Ma trận, bản đặc tả và đề kiểm tra giữa học kì II môn Tin học Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Cam Thượng (Có đáp án)

docx 11 trang Đình Phong 05/07/2023 4301
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận, bản đặc tả và đề kiểm tra giữa học kì II môn Tin học Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Cam Thượng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxma_tran_ban_dac_ta_va_de_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_tin_hoc.docx

Nội dung text: Ma trận, bản đặc tả và đề kiểm tra giữa học kì II môn Tin học Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Cam Thượng (Có đáp án)

  1. Phòng GD & ĐT Ba Vì Trường THCS CAM THƯỢNG MA TRẬN + BẢN ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN TIN HỌC 6 NĂM HỌC 2022- 2023 THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì II ( Sau khi kết thúc bài Trình bày thông tin bằng bảng- Chủ đề 5. Ứng dụng tin học) - Thời gian làm bài: 45 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 70% trắc nghiệm, 30% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 7,0 điểm, gồm 28 câu hỏi. - Phần tự luận: 3,0 điểm, gồm 3 câu hỏi.
  2. Tổng Mức độ nhận thức % điểm TT Chương/chủ đề Nội dung/đơn vi kiến Nhâṇ biết Thông hiểu Vâṇ dung Vâṇ dung thức cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề 4. Đạo đức, An toàn thông tin trên 4 4 1 1 pháp luật và văn hoá Internet trong môi trường số 1đ 1đ 1đ Sơ đồ tư duy 4 1 1đ 1đ Chủ đề 5. Ứng dụng Định dạng văn bản 4 4 1 2 tin học 1đ 1đ 1đ Trình bày thông tin bằng 4 4 bảng 1đ 1đ 16 12 2 1 Tổng 4đ 3đ 2đ 1đ Điểm 4đ 3đ 2đ 1đ 10đ Tỉ lê ̣% 40% 30% 20% 10% 100%
  3. B. ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II, MÔN: TIN HỌC LỚP 6 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/Đơn vị kiến Vận TT Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận Chủ đề thức dụng biết hiểu dụng cao Nhận biết – Nêu được một số tác hại và nguy cơ bị hại khi tham gia Internet. Câu 1,2 – Nêu được một vài cách thông dụng để bảo vệ, chia sẻ thông tin của bản thân và tập thể sao cho an toàn và hợp pháp. Câu 3 – Nêu được một số biện pháp cơ bản để phòng ngừa tác hại khi tham gia Internet. Câu 4 Chủ đề 4: Thông hiểu Đạo đức, – Trình bày được tầm quan trọng của sự an pháp luật An Toàn thông tin toàn và hợp pháp của thông tin cá nhân và tập 1 4TN 4TN 1TL và văn hóa trên internet. thể, nêu được ví dụ minh hoạ. Câu 5,6 trong môi – Nhận diện được một số thông điệp (chẳng trường số hạn email, yêu cầu kết bạn, lời mời tham gia câu lạc bộ, ) lừa đảo hoặc mang nội dung xấu. Câu 7,8 Vận dụng – Thực hiện được một số biện pháp cơ bản để phòng ngừa tác hại khi tham gia Internet với sự hướng dẫn của giáo viên. Thực hiện được các thao tác để bảo vệ thông tin và tài khoản cá nhân. Câu 29 Nhận biết 4TN 1TL – Nêu được lợi ích của sơ đồ tư duy, nêu được
  4. Sơ đồ tư duy nhu cầu sử dụng phần mềm sơ đồ tư duy trong học tập và trao đổi thông tin. Câu 25, 26, 27, 28 Vận dụng cao – Sắp xếp được một cách logic và trình bày được dưới dạng sơ đồ tư duy các ý tưởng, khái niệm. Câu 31 Nhận biết – Nhận biết được tác dụng của công cụ căn lề, Chủ đề 5. định dạng, trong phần mềm soạn thảo văn bản. 2 Ứng dụng - Nêu được các chức năng đặc trưng của những tin học phần mềm soạn thảo văn bản. Câu 9, 10, 11, 12 Định dạng văn bản Thông hiểu 4TN 4TN 1TL – Hiểu được các lệnh soạn thảo văn bản cơ bản. Câu 17,18 – Hiểu được các thao tác định dạng văn bản, trình bày trang văn bản và in. Câu 19, 20 Vận dụng Soạn thảo được văn bản phục vụ học tập và sinh hoạt hàng ngày. Câu 30 Nhận biết – Nhận biết được tác dụng của công cụ căn lề, định dạng, trong phần mềm soạn thảo văn bản. Trình bày thông tin Nêu được các chức năng đặc trưng của những 4TN 4TN bằng bảng phần mềm soạn thảo văn bản. Câu 13, 14, 15, 16 Thông hiểu – Hiểu được các lệnh soạn thảo văn bản cơ
