Ma trận và đề kiểm tra chất lượng học kỳ I môn Công nghệ Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS và THPT Quài Tở (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ma trận và đề kiểm tra chất lượng học kỳ I môn Công nghệ Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS và THPT Quài Tở (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- ma_tran_va_de_kiem_tra_chat_luong_hoc_ky_i_mon_cong_nghe_lop.docx
Nội dung text: Ma trận và đề kiểm tra chất lượng học kỳ I môn Công nghệ Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS và THPT Quài Tở (Có đáp án)
- KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I - MÔN CÔNG NGHỆ 6 Cấp độ Vận dụng Tên Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chương 1: May mặc - Biết được tính chất - Hiểu được cách - Phân biệt được - Chọn được vải, trong gia đình của các loại vải. sử dụng trang phục các loại vải. kiểu mẫu để may (Số tiết) - Biết được ảnh hưởng phù hợp với hoạt trang phục hoặc chọn màu sắc, hoa văn của động, môi trường áo, quần may sẵn vải, kiểu mẫu quần áo xã hội. phù hợp với vóc đến vóc dáng người - Hiểu được các kí dáng, lứa tuổi. mặc. hiệu quy định về - Sử dụng hợp lí và giặt, là, tẩy, hấp bảo quản trang phục các sản phẩm may đúng kĩ thuật. mặc. Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu:3 Số câu: 1 Số câu: 6 Số điểm:0,5 Số điểm:1 Số điểm:1,5 Số điểm: 1,5 4,5 điểm=45.% Số điểm Tỉ lệ % Chương 2: Trang trí - Biết được công dụng, - Sắp xếp được chỗ nhà ở cách lựa chọn một số - Biết được cách sắp ở, nơi học tập của (Số tiết) đồ vật để trang trí nhà xếp đồ đạc trong bản thân ngăn nắp, ở. nhà ở. sạch sẽ. - Biết cách giữ gìn - Biết được nguyên tắc nhà ở sạch sẽ, ngăn cơ bản, vật liệu, dụng nắp. cụ và quy trình cắm hoa. - Biết được cách cắm hoa một số dạng cơ bản. Số câu Số câu:1 Số câu:1 Số câu:3 Số câu:1 Số câu:6 Số điểm: 2 Số điểm:0,5 Số điểm:1,5 Số điểm:1,5 5,5điểm=55% Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Số câu: 2 Số câu: 2 Số câu: 8 Số câu: 12 Tổng số điểm Số điểm: 2,5 Số điểm: 1,5 Số điểm:6 Số điểm: 10 25% 15% 60% 100% Tỉ lệ %
- TRƯỜNG THCS VÀ THPT QUÀI TỞ ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I Họ và tên: Năm học: 2018 – 2019 Lớp 6A Môn: Công nghệ - Lớp 6 ĐỀ 1 (thời gian làm bài: 45 phút) Điểm Lời phê của thầy giáo, cô giáo ĐỀ BÀI I. Trắc nghiệm (4 điểm) Em hãy lựa chọn phương án đúng nhất. Câu 1. Loại vải nào sau đây khi đốt tro bóp không tan? a. Vải sợi thiên nhiên. b. Vải sợi tổng hợp. c. Vải cotton. d.Vải tơ tằm. Câu 2. Trong ngày hè, người ta thường chọn mặc vải tơ tằm vì sao? a. Vải có độ hút ẩm cao, thoáng mát. c. Vải phồng, giữ ấm. b. Vải có độ hút ẩm thấp. d. Vải mềm, dễ rách. Câu 3. Vải sợi thiên nhiên có thành phần sợi vải a. 35% cotton, 65% polyeste. b. 100% xatanh. c. 100% cotton. d. 100% nilon. Câu 4. Vải nào bị cứng lại trong nước? a. Vải sợi thiên nhiên. b. Vải sợi tổng hợp. c. Vải tơ tằm. d. Vải sợi nhân tạo. Câu 5. Khi lựa chọn chỗ nghỉ ngơi, em cần lựa chọn đảm bảo tiêu chí a. yên tĩnh. c. trang nghiêm. b. sáng, thoáng. d. sắp xếp thật ít đồ đạc. Câu 6. Khi sắp xếp đồ đạc trong căn phòng có diện tích hẹp cần chú ý a. sắp xếp đồ đạc hợp lý, không chừa lối đi. d. không cần sắp xếp, chừa lối đi. b. không cần sắp xếp, không chừa lối đi c. sắp xếp đồ đạc hợp lý, chừa lối đi. Câu 7. Cắm hoa trang trí bàn ăn, bàn tiếp khách nên chọn a. cắm dạng thẳng, bình cao, ít hoa. c. cắm dạng toả tròn, bình cao, nhiều hoa. b. cắm dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa. d. cắm dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa. Câu 8. Sau khi sử dụng đồ dùng xong em nên làm gì? a. Em cất vào nơi đã quy định sẵn. c. Tiện đâu em để đó. b. Em cất vào một vị trí bất kì trong nhà d. Em không cần cất giữ. II. Tự luận (6 điểm) Câu 9. (1 điểm) Em hãy trình bày cách chọn vải, kiểu may, màu sắc, trang phục đi kèm khi em đi lao động trong trường ?
- Câu 10. (2 điểm) Trình bày quy trình cắm hoa đúng kĩ thuật ? Câu 11. (1,5 điểm) Em cần làm gì để giữ gìn nhà ở nhà ở sạch sẽ ngăn nắp? Câu 12. (1,5 điểm) Em hãy lựa chọn màu sắc, hoa văn và chất liệu vải cho người béo, lùn để tạo cảm giác gầy đi, cao lên. 2. Đáp án, hướng dