Hướng dẫn chấm thi Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hóa học Lớp 9 - Đề chính thức - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo Long An

docx 5 trang thaodu 5660
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn chấm thi Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hóa học Lớp 9 - Đề chính thức - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo Long An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxhuong_dan_cham_thi_de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_tinh_mon_ho.docx

Nội dung text: Hướng dẫn chấm thi Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hóa học Lớp 9 - Đề chính thức - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo Long An

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH LONG AN NĂM HỌC: 2018 - 2019 MÔN THI: HÓA HỌC HDC CHÍNH THỨC NGÀY THI: 17/4/2019 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM (Hướng dẫn chấm có 05 trang, gồm 5 câu) Câu Đáp án Điểm Theo đề bài ta có: (P + E + N ) + 2(P + E + N ) = 116 X X X Y Y Y 0,25 Mà PX = EX ; PY=EY nên (2PX + NX) + 2 (2PY + NY) = 116 (1) PX / N X 1 PX EX N X 1 Vì (2) 0,25 PY / NY 0,9 PY EY 0,9NY Thay (2) vào (1) ta có: 3N + 2 (2.0,9N + N ) = 116 X Y Y 0,25 Câu 1 3NX + 5,6NY = 116 (3) (2,0 điểm) Mặt khác [(PX + Ex + 2(PY + EY)] – (NX + 2NY) = 36 (4) 0,25 Thay (2) và (4) ta có: NX + 1,6 NY = 36 (5) 0,25 3 N 5,6 N 116 N 20 X Y X 0,25 Từ (3) và (5) ta có hệ  N X 1,6 N Y 36  N Y 10 PX = 20 (Ca); PY = 9 (F) 0,25 CTHH A: CaF và M (20 20) (9 10).2 78 2 CaF2 0,25 Câu 2 Chiết các hóa chất ra các ống nghiệm có đánh số sau mỗi lần phản ứng (6,0 điểm) Đầu tiên, cho dung dịch HCl lần lượt vào các ống nghiệm, nếu: * Có kết tủa trắng xuất hiện là dung dịch AgNO3 0,25 AgNO3 + HCl AgCl + HNO3 0,25 * Có sủi bọt khí mùi trứng thối là dung dịch Na2S 0,25 Na2S + 2HCl 2NaCl + H2S 0,25 * Có sủi bọt khí không mùi, không màu thoát ra là dung dịch Na2CO3 0,25 Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2  + H2O 0,25 2.1 * Không có hiện tượng là các dung dịch FeCl2, NaNO3, BaCl2 (1) (3,0 điểm) Sau đó, ta dùng dung dịch Na2S lần lượt cho vào các dung dịch (1), nếu: 0,25 * Có kết tủa màu đen xuất hiện là dung dịch FeCl2 0,25 FeCl2 + Na2S FeS + 2NaCl 0,25 * Không hiện tượng là dung dịch BaCl2 và NaNO3 (2) Tiếp theo, ta dùng dung dịch Na2CO3 lần lượt vào các dung dịch (2), nếu: 0,25 * Có kết tủa trắng xuất hiện là dung dịch BaCl2 0,25 BaCl2 + Na2CO3 BaCO3  + 2NaCl 0,25 * Không hiện tượng là dung dịch NaNO3 Gọi nMO = a mol 78,4.6,25 n = = 0,05 (mol) 2.2 H 2 SOa (bd ) 100.98 0,25 (3,0 điểm) Trang 1|5
