Ma trận, bảng đặc tả, đề kiểm tra giữa học kì I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 7 sách Cánh Diều (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận, bảng đặc tả, đề kiểm tra giữa học kì I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 7 sách Cánh Diều (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- ma_tran_bang_dac_ta_de_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_lich_su_va.docx
Nội dung text: Ma trận, bảng đặc tả, đề kiểm tra giữa học kì I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 7 sách Cánh Diều (Có đáp án)
- MA TRẬN, BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7 Thời gian: 90 phút 1. Khung ma trận: Mức độ kiểm tra, đánh giá Chương/ Tổng Nội dung/ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao chủ đề % điểm đơn vị kiến thức (TNKQ) (TL) (TL) (TL) TN TL TN TL TN TL TN TL Phân môn Lịch sử - Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong 3 TN 2,5 kiến ở Tây Âu. TÂY ÂU TỪ - Các cuộc phát kiến địa lí và THẾ KỈ V ĐẾN sự hình thành quan hệ sản NỬA ĐẦU THẾ 2 TN 2,5 xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây KỈ XVI. Âu. - Phong trào Văn hóa phục 2 TN 1TL 20 hưng và Cải cách tôn giáo. Các cuộc đại phát kiến địa lí 3 TN 1/2TL 1/2TL 20 Chủ đề 1 Số câu 8TN 1TL 1/2TL 1/2TL Tỉ lệ 20% 15 % 10% 5 % 50%
- Phân môn Địa lí TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 CHÂU – Vị trí địa lí, phạm vi châu Âu ÂU – Đặc điểm tự nhiên (35% = – Đặc điểm dân cư, xã hội 4TN 1TL 1TL 3,5 điểm) – Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên – Khái quát về Liên minh châu Âu (EU) 2 CHÂU Á - Vị trí địa lí, phạm vi châu Á - Đặc điểm tự nhiên (15% = 4TN 1TL - Đặc điểm dân cư, xã hội 1,5 điểm) Số câu/loại câu 8 câu TNKQ 1 TL 1 câu TL 1 câu TL Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% Tổng hợp chung (LS; ĐL) 40% 30% 20% 10% 100% 2. Bảng đặc tả: TT Chương/ Nội dung/Đơn Mức độ kiểm tra, đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức vị kiến thức Chủ đề (Trình bày cụ thể các mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng được liệt kê trong CTGDPT- tối thiểu) * cao Phân môn Lịch sử 1 TÂY ÂU - Quá trình Nhận biết: TỪ THẾ hình thành và - Kể lại được những sự kiện chủ yếu về quá KỈ V ĐẾN phát triển chế trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu
- NỬA ĐẦU độ phong kiến - Trình bày được đặc điểm của lãnh địa 2TN THẾ KỈ ở Tây Âu. phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ XVI phong kiến Tây Âu. (*) - Mô tả được sơ lược sự ra đời của Thiên Chúa giáo. Thông hiểu: - Giải thích được sự biến đổi quan trọng về kinh tế - xã hội của Tây Âu. Vận dụng: - Phân tích được vai trò của thành thị trung đại. Nhận biết: - Nêu được hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí. (*) 1TN - Giới thiệu được những nét chính về hành trình của một số cuộc phát kiến địa lí lớn trên thế giới. - Trình bày được sự nảy sinh phương thức - Các cuộc phát sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu. kiến địa lí. Thông hiểu: - Giải thích được cuộc phát kiến địa lí nào là quan trọng nhất. Vận dụng: - Sử dụng lược đồ hoặc bản đồ, giới thiệu được những nét chính về hành trình của một số cuộc phát kiến địa lí lớn trên thế giới.
