Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Hóa học - Mã đề gốc 202

docx 4 trang thaodu 8240
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Hóa học - Mã đề gốc 202", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxky_thi_tot_nghiep_thpt_nam_2020_mon_hoa_hoc_ma_de_goc_202.docx

Nội dung text: Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Hóa học - Mã đề gốc 202

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2020 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Mã đề gốc: 202 (Mã đề chung nhóm) 202; 208; 210; 216; 218; 224 Câu 41: Canxi cacbonat được dùng sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của canxi cacbonat là A. CaCO3. B. Ca(OH)2. C. CaO. D. CaCl2. Câu 42: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất? A. Mg. B. Cu. C. Al. D. Na. Câu 43: Chất X có công thức Fe(NO3)3. Tên gọi của X là A. sắt (II) nitrit. B. sắt (III) nitrat. C. sắt (II) nitrat. D. sắt (III) nitrit. Câu 44: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. etylamin. B. glyxin. C. axit glutamic. D. alanin. Câu 45: Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây? A. Fe(OH)3. B. FeO. C. Fe(OH)2. D. FeSO4. Câu 46: Dung dịch nào sau đây có pH > 7? A. HCl. B. NaCl. C. Ca(OH)2. D. H2SO4. Câu 47: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện? A. Ba. B. Ag. C. Na. D. K. Câu 48. Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra khí H2? A. Ca(OH)2. B. Mg(OH)2. C. Mg. D. BaO. Câu 49: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu? A. HNO3. B. KCl. C. NaNO3. D. Na2CO3. Câu 50: Số nguyên tử cacbon trong phân tử fructozơ là A. 22. B. 6. C. 12. D. 11. Câu 51: Khí sunfurơ là khí độc, khí thải ra môi trường thì gây ô nhiễm không khí. Công thức của khí sunfurơ là A. SO2. B. H2S. C. NO. D. NO2. Câu 52: Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây? A. Mg(NO3)2. B. NaCl. C. NaOH. D. AgNO3. Câu 53. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch KHCO3 sinh ra khí CO2? A. HCl. B. K2SO4. C. NaCl. D. Na2SO4. Câu 54: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng? A. poli(metyl metacrylat). B. poli(etylen terephtalat).C. polibutađien. D. polietilen. Câu 55: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2? A. Metan. B. Butan. C. Propen. D. Etan. Câu 56: Số nhóm amino (NH2) trong phân tử alanin là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 57: Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là A. C2H3COONa. B. HCOONa. C. C17H33COONa. D. C17H35COONa. Câu 58: Tên gọi của este HCOOCH3 là A. metyl axetat. B. metyl fomat. C. etyl fomat. D. etyl axetat. Câu 59: Dung dịch nào sau đây tác dụng được với Al(OH)3? A. NaNO3. B. CaCl2. C. KOH. D. NaCl. Câu 60: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. K. B. Ba. C. Al. D. Ca. Câu 61: Phát biểu nào sau đây sai? A. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác enzim. B. Dung dịch valin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. C. Amino axit có tính chất lưỡng tính. D. Dung dịch protein có phản ứng màu biure. Câu 62: Cho 0,75 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 1,14. B. 0,97. C. 1,13. D. 0,98. Câu 63: Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ: capron, xenlulozơ axetat, visco, nilon-6,6? A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
  2. Câu 64: Khi đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,3 mol O 2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 5,04. B. 7,20. C. 4,14. D. 3,60. Câu 65: Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch gồm FeCl 2 và FeCl3, thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa muối A. Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2. C. Fe(NO3)2 và KNO3. D. Fe(NO3)3 và KNO3. Câu 66: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Cho Zn vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học. B. Kim loại Fe không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng. C. Ở nhiệt độ thường, H2 khử được Na2O. D. Kim loại Fe dẫn điện tốt hơn kim loại Ag. Câu 67: Cho mẩu natri vào ống nghiệm đựng 3 ml chất lỏng X, thấy natri tan dần và có khí thoát ra. Chất X là A. pentan. B. etanol. C. hexan. D. benzen. Câu 68. Hòa tan hết 2,43 gam Al trong dung dịch NaOH, thu được V ml khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 1008. B. 3024. C. 4032. D. 2016. Câu 69: Hòa tan hết 2,04 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,085 mol H2. Kim loại R là A. Zn. B. Ca. C. Fe. D. Mg. Câu 70: Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Y có tính chất của ancol đa chức. B. X có phản ứng tráng bạc. C. Phân tử khối của Y bằng 342. D. X dễ tan trong nước. Câu 71: Khi thủy phân hết 3,28 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 2,16. B. 3,06. C. 1,26. D. 1,71. 