  2. MO + H2SO4 MSO4 + H2O mol: a a a 0,25 n = (0,05 – a) mol H 2 SO4 (du) mMO = m = (M + 16)a (gam) mddX = (M + 16)a + 78,4 (gam) 98.(0,05 a).100 0,25 Ta có: C% = = 2,433 (%) (1) H 2 SO4 (du) (M 16)a 78,4 MO + CO M + CO2 mol: a a a a hỗn hợp Y gồm: CO2 và CO dư 0,25 Cho Y qua dung dịch NaOH chỉ còn một khí duy nhất thoát ra CO2 đã phản ứng hết * TH 1: NaOH dư (không có muối axit) CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O 2,96 0,5 n = n = =0,028 CO2 Na2CO3 106 Thay vào (1) ta được M = 348,8 (loại) *TH 2: NaOH hết CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O mol: b 2b b 0,25 CO2 + NaOH NaHCO3 mol: c c c m = 106b + 84c = 2,96 muối 0,25 nNaOH = 2b + c = 0,05 b = 0,02; c = 0,01 0,25 n = a = b + c = 0,03 (mol) CO2 0,25 Thay vào (1) ta được M = 56 (Fe) 0,5 Và m = (56 + 16).0.03 = 2,16 (gam) Câu 3 (5,0 điểm) A B C H Q G Fe HCl FeCl2 NaOH Fe(OH)2 Mg 0,5 E D P M I K Cl2 FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 CO O2 + H2O 1. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 0,25 2. FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl 0,25 3.1 3. Fe(OH)2 + 2HCl FeCl2 + 2H2O 0,25 (3,0 điểm) 4. FeCl2 + Mg MgCl2 + Fe 0,25 t0 5. 2Fe + 3Cl2  2FeCl3 0,25 6. FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl 0,25 t0 7. 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O 0,25 t0 8. Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2 0,25 t0 9. 2FeCl2 + Cl2  2FeCl3 0,25 Trang 2|5
  3. t0 10. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O  4Fe(OH)3 0,25 a. n = 0,4 mol ; n = 0,15 mol Al Fe3O4 0,25 8Al + 3Fe3O4 4Al2O3 + 9Fe Hỗn hợp rắn sau pư gồm: Al2O3, Fe, Al dư, Fe3O4 dư Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O 0,25 Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 Fe O + 4H SO FeSO + Fe (SO ) + 4H O 3 4 2 4 4 2 4 3 2 0,25 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 b. 8Al + 3Fe3O4 4Al2O3 + 9Fe Trước pư: 0,4 0,15 3.2 0,5 (2,0 điểm) Phản ứng: 8x 3x 4x 9x Sau pư : (0,4-8x) (0,15-3x) 4x 9x Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 9x 9x 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (0,4-8x) (0,6-12x) 0,25 Ta có: n = 9x + (0,6 – 12x) = 0,48 x = 0,04 (mol) H 2 Hiệu suất phản ứng: 0,04.8 0,5 H = .100 = 80% 0,4 Câu 4 a. Gọi công thức hóa học của 2 anken là: Cn H2n (3,0 điểm) 0.42 n 0,01875(mol) 0,25 H2 22,4 2,8 n 0,125(mol) 2anken 22,4 H 2 SO4 Cn H 2n H 2O   Cn H 2n 1OH (1) Phần 1: 2Cn H 2n 1OH 2Na 2Cn H 2n 1ONa H 2  (2) 0,0375  0,01875 (mol) 0,25 3n t 0 Phần 2: C n H 2 n 1O H ( )O 2   nC O 2 (n 1) H 2 O (3) 4.1 2 (1,5 điểm) 0,0375 0,0375n 0,0375 (n 1) Ta có: 44. 0,0375n - 18.0,0375(n 1) = 1,925 n 2,67 Vì 2 anken có khối lượng mol hơn kém nhau 14 gam/mol, nên 2 anken đó 0,25 là: C2H4, C3H6. Hai rượu tương ứng: C2H5OH, C3H7OH Gọi a là số mol của C2H4 và b là số mol của C3H6 ban đầu a b 0 ,125 a 0 ,05 ( m ol ) 0,25  28 a 42 b 2.18 ,2.0 ,125 4 ,55  b 0 ,075 ( m ol ) Gọi x là số mol của C2H5OH và y là số mol của C3H7OH trong hỗn hợp t0 C2H5OH + 3O2  2CO2 + 3H2O Trang 3|5
