Ma trận và đề khảo sát chất lượng học kỳ I môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Hùng Cường (Có đáp án)

doc 4 trang thaodu 3860
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đề khảo sát chất lượng học kỳ I môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Hùng Cường (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docma_tran_va_de_khao_sat_chat_luong_hoc_ky_i_mon_dia_ly_lop_8.doc

Nội dung text: Ma trận và đề khảo sát chất lượng học kỳ I môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Hùng Cường (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT TP HƯNG YÊN ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I THCS HÙNG CƯỜNG Năm học: 2016 - 2017 Môn: Địa lí - Lớp 8 Thời gian 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng. Câu 1: Phần đất liền Châu Á tiếp giáp châu lục nào sau đây? A. Châu Âu. B. Châu Đại Dương. C. Châu Phi.D. Châu Mĩ Câu 2: Châu Á là châu lục có: A. Nhiều hệ thống núi và sơn nguyên cao, đồ sộ . B. Nhiều đồng bằng rộng lớn bậc nhất thế giới. C. Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở khu vực trung tâm lục địa. D. Địa hình toàn đồng bằng. Câu 3: Khí hậu châu Á rất đa dạng. Theo thứ tự từ cực Bắc xuống xích đạo châu Á lần lượt có các đới khí hậu sau: A. Đới khí hậu cực, đới khí hậu ôn đới, đới khí hậu nhiệt đới. B. Đới khí hậu cực và cận cực, đới khí hậu ôn đới, đới khí hậu xích đạo. C. Đới khí hậu cực và cận cực, đới khí hậu ôn đới, đới khí hậu cận nhiệt, đới khí hậu nhiệt đới, đới khí hậu xích đạo. D. Đới khí hậu cực, đới khí hậu ôn đới, đới khí hậu nhiệt đới, đới khí hậu xích đạo. Câu 4: Mỗi đới khí hậu ở châu Á lại thường phân ra thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau. Nguyên nhân là do: A. Lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo. B. Lãnh thổ rất rộng. C. Núi và sơn nguyên cao ngăn ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền D. Ở vùng núi và sơn nguyên cao khí hậu còn thay đổi theo độ cao Câu 5: Tây Nam Á và Trung Á là những khu vực thuộc khí hậu lục địa khô hạn nên có mạng lưới sông ngòi: A. Khá phát triển B. Dày đặc C. Kém phát triển.D. Nhiều nước. Câu 6: Đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí khu vực Tây Nam Á là: A. Nằm trên đường giao thông quốc tế.B. Vị trí ngã ba ba châu lục. C. Nguồn khoáng sản phong phú.D. Thuộc vành đai sinh khoáng. Câu 7: Yếu tố nào dưới đây ảnh hưởng tiêu cực đến kinh tế cũng như đời sống cư dân Tây Nam Á. A. Vị trí chiến lược quan trọng.B. Chính trị không ổn định. C. Nguồn dầu mỏ có trữ lượng lớn.D. Dân cư chủ yếu là người Ả-rập Câu 8: Hai quốc gia Iraq và Syria được nhắc tới trong trích đoạn dưới đây thuộc khu vực nào của châu Á? Nhà nước Hồi giáo (IS) đã làm thế giới kinh hoàng bới những tội ác ghê tởm mà tổ chức này gây ra. Đây là một nhóm khủng bố với quy mô toàn, kiểm soát một vùng lãnh thổ có diện tích tương đương Vương quốc Anh với khoảng tám triệu người. Tại
  2. vùng lãnh thổ rộng lớn bên trong Iraq và Syria, IS đã lập ra một chế độ tôn giáo khủng bố, trong đó luật pháp duy nhất được chấp nhận là lời của đấng tiên tri và Kinh Coran. (Nguồn: A. Đông Á. B. Nam Á. C. Tây Nam Á. D. Đông Nam Á. Câu 9: Thị trường xuất khẩu dầu mỏ của Tây Nam Á là: A. Châu Âu B. Châu Á C. Châu Phi D. Châu Mĩ E. Châu Đại Dương Câu 10: Tình hình chính trị ở Tây Nam Á không ổn định là do: A. Dân cư Tây Nam Á hiếu chiến, thích bạo lực B. Giàu tài nguyên dầu mỏ C. Có vị trí chiến lược quan trọng D. Dân cư quá đông đúc. Câu 11: Khu vực Nam Á được chia thành các miền địa hình khác nhau: A. 2 miềnB. 3 miềnC. 4 miềnD. 