- Vận dụng cao: - Liên hệ được tác động của các cuộc phát kiến địa lí đến ngày nay. Nhận biết: - Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của phong trào văn hoá Phục hưng. (*) - Nêu được nguyên nhân của phong trào cải cách tôn giáo. - Giới thiệu được sự biến đổi quan trọng về 2TN kinh tế - xã hội của Tây Âu từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XVI. (*) - Phong trào - Mô tả khái quát được nội dung cơ bản của văn hoá Phục các cuộc cải cách tôn giáo. hung và cải cách tôn giáo. Thông hiểu: - Giải thích được nguyên nhân của phong trào cải cách tôn giáo. (*) 1TL - Hiểu được tác động của cải cách tôn giáo đối với xã hội Tây Âu. Vận dụng: - Nhận xét được ý nghĩa và tác động của phong trào văn hoá Phục hưng đối với xã hội Tây Âu. * Nhận biết. – Mô tả được các cuộc đại phát kiến địa lí: Các cuộc đại Christopher Colombus tìm ra châu Mỹ 2 Chủ đề phát kiến địa lí (1492 – 1502), cuộc thám hiểm của 3TN (T1) Ferdinand Magellan vòng quanh Trái Đất (1519 – 1522) và chỉ ra được nguyên nhân, điều kiện của các cuộc đại phát kiến địa lí.
- * Thông hiểu. – Giải thích được nguyên nhân và những yếu tố tác động đến các cuộc đại phát kiến địa lí. – Phân tích được tác động của các cuộc đại 1/2TL phát kiến địa lí đối với tiến trình lịch sử. * Vận dụng. - Đánh giá được tác động của các cuộc đại phát kiến địa lí tới nhân loại. 1/2TL Số câu/loại câu 8TN 1TL 1/2TL 1/2TL Tỉ lệ % 20 15 10 5 Phân môn Địa lí 1 CHÂU - Vị trí địa lí, phạm Nhận biết ÂU vi châu Âu - Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước - Đặc điểm tự châu Âu. 3,5 điểm) nhiên - Xác định được trên bản đồ các sông lớn Rhein (Rainơ), Danube - Đặc điểm dân cư, (Đanuyp), Volga (Vonga). xã hội - Trình bày được đặc điểm các đới thiên nhiên:đới lạnh; đới ôn hòa. - Phương thức con - Trình bày được đặc điểm của cơ cấu dân cư, di cư và đô thị 4TN 1TL 1TL người khai thác, sử hoá ở châu Âu. dụng và bảo vệ Thông hiểu thiên nhiên - Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu - Khái quát về Liên Âu: khu vực đồng bằng, khu vực miền núi. minh châu Âu - Phân tích được đặc điểm phân hoá khí hậu: phân hóa bắc nam; (EU) các khu vực ven biển với bên trong lục địa.
- - Nêu được dẫn chứng về Liên minh châu Âu (EU) như một trong bốn trung tâm kinh tế lớn trên thế giới. Vận dụng - Lựa chọn và trình bày được một vấn đề bảo vệ môi trường ở châu Âu. 2 CHÂU Á - Vị trí địa lí, phạm Nhận biết 1,5 điểm vi châu Á - Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Á. - Đặc điểm tự nhiên - Trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên châu Á: - Đặc điểm dân cư, Địa hình; khí hậu; sinh vật; nước; khoáng sản. xã hội - Trình bày được đặc điểm dân cư, tôn giáo; sự phân bố dân cư và - Bản đồ chính trị các đô thị lớn. châu Á; các khu - Xác định được trên bản đồ các khu vực địa hình và các khoáng 4TN 1TL vực của châu Á sản chính ở châu Á. - Các nền kinh tế - Trình bày được đặc điểm tự nhiên (địa hình, khí hậu, sinh vật) của lớn và kinh tế mới một trong các khu vực ở châu Á. nổi ở châu Á Vận dụng cao - Nêu được ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa đến sản xuất nông nghiệp ở địa phương. Số câu/ loại câu 8 câu 1 câu 1 câu 1 câu TNKQ TL TL TL Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% Tổng hợp chung (LS và ĐL) 40% 30% 20% 10%
