Ma trận và đề kiểm tra 1 tiết tuần 7 học kỳ I môn Vật lý Lớp 8 (Có đáp án)

doc 11 trang thaodu 5220
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đề kiểm tra 1 tiết tuần 7 học kỳ I môn Vật lý Lớp 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docma_tran_va_de_kiem_tra_1_tiet_tuan_7_hoc_ky_i_mon_vat_ly_lop.doc

Nội dung text: Ma trận và đề kiểm tra 1 tiết tuần 7 học kỳ I môn Vật lý Lớp 8 (Có đáp án)

  1. BẢNG TRỌNG SỐ KIỂM TRA 1 TIẾT VẬT LÍ 8 TUẦN 7 NĂM 2018 - 2019 Hệ số quy đổi (trọng * Hệ số quy đổi (trọng số h) dùng để quy đổi số tiết của từng chủ đề: số) h 0.8 Số câu _ Đối với HS giỏi, chất lượng cao: 0,2 ≤ h ≤ 0,5 toàn bài: 16 _ Đối với HS yếu, GDTX: 0,9 ≤ h ≤ 1,2 Điểm số toàn bài: 10 _ Bình thường (HS trung bình): h = 0,7 = 70% (PPCT: 70% BH, 30%VD) Tính tỉ lệ B, H 0.7 Tính tỉ lệ VD, VDC 0.6 Số câu Điểm số Tổng số Số tiết quy đổi Tổng số VẬN Tổng số Nội dung tiết lý VẬN DỤNG tiết BIẾT, HIỂU Tổng số BIẾT, HIỂU DỤNG điểm thuyết câu T BH (a) VD (b) B H TC VD VDC TC B H TC VD VDC C ( 1 (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (19) 8 ) 1 Chủ đề 1 3 3 2,1 0,9 3,4 2,2 5,6 1,7 0,7 2,4 8 2,1 1,4 3,5 0,5 1,5 . 5,0 9 1 Chủ đề 2 3 3 2,1 0,9 3,4 2,2 5,6 1,7 0,7 2,4 8 2,1 1,4 3,5 0,5 1,5 . 5,0 9 1 6 6 4.2 1.8 6.7 4.5 11.2 3.4 1.4 4.8 16 4.2 2.8 7 0.9 3 . 10 Tổng cộng 9
  2. Bảng trọng số - Ma trận – Đề kiểm tra 1 tiết tuần 7 học kì 1 năm học 2018 - 2019 Môn Vật Lý 8 Bước 1. Căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình HK I vật lí 8 để mô tả các chuẩn cần kiểm tra đánh giá. Bước 2. Hình thức kiểm tra: 50% TNKQ + TL 50% Thời gian 45 phút TNKQ + TL 16 câu. Tính trọng số nội dung kiểm tra (theo khung ppct) và số câu hỏi ở các cấp độ: Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình BẢNG TRỌNG SỐ * Trọng số h (Hệ số quy đổi): dùng để quy đổi số tiết của từng chủ đề _ Đối với HS giỏi, chất lượng cao: 0,2 ≤ Trọng h ≤ 0,5 số h: 0,8 _ Đối với HS yếu, GDTX: 0,9 ≤ h ≤ 1,2 Số câu toàn bài: 16 _ Bình thường (HS trung bình): h = 0,8 = 80% (PPCT: 70% BH, 30%VD) Điểm số toàn bài: 10 Tổng số Tổng số tiết Số tiết quy đổi Số câu Điểm số Nội dung tiết lý thuyết BH (a) VD (b) BH VD BH VD (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) Chủ đề 1 3 3 2,1 0,9 5,6 2,4 3,5 1,5 Chủ đề 2 3 3 2,1 0,9 5,6 2,4 3,5 1,5 Tổng cộng 6 6 4,2 1,8 11,2 4,8 7 3
  3. Bước 3. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (TNKQ + TL) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TUẦN 7 NĂM HỌC 2018 -2019 MÔN: VẬT LÝ 8 Tên chủ Nhận Biết Thông hiểu Vận dụng Thấp Vận dụng cao Cộng đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chuyển -Biết dấu hiệu để Hiểu công thức tính Tính được tốc độ Vận dụng công động nhận biết chuyển vận tốc suy ra tính trung bình của thức tính tốc độ động. quãng đường, thời chuyển động không trung bình sau đó -Biết công thức tính gian, đều. suy ra cách tính v1 tốc độ. s = v.t, t = s/v, khi biết vtb và v2 -Biết được công thức Tính vận tốc trung tính tốc độ trung bình bình. S1 S2 vtb t1 t2 Số câu 4(C2,3,4,10) 2(C5,9) 1(C7) 2(C15a,b) 1(C16) 10 Số điểm 2,0đ 1,0 đ 0,5đ 1,5 đ 1 đ Lực Biết được 2 lực cân Hiểu đặc điểm ma bằng là gì? sát lăn, trượt, nghỉ Biết được đặc điểm Biểu điễn được lực. quán tính bằng hình vẽ. Biết cách biểu diễn Hiểu kết quả tác lực bằng vec tơ. dụng của lực. Giải thích hiện tượng quán tính. Số câu 1(C6) 2(C14a,b) 2(C1,8) 1(C13) 6 Số điểm 0,5đ 1,5 đ 1,0đ 1 đ TSố câu 6 5 2 1 16 TSố 4 đ 3 đ 2 đ 1 đ 10 đ điểm Bước 4. THƯ VIỆN CÂU HỎI THEO MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TUẦN 7 HỌC KÌ I MÔN VẬT LÍ LỚP 8