  4. 0,5x x 1,5x (mol) t0 2C3H7OH + 9O2  6CO2 + 8H2O 0,5y 1,5y 2y (mol) 0,25 0,5x 0,5 y 0,0375 x 0,025(mol) Ta có hệ  44(x 1,5 y) 18(1,5x 2y) 1,925  y 0,05(mol) 0,025 H % .100% 50% (C2 H 4 ) 0,05 0,25 0,05 H % .100% 66,67% (C3 H 6 ) 0,075 n = 0,17 mol CO2 n = 0,21 mol 0,25 H 2O Gọi công thức chung của 4 chất trong X là: CnHm n 0,17 n = CO2 = = 1,7 n 0,1 X 0,25 2n 2.0,21 m = H 2O = = 4,2 4.2 nX 0,1 (1,5 điểm) C1,7H4,2 0,25 2.1,7 2 4,2 Số liên kết trong X: = 0,6 0,25 2 mX = 0,1.(12.1,7 + 4,2) = 2,46 (gam) 0,1.3,69 Số mol X trong 3,69 gam: = 0,15 (mol) 0,25 2,46 a = 0,15.0.6 = 0,09 (mol) 0,25 Câu 5 1,613 n = = 0,072 (mol) (5,0 điểm) C2 H 2 22,4 0,25 3 3 a. nHCl (10mlddZ ) 9.10 .0, 02 0,18.10 (mol) CaC2 + H2O Ca(OH)2 + C2H2  0,072  0,072  0,072 (mol) 0,25 Ca(OH)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O 0,45. 10-3  0,9.10-3 (mol) m 0,072.64 4,608(g) CaC2 m = 5 – 4,608 = 0,392 (g) tạp chất trơ 0,25 0,392 5.1 %mtạp chất =.100% 7,84% 5 (2,0 điểm) b. Dung dịch Y: Ca(OH)2 n 0,18.10 3.5 0,9.10 3 (mol) HCl(50mlddZ ) 0,25 m = 0,45.10-3. 74 = 0,0333 (g) Ca(OH ) 2 m 20 0,0333 19,9667(g) H 2O(20gamddY ) Ta có: 19,9667 gam nước hòa tan được 0,0333 gam Ca(OH)2 100gam nước ? Trang 4|5
  5. 100.0,0333 S 0,1668 0,25 Ca(OH )2 19,9667 c. Thành phần chất không qua giấy lọc: 0,392 gam chất trơ và m gam Ca(OH)2 không tan 0,25 m 0,072.74 5,328(g) Ca(OH )2 Ta có: 20 gam dd Y hòa tan được 0,0333 gam Ca(OH)2 492,2 gam dd Y ? 492,2.0,0333 0,25 m 0,819(g) Ca(OH )2 tan 20 m m m 5,328 0,819 4,509(g) Ca(OH )2 khong tan Ca(OH )2 Ca(OH )2 tan 0,25 Gọi a, b, c lần lượt là số mol của Fe3O4, MgO, CuO trong 25,6 gam X. ka, kb, kc lần lượt là số mol của Fe3O4, MgO, CuO trong 0,15 mol X. * Các phương trình phản ứng xảy ra: Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O 0,25 a 3a CuO + H2 Cu + H2O c c Fe3O4 + 8HCl 2FeCl2 + FeCl3 + 4H2O a 8ka MgO + 2HCl MgCl + H O 2 2 0,25 kb 2kb CuO + 2HCl CuCl + H O 5.2 2 2 (2,0 điểm) kc 2kc Ta có: 232a + 40b + 80c = 25,6 (1) 0,25 168a + 40b + 64c = 20,8 (2) 0,25 ka + kb + kc = 0,15 8ka + 2kb + 2kc = 0,45 0,25 5a – b – c = 0 (3) Giải hệ (1), (2), (3) a = 0,05 ; b = 0,15 ; c = 0,1. 0,25 % số mol mỗi chất trong X: % n = 16,67% Fe3O4 0,5 % nMgO = 50% % nCuO = 33,33% Chú ý: Học sinh có thể giải cách khác, đúng vẫn hưởng trọn số điểm. Hết Trang 5|5