Ma trận đề kiểm tra định kỳ môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 53 - Năm học 2018-2019

docx 4 trang thaodu 6720
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận đề kiểm tra định kỳ môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 53 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxma_tran_de_kiem_tra_dinh_ky_mon_hoa_hoc_lop_9_tiet_53_nam_ho.docx

Nội dung text: Ma trận đề kiểm tra định kỳ môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 53 - Năm học 2018-2019

  1. MA TRẬN ( ĐỀ KTĐK TIẾT 53 – HÓA 9) NĂM HỌC : 2018-2019 Mức độ nhận thức Vận dụng ở mức Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp cao hơn Cộng kiến thức T TN TN TL TN TL TN TL L I. Hợp chất -Nguyên tắc vô cơ và sắp xếp bảng bảng tuần hệ thống tuần hoàn các hoàn nguyên tố hóa học Số câu hỏi (Câu 2) 1 0,5 Số điểm 0,5 (5%) -Phần trăm khối -Phân loại, lượng của các II. Hợp CTHH của nguyên tố trong chất hữu HCHC Viết công thức HCHC cơ. Mêtan - phản ứng thế, cấu tạo HCHC -Tính chất hóa học Etilen phản ứng cộng của chất có liên kết Axetilen trong HCHC đôi, liên kết đơn. Số câu hỏi (Câu1,3,4) (Câu 2) (Câu 6) (Câu 3a) 6 6 Số điểm 1,5 2,0 0,5 2,0 (60%) PƯ Cháy của Nhận biết chất III. Tổng HCHC. khí hợp các nội Tính toán dựa vào dung trên tính chất của HCHC. Số câu hỏi (Câu 1) (Câu5) (Câu3b) 2 3,5 Số điểm 2,0 0,5 1,0 (35%) Tổng số câu 4 3 3 9 Tổng số 10 2,0 4,0 4,0 điểm (100%)
  2. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (TIẾT 53) Môn: Hóa học lớp 9( Thời gian: 45 phút) ĐỀ RA I. Trắc nghiệm ( 3 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau Câu 1. Dãy chất gồm toàn hiđrocacbon là: A. C6H6; CH3Cl; CH3Br; C5H12 B. C4H8; CCl4; C2H6; C2H2 C. C2H2; C4H8; C5H10; CH4 D. CH3Cl; CCl4; C2H6O; C3H4 Câu 2. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện nay được sắp xếp theo A. chiều tăng dần của nguyên tử khối. B. chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. C. chiều giảm dần của nguyên tử khối. D. chiều giảm dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. Câu 3. Trong phân tử hợp chất C3H8 tổng số liên kết đơn là A. 10 B. 13 C. 16 D. 19 Câu 4. Phản ứng đặc trưng cho liên kết đôi là A. phản ứng thế. B. phản ứng trao đổi. C. phản ứng phân hủy. D. phản ứng cộng Câu 5. Chất hữu cơ X khi cháy thì có hệ số: X + 3O 2 → 2CO 2 + 2H2O. Công thức phân tử của X là A. C2H4 B. CH4 C. C2H2 D. C6H6 Câu 6. Biết rằng 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu tối đa 50ml dung dịch brom. Nếu dùng 0,1 lít khí axetilen (đktc) thì thể tích dung dịch brom trên có thể bị mất màu tối đa là A. 50 ml B. 100ml C. 150 ml D. 200 ml Phần II: Tự luận (6điểm) Câu 1 (2,0điểm): Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 chất khí không màu là CH4, C2H4, CO2 . Viết các phương trình hóa học minh họa (nếu có). Câu 2 (2,0 điểm): Viết các công thức cấu tạo có thể có của các chất sau: C2H6O; C3H6; C3H8 (phân tử chỉ toàn liên kết đơn). Câu 3 (3điểm): Dẫn 13,44 lit (đktc) hỗn hợp gồm metan và axetilen đi qua dung dịch brom dư, thì thấy thoát ra 6,72 lit một chất khí. a. Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên. (C = 12; H =1; O = 16; Br = 80) Bài làm
  3. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM - KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (TIẾT 53) Phần I: Trắc nghiệm (3điểm) Mỗi lựa chọn đúng đạt 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C A A D A B Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu Đáp án Điểm
  4. Câu 1 - Dùng dd brom, 1 khí làm dd brom mất màu là C2H4. Còn lại 0,5đ (2,0 điểm) khí CH4, CO2. 0,5đ C2H4 + Br2 C2H4Br2. 0,5đ - Dùng nước vôi trong. Khí làm dục nước vôi trong là CO2. 0,5đ PTHH: Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O Chất khí còn lại là CH4. Câu 2 CH3 – CH2 - OH; 0,5đ (2,0 điểm) CH3 - O – CH3 0,5đ CH2 CH2 0,5đ CH2 CH3 – CH2 – CH3 0,5đ Câu 3 PT phản ứng: CH4 + Br2 không phản ứng 0,25đ (3,0 điểm) C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 Khí thoát ra là CH4 0,25đ V 6,72 n 0,3(mol) CH4 22,4 22,4 0,25đ V 13,44 nhh 0,6(mol) 0,25đ 22,4 22,4 n 0,6 - 0,3 = 0,3 (mol) C2H2 0,25đ 6,72 a. %V .100% 50% %V =100%-50% =50% CH4 13,44 C2H2 0,25đ to b. PT phản ứng: CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O (1) 1mol 2mol 0,25đ 0,3.2 0,3mol nO = = 0,6(mol) 0,25đ 2 1 to 2C2H2 + 5O2  4CO2 + 2H2O (2) 0,25đ 2mol 5mol 0,3.5 0,3mol n = = 0,75(mol) 0,25đ O2 2 n = n (1) + n (2) = 0,6 + 0,75 = 1,35 (mol) O2 O2 O2 0,25đ V 1,35.22,4 30,24(lit) 0,25đ O2