Ma trận đề kiểm tra 45 phút môn Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 43
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận đề kiểm tra 45 phút môn Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 43", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- ma_tran_de_kiem_tra_45_phut_mon_ngu_van_lop_7_tiet_43.docx
Nội dung text: Ma trận đề kiểm tra 45 phút môn Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 43
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT Môn: Ngữ văn Khối: 7 Tiết thứ: 43 (theo PPCT) Nội dung Cấp độ tư duy Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TN TL TN TL TL NLĐG I. Đọc hiểu - Nhớ tên tác - Lí giải ý giả, tác phẩm nghĩa của * Văn bản - Hiểu giá trị một chi tiết thơ trung - Nhận biết, nội dung, / hình ảnh đại thể thơ, nghệ thuật, đặc sắc PTBĐ, khái tư tưởng trong văn - Nam quốc quát nội dung, trong văn bản. Sơn hà nghệ thuật bản - Bánh trôi chính của văn - Bài học nước bản - Hiểu ý tư tưởng nghĩa một số rút ra - Nhận biết - Qua Đèo hình ảnh chi những hình Ngang tiết trong văn ảnh, chi tiết bản. - Bạn đến tiêu biểu. chơi nhà - Chỉ ra tác - Nhớ một số dụng của câu thơ, bài phép tu từ thơ. trong câu - Nhận diện văn, đoạn phép tu từ văn trong câu thơ, bài thơ Số câu: 2 2 1 5 Số điểm: 1.0 1.0 1.0 3 Tỉ lệ: 10% 10% 10% 30% - Vận dụng II. Tạo lập KT, KN tạo lập văn bản đoạn văn đảm bảo nội dung, hình thức theo
- yêu cầu Số câu: 1 1 Số điểm: 7.0 7.0 Tỉ lệ: 70% 70% Tổng số câu: 2 2 1 1 6 Tổng số 1.0 1.0 1.0 7.0 10 điểm: 10% 10% 10% 70% 100% Tỉ lệ: ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT Môn: Ngữ văn Khối: 7 Tiết thứ: 43 (theo PPCT) I. Phần đọc - hiểu: Câu 1(0,25 điểm): Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng và ghi vào giấy kiểm tra; Văn bản “ Nam quốc sơn hà” thuộc thể thơ gì? A. Tự do B. Thất ngôn tứ tuyệt C. Lục bát D. Song thất lục bát Câu 2(0,25 điểm): Chọn từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống: “Với phong cách trang nhã, bài thơ Qua Đèo Ngang cho thấy cảnh tượng hoang sơ, rộng lớn nơi Đèo Ngang đồng thời thể hiện tâm trạng nhớ nước , cùng nỗi buồn thầm lặng cô đơn của tác giả”. A. thương nhà B. hoài niệm C. thương dân D. nhớ bạn Câu 3(0,75 điểm): Ghép nội dung của cột A với nội dung của cột B sao cho thích hợp: A B 1. Qua Đèo Ngang a. Hồ Xuân Hương 2. Bánh trôi nước b. Nguyễn Khuyến 3. Bạn đến chơi nhà c. Bà Huyện Thanh Quan d. Đoàn Thị Điểm
- Câu 4(0,75 điểm): Chọn Đ cho đáp án đúng và S cho đáp án sai: Nội dung a.Bài thơ Phò giá về kinh được coi như bản Tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc. b. Văn bản Bánh trôi nước mang tính đa nghĩa. c. Bài thơ Bạn đến chơi nhà đã phủ định mọi giá trị vật chất để khẳng định chỉ có một thứ duy nhất giữa hai người bạn đó chính là tình cảm chân thành. II. Tạo lập văn bản: Câu 1(1,0 điểm): Qua văn bản “ Nam quốc sơn hà” em nhận thấy bản thân mình phải có trách nhiệm gì với gia đình, quê hương và đất nước? Câu 2 (7,0 điểm): Viết đoạn văn (9-11 câu) nêu cảm nhận của em về thân phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua văn bản “ Bánh trôi nước” của nhà thơ Hồ Xuân Hương. .Hết HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT Môn: Ngữ văn Khối: 7 Tiết thứ: 43 (theo PPCT) Câu Đáp án Điểm I. Đọc- 1 B 0,25 hiểu 2 A 0,25 3 1 - c; 2 - a; 3 – b 0,75 4 a - S; b - Đ; c – Đ 0,75 *Mức tối đa: Hs trả lời được các nội dung trên *Mức chưa tối đa: Hs trả lời đúng ý nào cho điểm ý đó
- *Mức không đạt: Hs không trả lời hoặc trả lời sai với đáp án như trên II. Tạo Câu 1 (1 điểm): lập văn * Hs bộc lộ và nêu được các ý: bản - Bồi đắp tình yêu quê hương đất nước.(0,25đ) - Biết căm thù quân xâm lược. (0,25 đ) 1,0 - Có ý thức giữ gìn chủ quyền dân tộc.(0,25đ) - Có ý thức học tập tốt, góp phần xây dựng đất nước (0,25 đ) *Mức tối đa: Hs trả lời được các nội dung trên *Mức chưa tối đa: Hs trả lời đúng ý nào cho điểm ý đó *Mức không đạt: Hs không trả lời hoặc trả lời sai với đáp án như trên Câu 2 (7 điểm): 1. Yêu cầu chung: Hs tạo lập được đoạn văn đảm bảo nội dung và hình thức theo yêu cầu. 2. Yêu cầu cụ thể a. Hình thức trình bày: đảm bảo dung lượng yêu cầu và thể thức của đoạn văn, trình bày sạch sẽ, rõ ràng, không mắc lỗi chính tả, diễn đạt. b. Cách diễn đạt :đúng vấn đề, mạch lạc, trôi chảy: hình ảnh người phụ nữ trong xã hội phong kiến thông qua bài “ Bánh 0.5 trôi nước” của Hồ Xuân Hương. c. Phần nội dung: Cần làm nổi bật được các ý: - Cảm nhận về vẻ đẹp hình thể của người phụ nữ. - Cảm nhận về thân phận long đong , lận đận, phụ thuộc vào 0,5 người khác của người phụ nữ trong XH PK xưa. - Phẩm chất thuỷ chung son sắc của người phụ nữ trước hoàn cảnh phũ phàng của cuộc đời. Vẻ đẹp của họ thật đáng quý, đáng ngợi ca, trân trọng 1,5 d. Tính sáng tạo: Hs có sự diễn đạt sáng tạo, hay. 1,5
- e. Chính tả, ngữ pháp: Hs viết đúng chính tả, câu văn đúng ngữ pháp. 1,5 *Mức tối đa(6 – 7đ): đảm bảo yêu cầu đề bài, đủ các nội dung trên 0,5 *Mức chưa tối đa(3– 5đ): đảm bảo yêu cầu đề bài, đủ nội dung song còn sơ sài, dẫn chứng chưa đầy đủ, chưa biết nhận 0,5 xét đánh giá về dẫn chứng. Hoặc (1- 2đ): nội dung sơ sài, 0,5 thiếu ý. *Mức không đạt: Không làm bài. * Chú ý: Trên đây chỉ là một số gợi ý chung. GV sẽ căn cứ vào bài làm cụ thể của HS (đặc biệt chú ý cảm xúc của cá nhân học sinh khi cảm nhận, chú ý điểm nỗ lực của HS: Hoàn thành bài, sự tiến bộ ), có trao đổi thảo luận tại tổ nhóm chuyên môn để đánh giá cho điểm linh hoạt, phù hợp với thực tế. .Hết