- 3. ĐỀ BÀI & ĐIỂM SỐ. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm) (Hãy chọn phương án trả lời đúng) Câu 1. Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến châu Âu bao gồm A. địa chủ và nông dân. B. tư sản và vô sản. C. chủ nô và nô lệ. D. lãnh chúa phong kiến và nông nô. Câu 2. Các cuộc phát kiến địa lí đã để lại hệ quả tiêu cực nào? A. Mở ra con đường mới. B. Thúc đẩy hàng hải quốc tế phát triển. C. Thúc đẩy nền sản xuất và thương nghiệp ở châu Âu phát triển. D. Làm nảy sinh nạn buôn bán nô lệ da đen, cướp bóc thuộc địa. Câu 3. Đất nước nào là khởi nguồn của phong trào Văn hóa Phục hưng? A. I - ta - li - a. B. Pháp. C. Anh. D. Mĩ. Câu 4. Phong trào Cải cách tôn giáo có tác động như thế nào đến đạo Ki - tô? A. Làm sụp đổ hoàn toàn đạo Ki - tô. B. Dẫn tới sự phân hóa hai giáo phái Cựu giáo và Tân giáo. C. Làm củng cố nền thống trị của đạo Ki - tô đối với xã hội. D. Không có tác động đến đạo Ki - tô. Câu 5. Đơn vị chính trị và kinh tế cơ bản ở Tây Âu thời Trung đại là A. thành trì phong kiến. B. lãnh địa phong kiến. C. làng xã. D. thành bang. Câu 6. Đâu là điều kiện dẫn tới các cuộc đại phát kiến địa lí ? A. phát minh ra thuốc súng. B. Kĩ thuật đóng tàu có nhiều bước tiến mới. C. nhu cầu về nguyên liệu, thị trường của các nước Tây Âu. D. Con đường buôn bán truyền thống từ châu Âu sang châu Á bị người Ả Rập chiếm đóng. Câu 7. Nước nào tiên phong trong các cuộc thám hiểm, khám phá vùng đất mới? A. Anh và Pháp. B. Anh và Tây Ban Nha. C. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. D. Bồ Đào Nha và Pháp. Câu 8. Cuộc thám hiểm vòng quanh Trái đất của A. Ph. Ma-gien-lăng. B. C. Cô-lôm-bô. C. V. Đờ-ga-ma. D. A-me-ri-gô.
- Câu 9: Nhận định nào không đúng với đặc điểm vị trí địa lí của châu Âu? A. Nằm ở phía tây của lục địa Á- Âu. B. Nằm ở cả bán cầu Tây và bán cầu Đông. C. Phía đông tiếp giáp với biển và địa dương. D. Nằm chủ yếu trong đới ôn hòa bán cầu Bắc. Câu 10: Nằm ở phía nam của châu Âu là biển A. Đại Tây Dương. B. Địa Trung Hải. C. Ban Tích. D. Biển Đen. Câu 11: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm cơ cấu dân cư châu Âu? A. Cơ cấu dân số già. B. Cơ cấu dân số trẻ. C. Tỉ lệ nữ nhiều hơn nam. D. Trình độ học vấn cao. Câu 12: Năm 2020 tỉ lệ dân đô thị ở châu Âu là khoảng A. 60%. B. 65%. C. 70%. D. 75%. Câu 13: Phía bắc châu Á tiếp giáp với đại dương nào sau đây? A. Đại Tây Dương. B. Thái Bình Dương. C. Bắc Băng Dương. D. Ấn Độ Dương. Câu 14: Dãy núi nào sau đây nằm ở châu Á? A. Xcan-đi-na-vi. B. Các-pat. C. An-tai. D. I-bê-rich. Câu 15: Khu vực nào sau đây ở châu Á có mật độ dân số cao nhất? A. Đông Nam Á. B. Nam Á. C. Đông Á. D. Trung Á. Câu 16: Đô thị nào sau đây nằm ở Ấn Độ? A.Ô-xa-ca. B. Thượng Hải. C. Đắc-ca. D. Mum-bai.
