Lời giải chi tiết 10 câu vận dụng cao trong đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Toán năm 2020

pdf 4 trang thaodu 6160
Bạn đang xem tài liệu "Lời giải chi tiết 10 câu vận dụng cao trong đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Toán năm 2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfloi_chi_tiet_10_cau_van_dung_cao_trong_de_thi_minh_hoa_thpt.pdf

Nội dung text: Lời giải chi tiết 10 câu vận dụng cao trong đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Toán năm 2020

  1. ttt Giải: Đặt logloglog2964xyxyt==+= ( ) . Cho ta xyxy==+=9;6;24 suy ra tt 2tt t t t t 96 33 31x 2.9+= 6 4 +=21 +−=210 = = 44 22 22y Vậy ta chọn đáp án B Giải: 2 x =−1 fxx'330( ) =−= . Giá trị lớn nhất của fx( ) trên đoạn 0 ;3bằng 16 nên một x =1 trong các giá trị f f f(0 ;) 1 ; 3( ) ( ) phải bằng 16 đồng thời hai giá trị còn lại trong số ba giá trị đó không vượt quá 16. fmfmfm(01616;1162) = == − 16;31618 == +=( ) 16 ( ) Thử trực tiếp chỉ có mm= −=2;14 − thỏa mãn. Vậy chọn đáp án A Giải: Đặt log2 xt= bài toán đã cho đem về bài toán mới: Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình t2 − mt + m −10 = có hai nghiệm phân biệt thuộc đoạn 0 ; 1. Khi và chỉ khi mt=+1có nghiệm thuộc nửa khoảng 0;1)(vì phương trình có một nghiệm đặc biệt t = 1 rồi) −01mm 112 . Chon đáp án C. Giải: fxedx'( ) x= edfx x( ) = efx x( ) − fxedxefx( ) x = x ( ) − cos2 xC + .(nguyên hàm từng phần). Lại có f( x) ex dx=+cos2 x C nên f( x) ex =(cos2 x) ' = − 2sin2 x suy ra f'( x) ex dx= − 2sin x − cos2 x + C . Vậy chọn đáp án C
  2. Giải: sin;1xmm = VN − ( ) 3 sin1;0xn= − ( ) fx(sin ) = − 2 sin0;1xp= ( ) sin;1xqq = VN ( ) +/ s i n xn= có 4 nghiệm trên đoạn − ;2  +/ sin xp= có 2 nghiệm trên đoạn Vậy cả thảy có 6 nghiệm. Chọn phương án B. Giải: 3xx2 += 6 0 g'( x) =( 3 x2 + 6 x) f '( x 3 + 3 x 2 ) = 0 f' x32+= 3 x 0 ( ) 2 +/ 360xx+=có hai nghiệm là xx12==0;2 − . xxa32+=30 1 ( ) +/ f'3030;4( xxxxb3232+= += ) 2 ( ) ( ) . Không mất tính tổng quát ta chọn 32 xxc+=34 3 ( ) a= −1; b = 3; c = 4,5 thay vào và bấm máy ta có (1) có 1 nghiệm, (2) có 3 nghiệm, (3) có 1 nghiệm. Tất cả các nghiệm này đều khác nhau và khác với hai nghiệm ở trường hợp trước , nên cả thảy gx'0( ) = có 7 nghiệm phân biệt nên hàm số gx( ) có 7 điểm cực trị. Chọn đáp án C.
  3. ty2 Giải: Đặt l o g 13 (xt+=) . Phương trình đã cho trở thành ty+=+323* ( ). Xét hàm số f x( x ) =+3x có đạo hàm dương với mọi x nên nó đồng biến trên tập số thực. suy ra t=2 y = log x + 1 x + 1 = 9y 1;2021 vì y Z nên y = 0;1;2;3 . Do đó có 4 cặp thỏa 3 ( )     mãn bài ra. Chọn đáp án D. Giải: Ta có: xfxfxxxxx( 321062321172) +−= fxxfxxxx(1212* −+− +−=) −+− ( ) ( ) ( ) Lấy tích phân từ −1 đến 0 và từ 0 đến 1 hai vế của (*) ta được: 000 x2321172 f( xdxxfxdxxxxdx) +−=−+−(12) ( ) −−−111 111700 111701 −−−=fxdxfxdx − 3322 11 −= −ft( dtfu) du ( ) (1) 3224 ( ) ( ) ( ) 3224 −−11 −10 111 x2321172 f( xdxxfxdxxxxdx) +−=−+−(12) ( ) 000 11511 11510 −−−=fxdxfxdx − 3322 11 −= −fudufudu( ) ( ) 328 ( ) ( ) ( ) 328 00 01 111 1 5 511 5 3 f( u) du + f( u) du = − f( u) du = − f( u) du = − . Thay (2) vào (1) 3 2 8 6 8 4 00 00 101 1 17 13 0 13 ta được f( t) dt= f( u) du − = − , hay f( t) dt =− . Vậy chọn đáp án B. 3 2 24 12 4 −10 −1 Nhấn mạnh: Tích phân không phụ thuộc vào biến mà chỉ phụ thuộc vào cận lấy tích phân!
  4. Giải: Gọi M là trung điểm của BC, N là hình chiếu vuông góc của M trên SC, H là hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng đáy. Vì ACSCABSB⊥⊥, nên ACHCABHB⊥⊥, suy ra ABHC là hình vuông. Lại có NN⊥⊥ SA, BC SA nên S A N⊥ B( C ) do đó góc giữa hai mặt phẳng (SAB),( SAC) là góc giữa hai đường thẳng BN và CN =B N C 1200 12a BNBC== suy ra 22 BMaa 236 BN === : suy sin MNB 223 ra 111911 =−=−= ==SBSAa 2 =−=SHSBBHa22 SBBNABaaa222222 62 11 a3 =VSHAB AC = . Chọn đáp án D. S. ABC 32 6 Giải: Ta có g'2( xfxx) '= 1 −−+− 221( ) . 21x − Để hàm số gx( ) nghịch biến thì fx'( 1− 2 ) . 2 t Đặt 12−=xt cho ta ft'( ) − . Dựa vào đồ thị ta có 2 13 x −20 t −2 1 − 2x 0 22 Hay đối t 4 1− 2x 4 3 x − 2 chiếu đáp án ta chọn A.