3,28 M 65,6 Ph¶i cã 1 este lµ HCOOCH m 3,28 0,05*40 0,05*68 1,88 X 0,05 3 ancol 12x + 2y = 1,88 0,05*16 y 0,12 m 2,16 y x = 0,05 Câu 72: Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu trong O2 dư, thu được 15,8 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và H 2SO4 0,5M, thu được dung dịch chứa 42,8 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 10,3. B. 8,3. C. 12,6. D. 9,4. + Gọi a là số mol H2SO4 => nHCl = 2a => H = 4a (mol) => O = H2O = 2a (mol) BTKL: 15,8 + 36,5*2a + 98a = 42,8 + 18*2a => a = 0,2 => m = 15,8 – 0,2*2*16 = 9,4 Câu 73: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước (dư). (b) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl (dư). (c) Cho hỗn hợp Ba và NH4HCO3 vào nước (dư). (d) Cho hỗn hợp Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào dung dịch HCl (dư). (e) Cho hỗn hợp BaCO3 và KHSO4 vào nước (dư). Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 74. Cho các phát biểu sau: (a) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá. (b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong. (c) Một số este hòa tan tốt nhiều chất hữu cơ nên được dùng làm dung môi. (e) Vải làm từ tơ nilon-6,6 bền trong môi trường bazơ hoặc môi trường axit. (d) Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ được dùng trong kĩ thuật tráng gương. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 75. Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau:
  3. Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí. Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2). Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng). Cho các phát biểu sau (a) CuSO4 khan được dùng để nhận biết H2O sinh ra trong ống nghiệm. (b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa trắng. (c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên. (d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ. (e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 76. Cho hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng; phân tử X, Y đều có hai nhóm NH2 và gốc hiđrocacbon không no; MX 0,42*1,5 4 - 2k > 0 k = 1 2 CO : 0,42 n : x y 0,1 C H OH: x 2 E 3 7 0,67 (mol) O2 0,1 (mol) E  H2O BT(e) : 18x + y(6n + 2) = 2,68 CnH2n 2 N2 : y N nCO : 3x + ny = 0,42 2 2 x y 0,1 y 0,08 C H N : 0,04 6(3x + yn) + 2y = 2,68 x 0,02 4 10 2 C5H12N2 : 0,04 3x + ny = 0,42 n = 4,5 0,04*100 %Y *100% 46,3% 0,04*100 0,04*86 0,02*60 Câu 77. Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 57,84 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 4,98 mol O 2, thu được H2O và 3,48 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là A. 34,48 gam. B. 32,24 gam. C. 25,60 gam. D. 33,36 gam. C H COONa : a (mol)   NaOH d­ 57,84 (g) 17 35 C17H35COOH   x (mol) C15H31COONa : b (mol) m(g) C15H31COOH 4,98 (mol) O 3,48 (mol) CO2 Triglixerit no: y (mol) 2 z (mol) H2O 3,48 z 2y x 0,08 2x 6y z 3 y 0,04 3,48*12 2z 32x 96y 40(x 3y) 57,84 18x 92y z 3,4 C H COO CH  17 35 2 | 306a 278b 57,84 a = 0,08 X lµ C15H31COO CH  mX = 0,04*834 = 33,36 (g) a b 0,2 b = 0,12 | C H COO CH 15 31 2 
  4. Câu 78. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; M X 23 + X + 48 = 15,3/0,18 => X =14 NaOH 2NO2 + 1/2O2 + H2O 2HNO3  2NaNO3 0,18 0,045  0,18  H2O = (26,73 – 7,29 – 0,18*46 – 0,045*32)/18 = 0,54 Muối X có dạng R(NO3)n.mH2O => %O = 16(0,18*3 + 0,54)/26,73 = 64,65% Câu 80. Cho các sơ đồ phản ứng: (1) E + NaOH → X + Y; (2) F + NaOH → X + Z; (3) Y + HCl → T + NaCl Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và Z có cùng số nguyên tử cacbon; ME E đơn chức, F 2 chức E, F đều no, chỉ chứa chức este, có số nguyên tử C bằng số nguyên tử O nên E là HCOOCH3 Y phản ứng được với HCl => Y là muối => X là ancol => Y là HCOONa; X là CH3OH; T là HCOOH E và Z có cùng số nguyên tử C nên Z có 2 nguyên tử C => F là CH3OOC-COOCH3 => Z là (COONa)2