  5. bản. Câu 17, 18 – Hiểu được các thao tác tạo bảng. Câu 21, 22 – Hiểu được các thao tác Trình bày thông tin ở dạng bảng. Câu 23, 24 Tổng 16 12 2 1 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 70% 30% C. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKII MÔN TIN HỌC 6 Thời gian: 45 phút Phần I. Trắc nghiệm (7 điểm). Chọn đáp án chính xác cho các câu hỏi sau: Câu 1. Bạn thân của em có chia sẻ cho em một video có hình ảnh bạo lực của một nhóm bạn trong lớp. Em nên làm gì? A. Đóng video lại và coi như không có chuyện gì. B. Chia sẻ video cho các bạn khác. C. Thông báo cho thầy cô về video đó. D. Mở video đó ra xem và thảo luận với các bạn khác. Câu 2: Em nên làm gì với các mật khẩu dùng trên mạng của mình? A. Cho bạn bè biết mật khẩu để nếu quên còn hỏi bạn. B. Sử dụng cùng một mật khẩu cho mọi thứ. C. Thay đổi mật khẩu thường xuyên và không cho bất cứ ai biết. D. Đặt mật khẩu dễ đoán cho khỏi quên. Câu 3: Nếu bạn thân của em muốn mượn tên đăng nhập và mật khẩu tài khoản trên mạng của em để sử dụng trong một thời gian, em sẽ làm gì? A. Cho mượn ngay không cần điều kiện gì. B. Cho mượn nhưng yêu cầu bạn phải hứa là không được dùng để làm việc gì không đúng. C. Cho mượn một ngày thôi rồi lấy lại, chắc không có vấn đề gì. D. Không cho mượn, bảo bạn tự tạo một tài khoản riêng, nếu cần em có thể hướng dẫn.
  6. Câu 4. Em nhận được tin nhắn và lời mời kết bạn trên Facebook từ một người mà em không biết. Em sẽ làm gì? A. Chấp nhận yêu cầu kết bạn và trả lời tin nhắn ngay. B. Nhắn tin hỏi người đó là ai, để xem mình có quen không, nếu quen mới kết bạn. C. Vào Facebook của họ đọc thông tin, xem ảnh xem có phải người quen không, nếu phải thi kết bạn, không phải thì thôi. D. Không chấp nhận kết bạn và không trả lời tin nhắn. Câu 5. Em nên sử dụng webcam khi nào? A. Không bao giờ sử dụng webcam. B. Khi nói chuyện với những người em biết trong thế giới thực như bạn học, người thân, C. Khi nói chuyện với những người em chỉ biết qua mạng. D. Khi nói chuyện với bất kì ai. Câu 6. Lời khuyên nào sai khi em muốn bảo vệ máy tính và thông tin trong máy tính của mình? A. Đừng bao giờ mở thư điện tử và mở tệp đinh kèm thư từ những người không quen biết. B. Luôn nhớ đăng xuất khi sử dụng xong máy tinh, thư điện tử. C. Chẳng cần làm gì vì máy tính đã được cài đặt sẵn các thiết bị bảo vệ từ nhà sản xuất. D. Nên cài đặt phần mềm bảo vệ máy tính khỏi virus và thường xuyên cập nhật phần mềm bảo vệ. Câu 7. Các phần văn bản được phân cách nhau bởi dấu ngắt đoạn được gọi là: A. Đoạn. B. Trang. C. Dòng. D. Câu. Câu 8. Thao tác nào không phải là thao tác định dạng văn bản? A. Thay đổi kiểu chữ thành chữ nghiêng. B. Chọn chữ màu xanh. C. Căn giữa đoạn văn bản. D. Thêm hình ảnh vào văn bản. Câu 9. Việc phải làm đầu tiên khi muốn thiết lập định dạng cho một đoạn văn bản là: A. Vào thẻ Home, chọn nhóm lệnh Paragraph. B. Cần phải chọn toàn bộ đoạn văn bản. C. Đưa con trỏ soạn thảo vào vị tri bất kì trong đoạn văn bản. D. Nhấn phím Enter. Câu 10. Để đặt hướng cho trang văn bản, trên thẻ Page Layout vào nhóm lệnh Page Setup sử dụng lệnh: A. Orientation. B. Size. C. Margins. D. Columns. Câu 11. Trong phần mềm soạn thảo văn bản Word 2010, lệnh Portrait dùng để A. chọn hướng trang đứng. B. chọn hướng trang ngang. C. chọn lề trang. D. chọn lề đoạn văn bản. Câu 12 Lệnh nào sau đây là lệnh dùng để giãn cách dòng cho văn bản?