5 miền. Câu 12: Ý nào trong các ý dưới đây không phải là đặc điểm dân cư Nam Á? A. Đông bậc nhất thế giớiB. Tập trung ở đồng bằng ven biển. C. Dân cư phân bố không đềuD. Hầu hết là các nước đang phát triển. Câu 13: Ấn Độ thuộc khu vực: A. Tây Nam Á B. Đông Nam Á C. Nam Á D. Bắc Á Câu 14: Nam Á chủ yếu nằm trong đới khí hậu nào? A. Nhiệt đới gió mùa B. Lục địa khô C. Ôn đới lục địa D. Cận nhiệt Câu 15: Yếu tố nào dẫn tới sự phân bố mưa không đều ở khu vực Nam Á? A. Vị trí địa lí B. Địa hình C. Cảnh quan D. Sông ngòi Câu 16: Những nước nào sau đây không nằm trong vùng lãnh thổ Đông Á? A. Trung Quốc, Nhật Bản.B. Hàn Quốc, Triều Tiên. C. Việt Nam, Mông Cổ.D. Đài Loan. Câu 17: Do có khí hậu lục địa khô hạn, cảnh quan ở phần phía Tây khu vực Đông Á chủ yếu là: A. Thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc. B. Rừng rậm xanh quanh năm C. Rừng nhiệt đới ẩm. D. Xa van. Câu 18: Quốc gia có giá trị xuất khẩu vượt giá trị nhập khẩu cao nhất năm 2001 trong bảng dưới đây là: Quốc gia Nhật Bản Trung Quốc Hàn Quốc Tiêu chí Xuất khẩu (tỉ USD) 403,50 266,62 150,44 Nhập khẩu (tỉ USD) 349,09 243,52 141,10
  3. A. Nhật Bản.B. Trung Quốc. C. Trung Quốc, Hàn Quốc.D. Hàn Quốc. Câu 19: Lãnh thổ phần hải đảo của Đông Á có các quốc gia và vùng lãnh thổ nào? A. Quần đảo Nhật Bản B. Trung Quốc C. Đảo Đài Loan D. Đảo Hải Nam Câu 20: Tại sao phía tây phần đất liền của Đông Á lại có khí hậu khô hạn quanh năm, hình thành cảnh quan hoang mạc, bán hoang mạc, thảo nguyên khô? A. Do có khí hậu nhiệt đới B. Do địa hình cao C. Do nằm sâu trong nội địa, gió mùa thổi từ biển không xâm nhập vào được. D. Do có gió tây bắc hoạt động. II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 21 (2 điểm): Cho bảng số liệu sau: Nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng tại Thượng Hải (Trung Quốc) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Yếu tố Nhiệt 3,2 4,1 8,0 13,5 18,8 23,1 27,1 27,0 22,8 17,4 11,3 5,8 độ Lượng 59 59 83 93 93 76 145 142 127 71 52 37 mưa Dựa vào bảng số liệu trên, cho biết địa điểm này thuộc kiểu khí hậu nào? Câu II (3 điểm): Cho bảng số liệu sau: Quốc gia Cơ cấu GDP (%) Mức thu nhập Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ Nhật Bản 1,5 32,1 66,4 Cao Lào 53 22,7 24,3 Thấp 1. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Nhật Bản và Lào năm 2001. 2. Nhận xét về cơ cấu GDP của hai quốc gia trên.
  4. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đ/án A,C A,B,C C B,C,D C B B C ABDE BC Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đ/án B D C A B C A A ACD C II. PHẦN TỰ LUẬN: Câu Ý Nội dung (Đáp án) Điểm Dựa vào bảng số liệu nhiệt độ, lượng mưa trung bình tháng tại Thượng Hải (Trung Quốc), cho biết địa điểm này thuộc I 2,0 kiểu khí hậu nào Qua bảng số liệu ta thấy Thượng Hải có kiểu khí hậu cận nhiệt gió mùa (HS tính toán và giải thích: nhiệt độ trung bình năm, 2.0 lượng mưa trung bình năm, lượng mưa phân theo mùa) 1. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Nhật Bản và Lào II 1 1 năm 2001. - Vẽ đúng biểu đồ hình tròn 0,5 - Đảm bảo đầy đủ tên, chú giải, trình bày đẹp, cân đối 0,5 2. Nhận xét về cơ cấu GDP. 3. Nhận xét về mối quan hệ giữa tỉ trọng ngành nông 2 nghiệp, dịch vụ với trình độ phát triển và mức thu nhập của hai quốc gia trên. - Nhận xét về cơ cấu GDP: + Nhật Bản: nông nghiệp chiếm tỉ trọng thấp nhất (số liệu), 1,0 đứng thứ 2 là công nghiệp (số liệu), dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất (số liệu). 1,0 + Lào: nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất (số liệu), đứng thứ 2 là dịch vụ (số liệu), công nghiệp có tỉ trọng thấp nhất (số liệu).