- I. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 ĐIỂM): Câu 1. (1,5 điểm) Vì sao xuất hiện phong trào cải cách tôn giáo ở Châu Âu thời trung đại? Câu 2. (1,5 điểm) a, Trình bày tác động tích cực của các cuộc phát kiến địa lí đối với nhân loại. b, Là một người châu Á, em có suy nghĩ gì về sự có mặt của người châu Âu ở các nước châu Á sau cuộc phát kiến địa lí? Câu 3 (1,5 điểm) Phân tích đặc điểm các khu vực địa hình chính ở châu Âu? Câu 4 (1,0 điểm) Nêu một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí ở các nước châu Âu hiện nay? Câu 5 (0,5 điểm) Khí hậu nhiệt đới gió mùa có thuận lợi gì đến sản xuất nông nghiệp ở nước ta? Hết 4. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm): (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D D A B A B D B Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án C B B D C C B D I. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 ĐIỂM): Câu Nội dung Điểm - Phong trào cải cách tôn giáo xuất hiện do những nguyên nhân sau: + Thiên Chúa giáo là chỗ dựa vững chắc nhất của chế độ phong kiến, chi phối toàn bộ đời sống 0,5 tinh thần của xã hội châu Âu. Câu 1. + Đến đầu thế kỉ XVI, Giáo hội Thiên Chúa giáo ngày càng có xu hướng cản trở sự phát triển văn 0,5 (1,5 điểm) hóa-khoa học và cản trợ sự phát triển của giai cấp tư sản. => Vì vậy, giai cấp tư sản đòi thay đổi và cải cách tổ chức, giáo lí của Giáo hội Thiên Chúa giáo. 0,5 a. Trình bày tác động tích cực của các cuộc phát kiến địa lí đối với nhân loại. (1,0 điểm) - Góp phần mở rộng phạm vi buôn bán trên thế giới, thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng của
- thương nghiệp và công nghiệp. 0,25 - Làm cho tầng lớp thương nhân và chủ xưởng sản xuất ở Tây Âu trở nên giàu có. 0,25 Câu 2. - Đem lại những hiểu biết về những con đường mới, vùng đất mới 0,25 (1,5 điểm) - Sự giao lưu văn hóa giữa các dân tộc được tăng cường và mở rộng. 0,25 b) Là một người châu Á, em có suy nghĩ gì về sự có mặt của người châu Âu ở các nước châu Á sau cuộc phát kiến địa lí? - Tác động tích cực: + Thúc đẩy sự giao lưu kinh tế - văn hóa giữa các nước châu Âu và châu Á. 0,5 + Người châu Âu di cư sang châu Á, chung sống và hòa huyết với người châu Á đã góp phần tạo nên sự đa dạng về chủng tộc, tộc người ở châu Á. - Tác động tiêu cực: trong lịch sử, sự xuất hiện của người châu Âu tại châu Á gắn liền với các cuộc chiến tranh xâm lược, sự cướp bóc và nô dịch tàn bạo, gây nên nhiều đau thương, mất mát cho nhân dân khu vực này. Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. HDC trên chỉ mang tính chất tham khảo. Nếu HS nêu đủ cả tác động tích cực và tiêu cực thì cho đủ 0,5đ; nếu thiếu 1 ý thì cho 0,25đ. Phân tích đặc điểm các khu vực địa hình chính ở châu Âu? - Châu Âu có 2 khu vực địa hình: đồng bằng và miền núi. 0,25 - Khu vực đồng bằng chiếm 2/3 diện tích, lớn nhất là đồng bằng Đông Âu. 0,25 - Các đồng bằng được hình thành do nhiều nguồn gốc khác nhau nên có đặc điểm địa hình khác nhau. 0,25 Câu 3 - Khu vực miền núi: (1,5 điểm) + Địa hình núi già phân bố ở phía bắc và trung tâm, phần lớn là núi trung bình và núi thấp (Xcan- 0,25 đi-na-vi; U-ran ). + Địa hình núi trẻ phân bố ở phía nam; phần lớn có độ cao dưới 2000m. 0,25 + Dãy An-pơ cao, đồ sộ nhất châu Âu. 0,25 Nêu một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí ở các nước châu Âu hiện nay? Câu 4 - Kiểm soát lượng khí thải trong khí quyển. 0,25 (1,0 điểm) - Đánh thuế các-bon, thuế tiêu thụ đặc biệt đối với các nhiên liệu có hàm lượng các-bon cao như 0,25 dầu mỏ và khí tự nhiên.
- - Đầu tư phát triển công nghệ xanh, sử dụng năng lượng tái tạo. 0,25 - Giảm lượng xe lưu thông trong thành phố, ưu tiên giao thông công cộng, người đi xe đạp và đi bộ. 0,25 Khí hậu nhiệt đới gió mùa có thuận lợi gì đến sản xuất nông nghiệp ở nước ta? Câu 5 - Cây trồng, vật nuôi đa dạng, nhiều quả ngon, 0,25 (0,5 điểm) - Cây trồng xanh tốt quanh năm, trồng từ 2 đến 3 vụ. 0,25 Hết