  4. HỌ VÀ TÊN: ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TUẦN 7 NĂM HỌC 2018 – 2019 LỚP: 8/ MÔN: VẬT LÝ –Lớp 8 ĐỀ A I.TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn phương án đúng trong các câu sau và ghi ra giấy làm bài. Câu 1. Hai ô tô chuyển động cùng chiều, cùng vận tốc đi ngang qua một ngôi nhà. Phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Các ô tô chuyển động đối với nhau.B. Các ô tô đứng yên đối với ngôi nhà. C. Các ô tô đứng yên đối với nhau.D. Ngôi nhà đứng yên đối với các ô tô. Câu 2 . Vận tốc của 1 vật là 10m/s. Kết quả nào sau đây tương ứng với vận tốc trên? A. 3,6km/hB. 36km/hC. 54km/hD. 10,8 km/h Câu 3. Lực là một đại lượng véc tơ vì: A. Lực làm cho vật chuyển động.B. Lực làm cho vật biến dạng. C. Lực làm cho vật thay đổi tốc độ.D. Lực có độ lớn, phương và chiều. Câu 4. Phương án có thể làm giảm được ma sát là: A. Tăng lực ép của vật lên mặt tiếp xúc.B. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc. C. Tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc.D. Tăng diện tích của mặt tiếp xúc. Câu 5. Có 3 vật chuyển động với các vận tốc tương ứng sau: v1 = 45km/h; v2 = 15m/s; v3 = 500m/ph. Sự sắp nào sau đây là đúng? A. v1 > v2 >v3 B. v2 >v1 >v3 C. v3 > v1> v2 D. v 2 > v3> v1 Câu 6. Trong các cách làm dưới đây, cách nào làm giảm ma sát? A. Trước khi cử tạ, vận động viên xoa tay và dụng cụ vào phấn thơm. B. Dùng sức nắm chặt bình dầu, bình dầu mới không tuột. C. Khi trượt tuyết, tăng thêm diện tích của ván trượt. D. Bò kéo xe rất tốn sức cần phải bỏ bớt 1 ít hàng hoá trên xe. Câu 7. Đào đi bộ từ nhà tới trường, quãng đường đầu dài 200m Đào đi mất 1phút 40s; quãng đường còn lại dài 300m Đào đi mất 100s. Vận tốc trung bình của Đào trên mỗi đoạn đường và cả đoạn đường lần lượt là: A. 3m/s; 2m/s; 2,5m/s B. 3m/s; 2,5m/s; 2m/s C. 2m/s; 2,5m/s; 3m/s D. 2m/s; 3m/s; 2,5m/s Câu 8. Treo một vật vào một lực kế thấy lực kế chỉ 30N. Khối lượng của vật là bao nhiêu ? Chọn kết quả đúng ? A. 30kg B. 3kg C. Nhỏ hơn 30kg D. Lớn hơn 3kg Câu 9. Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường 3,6km, trong thời gian 40 phút. Vận tốc của học sinh đó là: A. 1,5m/sB.15m/sC. 9,44m/sD. 2/3m/s Câu 10. Chọn câu đúng trong các câu sau. Chuyển động là: A. Sự thay đổi khoảng cách của vật này so với vật khác. B. Sự không thay đổi vị trí của vật này so với vật khác. C. Sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác. D. Sự thay đổi hình dạng của vật này so với vật khác. II. TỰ LUẬN: ( 5,0 điểm) Câu 13. (1,0đ) Khi trượt, người ngã về phía nào? Giải thích? Câu 14. (1,5đ) Một vật hình hộp chữ nhật có khối lượng là 20kg đặt trên bàn nằm ngang. a) Tính trọng lượng của vật? b) Hãy biểu diễn vectơ trọng lực của vật? Cho tỉ xích 0,5cm ứng với 50N. Câu 15. (1,5đ) Một vận động viên xe đạp đi quảng đường thứ nhất dài 9km trong thời gian 15 phút, quãng đường thứ 2 dài 30000 m với vận tốc trung bình 40km/h .Tính: a) Vận tốc trung bình của vận động viên trên quãng đường thứ nhất? b) Vận tốc trung bình của vận động viên trên cả 2 quãng đường? Câu 16. (1,0đ) Một ô tô đi từ Huế vào Đà Nẵng với vận tốc trung bình 48km/h. Trong đó nửa quãng đường đầu ôtô đi với vận tốc 40 km/h. Hỏi vận tốc ở nửa quãng đường sau?
