Vietnam. 2. When they (come) tomorrow, we (swim) in the sea. 3. My parents (visit) Europe at this time next week 4. Daisy (sit) on the plane at 9 am tomorrow. 5. At 8 o’clock this evening my friends and I . (watch) a famous film at the cinema. 6. She . (play) with her son at 7 o’clock tonight. 7. He .(work) at this moment tomorrow. 8. They . (make) their presentation at this time tomorrow morning. Bài 2: Complete these sentences using the future continuous tense. 1. This time next year I (live) in London.