  7. Câu 13. Bạn An đang định in trang văn bản “Đặc sản Hà Nội”, theo em khi đang ở chế độ in, An có thể làm gì? A. Xem tất cả các trang trong văn bản. B. Chỉ có thể thấy trang văn bản mà An đang làm việc. C. Chỉ có thể thấy các trang không chửa hình ảnh. D. Chỉ có thể thấy trang đầu tiên của văn bản. Câu 14. Điền từ hoặc cụm từ còn thiếu: “Công cụ Tìm kiếm và (1) giúp chúng ta tìm kiếm hoặc thay thế các từ hoặc cụm từ theo yêu cầu một cách nhanh chóng và chính xác.” A. Thay thế B. Tìm kiếm. C. Xóa. D. Định dạng. Câu 15. Điền từ hoặc cụm từ còn thiếu: “Để một từ hoặc cụm từ trong văn bản, em chọn lệnh Find.” A. Đổi font chữ. B. Tăng cỡ chữ. C. Tìm kiếm và thay thế. D. Sao chép văn bản. Câu 16. Thao tác nào sau đây không thực hiện được sau khi dùng lệnh File/Print để in văn bản? A. Nhập số trang cần in. B. Chọn khổ giấy in. C. Thay đổi lề của đoạn văn bản. D. Chọn máy in để in nếu máy tính được cài đặt nhiều máy in. Câu 17. Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai? A. Bảng giúp trình bày thông tin một cách cô đọng. B. Bảng giúp tìm kiếm, so sánh và tổng hợp thông tin một cách dễ dàng hơn. C. Bảng chỉ có thể biểu diễn dữ liệu là những con số. D. Bảng có thể được dùng để ghi lại dữ liệu của công việc thống kê, điều tra, khảo sát, Câu 18. Sử dụng lệnh Insert/Table rồi dùng chuột kéo thả để chọn số cột và số hàng thì số cột, số hàng tối đa có thể tạo được là: A. 10 cột, 10 hàng. B. 10 cột, 8 hàng. C. 8 cột, 8 hàng. D. 8 cột, 10 hàng. Câu 19. Để chèn một bảng có 30 hàng và 10 cột, em sử dụng thao tác nào? A. Chọn lệnh Insert/Table, kéo thả chuột chọn 30 hàng, 10 cột. B. Chọn lệnh Insert/Table/Table Tools, nhập 30 hàng, 10 cột. C. Chọn lệnh Insert/Table/lnsert Table, nhập 30 hàng, 10 cột.
  8. D. Chọn lệnh Table Tools/Layout, nhập 30 hàng, 10 cột. Câu 20. Cách di chuyển con trỏ soạn thảo trong bảng là: A. Chỉ sử dụng các phím mũi tên trên bàn phím. B. Chỉ sử dụng chuột. C. Sử dụng thanh cuộn ngang, dọc. D. Có thể sử dụng chuột, phim Tab hoặc các phim mũi tên trên bàn phím. Câu 21. Lệnh Find được sử dụng khi nào? A. Khi cần thay đổi phông chữ của văn bản. B. Khi muốn tìm kiếm một từ hoặc cụm từ trong văn bản. C. Khi muốn thay thế một từ hoặc cụm từ trong văn bản. D. Khi muốn định dạng chữ in nghiêng cho một đoạn văn bản Câu 22. Sơ đồ tư duy là gì? A. Một sơ đồ trình bày thông tin trực quan bằng cách sử dụng từ ngữ ngắn gọn, hình ảnh, các đường nối để thể hiện các khái niệm và ý tưởng. B. Văn bản của một vở kịch, bộ phim hoặc chương trình phát sóng, C. Bản vẽ kiến trúc một ngôi nhà. D. Một sơ đồ hướng dẫn đường đí. Câu 23. Thông tin trong sơ đồ tư duy thường được tổ chức thành: A. tiêu đề, đoạn văn. B. chủ đề chính, chủ đề nhánh, C. mở bài, thân bài, kết luận. D. chương, bài, mục. Câu 24. Sơ đồ tư duy gồm các thành phần: A. Bút, giấy, mực. B. Phần mềm máy tính. C. Từ ngữ ngắn gọn, hình ảnh, đường nối, màu sắc, D. Con người, đồ vật, khung cảnh, Câu 25. Nhược điểm của việc tạo sơ đồ tư duy theo cách thủ công là gỉ? A. Khó sắp xếp, bố trí nội dung. B. Hạn chế khả năng sáng tạo. C. Không linh hoạt để có thể làm ở bất cử đâu, đòi hỏi công cụ khó tìm kiếm. D. Không dễ dàng trong việc mở rộng, sửa chữa và chia sẻ cho nhiều người