  5. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TUẦN 7 NĂM HỌC 2018 – 2019 MÔN: VẬT LÝ –Lớp 8 ĐỀ A I.TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đ/án C B D C B A D B A C II. TỰ LUẬN: ( 5,0 điểm) Câu 13. ( 1,0 điểm ) - Người ngã về phía sau: 0,25đ - Khi trượt chân ta trượt về phía trước: 0,25đ - Do quán tính (giữ nguyên trạng thái chuyển động thẳng về phía trước: 0,25đ - Thân và đầu ta chưa kịp chuyển động cùng với chân do đó ta ngã về phía sau: 0,25đ Câu 14. (1,5điểm) + m= 20kg a) Trọng lượng của vật: P= 10m = 10x 20 = 200 (N) 0,25đ b) Biểu diễn vec tơ trọng lực: - Trọng lượng tác dụng vào vật có: + Điểm đặt: tại G: 0,25đ + Phương của trọng lực là phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống: 0,25đ + Độ lớn: F = P = 200N, với tỉ xích 1 cm ứng với 50N: 0,25đ - Tỉ xích 50N + Vẽ đúng như hình : 0,25đ Câu 15. (1,5điểm) Tóm tắt S1 = 9 km t1 = 15 phút = 0,25 h S2 = 30000m = 30km v2 = 40km/h a/ v1 = ? b/ vtb = ? a/ Vận tốc trung bình trên đoạn đường thứ nhất là: S1 9 v1 = = = 36 (km/h) 0,5đ t1 0,25 b/ Thời gian đi hết quãng đường thứ hai: S 2 S2 30 v2 = t 2 = = = 0,75 (h) 0,5đ t 2 v2 40 - Vận tốc trung bình trên cả 2 quãng đường là: S1 S2 9 30 Vtb = = = 39 (km/h) 0,5đ t1 t2 0,25 0,75 Câu 16. (1,0 điểm) S + Gọi S (km) là quãng đường đi được, nửa quãng đường đầu là S1 = ; 2 S nửa quãng đường còn lại S2 = . 0,125đ 2 + Thời gian đi hết ½ quãng đường đầu và ½ quãng đường còn lại: S S S1 2 S S2 2 S t1 ;t2 : 0,125đ v1 v1 2v1 v2 v2 2v2
  6. + Vận tốc của xe ở nữa quãng đường còn lại : S S S1 S2 2 2 S S 1 1 1 vtb t t S S S S 1 1 2v2 2v1 2(v2 v1) (v2 v1) 1 2 S. 2v 2v 2v 2v 4v v 4v v 2v v 1 2 1 2 2v1 2v2 1 2 1 2 1 2 2v1v2 vtb vtb (v1 v2 ) 2v1v2 vtb v1 vtb v2 2v1v2 vtb v1 2v1v2 vtb v2 0,75đ v1 v2 vtb v1 48.40 vtb v1 v2 (2v1 vtb ) v2 60(km / h) 2v1 vtb 2.40 48 Chú ý: Học sinh có thể làm những cách khác nhau nhưng kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa. Sai đơn vị ở kết quả thì trừ 0,25 cho toàn bài. HỌ VÀ TÊN: ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TUẦN 7 NĂM HỌC 2018 – 2019 LỚP: 8/ MÔN: VẬT LÝ –Lớp 8 ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn phương án đúng trong các câu sau và ghi ra giấy làm bài. Câu 1. Khi xe đang chuyển động, muốn xe đứng lại, người ta dùng phanh xe để: A. Tăng ma sát trượt.B. Tăng ma sát lăn. C. Tăng ma sát nghỉ.D. Tăng quán tính. Câu 2. Người lái đò đang ngồi trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Câu mô tả nào sau đây là đúng ? A. Người lái đò chuyển động so với dòng nước. B. Người lái đò đứng yên so với bờ sông. C. Người lái đò đứng yên so với dòng nước. D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền. Câu 3. Một học sinh vô địch trong giải điền kinh ở nội dung chạy cự li 1000m với thời gian là 2 phút 5 giây. Vận tốc của học sinh đó là: A. 8m/sB. 40m/sC. 4,88m/sD. 120m/s Câu 4. Vận tốc của ô tô là 36km/h, của người đi xe máy là 34000m/h và của tàu hỏa là 14m/s. Sắp xếp độ lớn vận tốc của các phương tiện trên theo thứ tự từ bé đến lớn ( từ trái sang phải). A. Tàu hỏa – ô tô – xe máy. B. Ô tô – tàu hỏa – xe máy. C. Ô tô – xe máy – tàu hỏa. D. Xe máy – ô tô – tàu hỏa. Câu 5. Hai ô tô chuyển động thẳng đều khởi hành đồng thời ở 2 địa điểm cách nhau 20km. Nếu đi ngược chiều thi sau 15 phút chúng gặp nhau. Nếu đi cùng chiều sau 30 phút thì chúng đuổi kịp nhau. Vận tốc của hai xe đó là: A. 20km/h và 60km/h.B. 30km/h và 40km/h. C. 40km/h và 20km/h.D. 20km/h và 30km/h. Câu 6. Một vật có khối lượng 50kg chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang khi có lực tác dụng là 35N. Lực ma sát tác dụng lên vật trong trường hợp này có độ lớn là: A. Fms = 50NB. F ms = 35NC. F ms > 35ND. F ms < 35N Câu 7. Nhà Lan cách trường 2 km, Lan đạp xe từ nhà tới trường mất 10 phút. Vận tốc đạp xe của Lan là: A. 3,33 km/hB. 200m/sC. 12km/hD. 0,2 m/s Câu 8. Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát lăn. A. Ma sát giữa má phanh và vành bánh xe khi phanh xe. B. Ma sát khi đánh diêm. C. Ma sát tay cầm quả bóng.D. Ma sát giữa bánh xe với mặt đường. Câu 9. Một người đi xe đạp trong 20 phút với vận tốc 15km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu km? A. S = 0,75kmB. S = 2kmC. S = 5 kmD. S = 3 km. Câu 10. Trên toa xe lửa đang chạy thẳng đều, một chiếu va li đặt trên giá để hàng. Vị trí của va li: A. Chuyển động so với đường ray.B. Chuyển động so với đầu máy. C. Chuyển động so với người lái tàu.D. Chuyển động so với thành tàu. II. TỰ LUẬN: ( 5,0 điểm) Câu 13. (1,0đ) Khi vấp, người ngã về phía nào? Giải thích?
  7. Câu 14. (1,5đ) Một vật có khối lượng 200kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. a) Tính trọng lượng của vật? b) Biểu diễn vectơ trọng lực vật? Tỉ xích tùy chọn. Câu 15. (1,5đ) Một người đi xe đạp trên quãng đường đầu dài 60m hết 15s. Ở quãng đường sau dài 50m người đó đi hết 20s. a) Tính vận tốc trung bình của người đi xe trên mỗi đoạn đường? b) Tính vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường? Câu 16. (1,0đ) Tàu hỏa đi từ ga Hà Nội về ga Huế. Nửa thời gian đầu tàu đi với vận tốc 70km/h. Nửa thời gian còn lại tàu đi với vận tốc v2. Biết vận tốc trung bình của tàu hoả trên cả quãng đường là 60 km/h. Tính vận tốc v2 của tàu trong nửa thời gian còn lại. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TUẦN 7 NĂM HỌC 2018 – 2019 MÔN: VẬT LÝ –Lớp 8 ĐỀ B I.TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đ/án A C A D A B C D C A II. TỰ LUẬN: ( 5,0 điểm) Câu 13. ( 1,0 điểm ) - Người ngã về phía trước: 0,25đ - Lúc đầu ta chuyển động thẳng về phía trước, chân bị vấp đột ngột và dừng lại: 0,25đ - Do quán tính (giữ nguyên trạng thái chuyển động thẳng về phía trước: 0,25đ - Thân và đầu ta chưa kịp dừng lại cùng với chân do đó ta ngã về phía trước: 0,25đ Câu 14. (1,5điểm) + m= 200kg a) Trọng lượng của vật: P= 10m = 10x 200 = 2000 (N) 0,25đ b) Biểu diễn véc tơ của trọng lực: Trọng lượng tác dụng vào vật có: + Điểm đặt: tại A: 0,25đ + Phương của trọng lực là phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống: 0,25đ + Độ lớn: F = P = 