Ma trận đề kiểm tra học kì II môn Vật lí - Lớp 6 - Trường THCS An Sơn

docx 3 trang thaodu 3430
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận đề kiểm tra học kì II môn Vật lí - Lớp 6 - Trường THCS An Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxma_tran_de_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_vat_li_lop_6_truong_thcs_a.docx

Nội dung text: Ma trận đề kiểm tra học kì II môn Vật lí - Lớp 6 - Trường THCS An Sơn

  1. MA TRẬN ĐỀ KT HỌC KÌ II MÔN VẬT LÍ - LỚP 6 Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng Chủ đề TL TL TL TL Vận dụng Vận dụng công 1. - Sự nở vì Nhận biết và so kiến thức về thức để tính 0F nhiệt của các sánh sự dãn nở của ứng dụng của từ oC. chất. Ứng dụng các chất sự nở vì nhiệt của sự nở vì của chất rắn nhiệt của các để giải thích chất. -Nhiệt kế- việc làm nhiệt giai đường. Số câu 1 1 1 3C Số điểm 1đ 1đ 1đ 3.0đ Tỉ lệ % 1% 10% 10% 30% Hiểu được quá trình Giải thích được 2. Nhận biết được chuyển thể từ thể rắn hiện tượng bốc -Sự nóng chảy trong thời gian sôi sang thể lỏng. khói của que nhiệt độ của vật Hiểu các yếu tố phụ kem -Sự đông đặc không thay đổi. thuộc dẫn đến sự bay Nhận biết được hơi ở chất lỏng -Kể -Sự bay hơi nhiệt độ sôi của tên những yếu tố. nước là 1000C và -Sự ngưng tụ đó là nhiệt độ sôi Hiểu tại sao sự sôi là của nước sự bay hơi đặc biệt -Sự sôi Số câu 1 3 1 5C Số điểm 1đ 3đ 1đ 5đ Tỉ lệ % 10% 30% 10% 50% Kể tên được các Hiểu được ứng dụng 3. Máy cơ đơn máy cơ đơn giản của đòn bẩy giản Số câu 1 1 2C Số điểm 1đ 1đ 2đ Tỉ lệ % 10% 10% 20% Tống số câu 3C 4C 3 10C Số điểm 3đ 4đ 3đ 10.0đ Tỉ lệ % 30% 40% 30% 100%
  2. PHÒNG GD – ĐT NAM SÁCH KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS AN SƠN MÔN VẬT LÍ 6 Thời gian : 45 phút ĐỀ KIỂM TRA: Câu 1: (2đ) a)Nước sôi ở nhiệt độ nào? Đông đặc ở nhiệt độ nào? b )Thế nào là sự nóng chảy của một chất? Em hãy cho biết đặc điểm của quá trình nóng chảy của một chất. Câu 2 :(1đ) Tại sao người ta làm đường bêtông không đổ liền thành một dải mà đổ thành các tấm tách biệt với nhau bằng những khe để trống ? Câu 3:(3đ) a. So sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí. b. Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào mấy yếu tố? Kể tên những yếu tố đó? c. Tại sao nói sự sôi là một sự bay hơi đặc biệt? Câu 4(2 đ) a) Em hãy kể tên ba máy cơ đơn giản? b)Em hãy cho biết tác dụng của đòn bẩy? Câu 5: (2đ) a)Em hãy giải thích tại sao khi lấy que kem ra khỏi tủ lạnh thì que kem lại “bốc khói”? b)Tính: 20oC bằng bao nhiêu oF?
  3. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM Câu Nội dung Điểm a)Nước sôi ở nhiệt độ 1000C. 0,5 Đông đặc ở nhiệt độ 00C. 0,5 b) - Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. 0,25 1 - Các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy của một chất. 0,25 - Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau. 0,25 - Trong suốt quá trình nóng chảy nhiệt độ của các chất không thay 0,25 đổi. Đường đi bằng bê tông thường đổ thành từng tấm và đặt cách nhau bởi 2 những khe trống để khi nhiêt độ thay đổi thì chúng nở ra hay co lại mà 1 không làm hỏng đường a) - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều 1 hơn chất rắn. 3 b) Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố: nhiệt độ, gió, diện tích mặt 1 thoáng . c) Sự sôi là sự bay hơi đặc biệt. Trong suốt thời gian sôi,nước vừa bay hơi 1 tạo ra các bọt khí vừa bay hơi trên mặt thoáng a) Đòn bẩy , ròng rọc, mặt phẳng nghiêng. 1 4 b) Đòn bẩy giúp làm giảm lực tác dụng vào vật 1 a)Vì que kem khi lấy từ tủ lạnh ra nó rất lạnh nên hơi nước xung quanh que kem gặp lạnh nên ngưng tụ lại nhanh và nhiều nên nhìn 5 giống như que kem đang “bốc khói”. 1,5 b) 20oC = (20 . 1,8oF) + 32oF = 68oF