  9. Câu 26. Tác dụng của nút lệnh là gì? A. Căn thẳng lề trái B. Căn thẳng lề phải C. Căn giữa D. Căn thẳng 2 lề Câu 27. Nếu em chọn phần văn bản chữ thường và nháy nút , Phần văn bản đó sẽ trở thành: A. Vẫn là chữ thường B. Chữ đậm C. Chữ vừa gạch chân, vừa nghiêng D. Chữ vừa đậm, vừa nghiêng Câu 28. Một số thuộc tính định dạng kí tự cơ bản gồm có: A. Bôi đậm chữ cái. B. Kiểu chữ (Type). C. Căn lề văn bản. D. Chép văn bản. Phần II. Tự luận (3 điểm) Câu 29. Theo em thế nào là nghiện chơi game trên mạng? Nghiện chơi game sẽ gây ra tác hại như thế nào đối với học sinh? (1 điểm) Câu 30. Khi soạn thảo Đơn xin nghỉ học em sẽ thực hiện các thao tác định dạng nào? Tại sao? (1 điểm) Câu 31: Em hãy tạo sơ đồ tư duy để ghi lại những công việc chuẩn bị cho một chuyến nghỉ dưỡng trong kì nghỉ hè sắp tới. (1 điểm)
  10. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: TIN HỌC – Lớp: 6 (45 phút) I. TRẮC NGHIỆM ( Mỗi câu đúng 0.25 điểm) 1- C 2- C 3- D 4- C 5- B 6- D 7- A 8- D 9- C 10- A Câu - đáp án 11- A 12- C 13- A 14- A 15- C 16- C 17- C 18- B 19- C 20- D 21- B 22- A 23- B 24- C 25- D 26- A 27- B 28- B II. TỰ LUẬN Câu hỏi Nội dung Điểm - Nghiện game là tình trạng dành quá nhiều thời gian vào các trò chơi trên máy tính, trên mạng gây ảnh hưởng đến cuộc sống hằng ngày. Hiện nay, số lượng học sinh nghiện game càng ngày càng gia tăng và đang là một vấn đề mà dư luận xã hội quan tâm. Đã có rất nhiều hậu quả đau lòng xảy ra cũng chỉ vỉ nghiện game. 0.5 Các em không điều khiển được bản thân thoát khỏi game (chơi ở bất cứ đâu, chơi bất kể lúc nào, không quan tâm gì đến xung quanh, coi việc chơi game quan trọng 1 hơn tất cả những việc khác trong cuộc sống, bất chấp mọi hậu quả). - Chơi game nhiều hay nghiện game ảnh hưởng rất lớn đến sức khoẻ tâm thần của người chơi, nhất là khi các em còn là học sinh, tinh thần, thể chất chưa phát triển toàn diện nên ảnh hưởng càng nghiêm trọng. Một số tác hạicó thể dễ dàng nhìn thấy như: Rối loạn giấc ngủ, đau đầu; Luôn cảm thấy mệt mỏi do ngồi chơi game 0.5 kéo dài và liên tục; Buồn chán, bi quan, cảm giác cô đơn, bất an; Mất các hứng thú với các thú vui, sở thích cũ, mọi thứ chỉ dồn vào game, học hành chểnh mảng, 2 - Tuỳ từng mục + Phần tiêu đề đầu- căn giữa + Phần họ tên và lý do- Căn lề trái hoặc căn lề 2 bên 1đ + Chữ kí - căn lề phải + Tuỳ từng đoạn để dãn dòng và định dạng cho phù hợp
  11. Sau khi xác định được chủ đề chính, em xây dựng các chủ đề nhánh bằng cách trả 3 lời các câu hỏi sau: - ở đâu? - Khi nào? 1đ - Đi bằng phương tiện gì? - Ai tham gia? - Cần chuẩn bị những gì? DUYỆT CỦA BGH DUYÊT CỦA TỔ KHTN GV BỘ MÔN Nguyễn Thị Thu Huyền