3000N, với tỉ xích 1 cm ứng với 500N: 0,25đ - Tỉ xích 500N + Vẽ đúng như hình : 0,25đ Câu 15. (1,5điểm) a) Vận tốc trung bình trên đoạn đường đầu s1 60 v1 = = = 4(m/s) 0,5đ t1 15 Vận tốc trung bình trên đoạn đường sau s2 50 v2 = = = 2,5 (m/s) 0,5đ t2 20 b) Vận tốc trung bình trên cả quãng đường s1 + s2 60 + 50 vtb = = = 4,4(m/s) 0,5đ t1 + t2 15 + 20 Câu 16. (1,0 điểm) + Tính đúng: Vận tốc của tàu trong nửa thời gian còn lại: (1,0 điểm) + Gọi t (h) là thời gian đi hết quãng đường từ ga Hà nội về ga Huế. Nửa thời gian đầu tàu đi được là
  8. t t t1 = ; nửa thời gian còn lại tàu đi được là t2 = . 0,125đ 2 2 + v1 = 70km/h, vtb = 60km/h. + Quãng đường tàu đi trong nửa thòi gian đầu và nửa thời gian còn lại là: t t S1 = v1.t1 = v .t 70. 35t ; S2 = v .0,125đt v . 1 1 2 2 2 2 2 + Vận tốc trung bình của tàu trong cả thời gian đi là: v v2 35.t 2 .t t. 35 S S 2 v v v 1 2 60 2 35 2 60 35 2 tb t t t t t 2 2 1 2 0,75đ 2 2 v 2 60 35 25 v 2.25 50(km / h) 2 2
  9. HỌ VÀ TÊN: ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TUẦN 7 NĂM HỌC 2018 – 2019 LỚP: 8/ MÔN: VẬT LÝ –Lớp 8 ĐỀ C I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn phương án đúng trong các câu sau và ghi ra giấy làm bài. Câu 1. Một con chim mẹ tha mồi về cho con. Chim mẹ chuyển động so với (1) nhưng lại đứng yên so với (2) A. Con mồi/chim con. B. Chim con/con mồi. C. Chim con/ tổ.D. Tổ/chim con. Câu 2. Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là: A. Trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn. B. Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi. C. Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn. D. Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn. Câu 4. Mai đi bộ tới trường với vận tốc 4km/h, thời gian để Mai đi từ nhà tới trường là 15 phút. Khoảng cách từ nhà Mai tới trường là: A. 6 km.B. 1000m.C. 3,75 km.D. 3600m. Câu 5. Trong các trường hợp dưới đây trường hợp nào ma sát có ích? A. Ma sát làm mòn lốp xe.B. Ma sát sinh ra khi vật trượt trên mặt sàn. C. Ma sát sinh ra giữa trục xe và bánh xe.D. Ma sát làm ô tô qua được chỗ lầy. Câu 6. Một người đi xe máy trên đoạn đường ABC. Biết trên đoạn đường AB người đó đi với vận tốc 16km/h, trong thời gian t1 = 15 phút; trên đoạn đường BC người đó đi với vận tốc 24km/h, trong thời gian t2 = 25 phút. Vận tốc trung bình của người đó trên đoạn đường ABC là: A. 21 km/hB. 20 km/h C. 22km/hD. 18 km/h Câu 7. Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là: A. Ma sát trượt.B. Ma sát lăn.C. Ma sát nghỉ.D. Lực quán tính. Câu 8. Hai chiếc tàu hỏa chạy trên các đường ray song song, cùng chiều, cùng vận tốc. Người ngồi trên chiếc tàu thứ nhất sẽ: A. Chuyển động so với tàu thứ hai .B. Chuyển động so với tàu thứ nhất. C. Đứng yên so với tàu thứ hai.D. Chuyển động so với hành khách trên tàu thứ hai. Câu 9. Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường 0,9km trong thời gian 10 phút. Vận tốc trung bình của học sinh đó là: A. 15 m/sB. 0,9 km/hC. 9 km/hD. 1,5 m/s Câu 10. Trong các cách làm dưới đây, cách nào làm tăng lực ma sát? A. Tăng thêm vòng bi ở ổ trục. B. Rắc cát trên đường ray xe lửa. C. Khi di chuyển vật năng, bên dưới đặt các con lăn. D. Tra dầu vào xích xe đạp. II. TỰ LUẬN: ( 5,0 điểm) Câu 13. (1,0đ) Một con báo đang đuổi riết một con linh dương. Khi báo chuẩn vồ mồi thì linh dương nhảy tạt sang một bên và thế là trốn thoát. Em hãy giải thích cơ sở khoa học của biện pháp thoát hiểm này? Câu 14. (1,5đ) Một vật có khối lượng 2kg đặt trên mặt sàn nằm ngang. a) Tính trọng lượng của vật? b) Biểu diễn vectơ lực tác dụng lên vật với lực kéo theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, với tỉ xích 1cm ứng với 10N. Câu 15. (1,5đ) Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s. Quãng đường tiếp theo người đó đi trong thời gian 0,5h với vận tốc 3,9km/h. a) Tính thời gian để người đó đi hết đoạn đường đàu? b) Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường ? Câu 16. (1,0đ) Một người đi xe máy Huế vào Đà Nẵng với vận tốc trung bình 60km/h. Biết 1/3 quãng đường đầu đi với vận tốc 40km/h. Tính vận tốc của người đi xe máy ở quãng đường còn lại?
  10. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TUẦN 7 NĂM HỌC 2018 – 2019 MÔN: VẬT LÝ –Lớp 8 ĐỀ C I.TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đ/án B A C B D C B C D B II. TỰ LUẬN: ( 5,0 điểm) Câu 13. (1,0 điểm) + Báo đuổi riết con linh dương đang chuyển động thẳng: 0,25đ + Linh dương nhảy tạt sang bên, do quán tính: Báo chưa kịp đổi hướng chuyển động, (vẫn giữ nguyên trạng thái chuyển động thẳng như lúc đầu): 0,5đ + Do đó, báo lao về phía trước vồ mồi mà không kịp đổi hướng nên linh dương trốn thoát: 0,25đ Câu 14. (1,5 điểm) + F = 20N - Lực kéo tác dụng vào vật có: + Điểm đặt: tại A: 0,25đ + Lực kéo theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, với tỉ xích 1cm ứng với 10N. 0,25đ + Độ lớn: F = 20N, với tỉ xích 1 cm ứng với 10N: 0,25đ + Vẽ đúng như hình : 0,25đ Câu 15. (1,5 điểm) - Đổi đơn vị hợp lý: S1 = 3km; v1 = 2m/s = 7,2km/h; t2 = 0,5h; v2 = 3,9 (km/h) 0,25đ S1 3 - Thời gian đi hết quãng đường đầu: S1 = v1.t1 0,25đt1 0,4166(h) v1 7,2 - Quãng đường tiếp theo đi được: S2 = v2.t2 = 3,9. 0,5 = 1,95 (km) 0,25đ - Vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường: S1 S2 3 1,95 vtb = 5,4(km / h) 1,5(m / s) 0,75đ t1 t2 0,4166 0,5 Câu 16. (1,0đ) + Tính đúng: Vận tốc của người đi xe máy ở quãng đường còn lại: ( 1,0đ) + Gọi S (km) là độ dài quãng đường đi được của người đi xe máy từ Huế vào Đà nẵng. S 2S + Gọi S1 là độ dài 1/3 quãng đường đầu đi được: S1 = ; S2 là độ dài quãng đường còn lại. S2 = . 3 3 + Thời gian đi hết 1/3 quãng đường đầu và 2/3 quãng đường còn lại: S 2S S1 3 S S2 3 2S t1 ;t2 0,125đ v1 v1 3v1 v2 v2 3v2 + Vận tốc trung bình của xe máy trên cả quãng đường:
  11. S 2S S S S S 1 v 1 2 3 3 tb t t S 2S S 2S 1 2 1 2 1 2 S. 3v 3v 3v 3v 3v 3v 1 2 1 2 3v1 3v2 1 2 1 1 1 1 v 60 60 60 tb 1 2 1 2 1 2 v 2.40 0,75đ 2 3v1 3v2 3.40 3v2 120 3v2 120v2 120v2 120v2 60 60.(v2 80) 120v2 60v2 4800 120v2 4800 120v2 60v2 v2 80 4800 4800 60v v 80(km / h) 2 2 60