Ma trận đề kiểm tra học kỳ 1 môn Công nghệ 12 (Mã đề 201) - Trường THPT Trần Quang Diệu

doc 3 trang thaodu 4880
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận đề kiểm tra học kỳ 1 môn Công nghệ 12 (Mã đề 201) - Trường THPT Trần Quang Diệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docma_tran_de_kiem_tra_hoc_ky_1_mon_cong_nghe_12_ma_de_201_truo.doc

Nội dung text: Ma trận đề kiểm tra học kỳ 1 môn Công nghệ 12 (Mã đề 201) - Trường THPT Trần Quang Diệu

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ MÔN CÔNG NGHỆ 12 (Mã đề 201) Loại Cấp độ nhận thức câu Vận dụng Chủ đề Nhận biết Thông hiểu hỏi/ bài Thấp Cao tập Chương 1: Linh Câu Nhận biết được Tính được các số hỏi, bài liệu kỹ thuật của tụ kiện điện tử tập trắc các số liệu kỹ điện (Bài 2) ngiệm thuật của tụ Câu 5 điện Câu 1,2,3,4 35% = 3,5 điểm 20% = 2,0 điểm 5% = 0,5 điểm Chương 2: Một Câu hỏi Nhận biết được trắc số mạch điển tử nghiệm tín hiệu ra và cơ bản(Bài 8) và tự vào trong mạch luận khuếch đại thuật toán dùng OA, - Biết được chức năng và vẽ được sơ đồ mạch tạo xung đa hài Câu 7,10 35% = 3,5 điểm 35% = 3,5điểm Chương 3 : Một Câu hỏi Biết được các Giải thích tự luận số mạch điện tử phương pháp phương pháp điều khiển điều khiển tín điều khiển quạt (Bài 8) hiệu, tốc độ của dùng Triac. động cơ một Câu 9.b pha Câu 8,10.a 40% = 4 điểm 25% = 2,5điểm 15% = 1,5điểm Tổng số: 10 8 điểm = 80% 0,5 điểm = 5% 15% = 1,5điểm điểm tổng số điểm tổng số điểm tổng số điểm Tổng số câu: 3
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT TRẦN QUANG DIỆU Môn: Công nghệ Thời gian làm bài: 45’(Mã đề 201) I. Phần trắc nghiệm: (4 điểm) Chọn phương án đúng và ghi chữ cái trước phương án chọn vào bảng sau : Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án Câu 1: Ý nghĩa của trị số điện dung là: A. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện. B. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của tụ điện. C. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng hóa học của tụ khi nạp điện. D. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng cơ học của tụ khi phóng điện. Câu 2: Công dụng của điện trở là: A. Hạn chế hoặc điều khiển dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện. B. Hạn chế dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện. C. Điều chỉnh dòng điện và tăng cường điện áp trong mạch điện. D. Tăng cường dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện. Câu 3: Trên một tụ điện có ghi 160V - 100 F. Các thông số này cho ta biết điều gì? A. Điện áp định mức và dung kháng của tụ điện. B. Điện áp đánh thủng và dung lượng của tụ điện. C. Điện áp định mức và trị số điện dung của tụ điện. D. Điện áp cực đại và khả năng tích điện tối thiểu của tụ điện. Câu 4 . Một cuộn cảm có cảm kháng là XL ( ), tần số của dòng điện chạy qua là f(Hz). . Vậy trị số điện cảm của cuộn dây là : XL XL A. L = ( Hz) B. L = ( H) C. XL = f2L ( ) D. L = 2π XC (Hz) 2πf 2πf Câu 5. Khi đặt một điện áp xoay chiều có tần số 50Hz vào hai đầu cuộn cảm thì cảm kháng của cuộn cảm là 50 . Tính trị số điện cảm của cuộn cảm ? 1 1 1 1 A. L = (H) B. L = (H) C. L = (H) D. L = (H) 2 4 2 Câu 6: Trong mạch khuếch đại điện áp dùng OA, tín hiệu ra và tín hiệu vào luôn A. Ngược dấu và ngược pha nhau. B. Cùng dấu và cùng pha nhau. C. Ngược dấu và cùng pha nhau. D. Cùng dấu và ngược pha nhau. Câu 7: Mạch nào sau đây không phải là mạch điện tử điều khiển: A. Báo hiệu và bảo vệ điện áp B. Tín hiệu giao thông C. Mạch tạo xung D. Điều khiển bảng điện tử Câu 8: Chọn phương án sai trong câu sau : Công dụng của mạch điện tử điều khiển A. Điều khiển tín hiệuB. Điều khiển các thiết bị dân dụng C. Điều khiển các trò chơi giải trí D. Điều khiển các thông số của thiết bị II. Phần tự luận (6 điểm) Câu 9: (3 điểm) a. Nêu các phương pháp điều khiển tốc độ của động cơ một pha? b. Điều khiển quạt dùng Triac thuộc phương pháp nào trong các phương pháp trên? Vì sao? Câu 10: (3 điểm): a. Nêu chức năng của mạch tạo xung? b. Vẽ sơ đồ của mạch tạo xung đa hài tự dao động?
  3. Xây dựng hướng dẫn chấm và biểu điểm (Mã đề 201) I. Phần trắc nghiệm: (4 điểm) Chọn phương án đúng và ghi chữ cái trước phương án chọn vào bảng sau : Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B C B D A C D II. Phần tự luận (6 điểm) Câu 9: (3 điểm) - Các phương pháp điều khiển tốc độ động cơ: (1,5điểm) + Thay đổi số vòng dây của stato. + Điều khiển điện áp đưa vào động cơ + Điều khiển tần số nguồn điện đưa vào động cơ. - Giải thích (1,5điểm): Điều khiển quạt dùng Triac thuộc loại điều khiển điện áp đưa vào động cơ.vì: Khi giảm điện trở VR, tụ nạp nhanh hơn, Triac dẫn nhiều hơn, điện áp đưa vào động cơ nhiều hơn, động cơ quay với tốc độ cao hơn và ngược lại. Câu 10: (3 điểm) - Chức năng: để biến đổi năng lượng của dòng điện một chiều thành năng lượng dao động điện có dạng xung và tần số theo yêu cầu. (1 điểm) - Sơ đồ mạch điện: (2 điểm) 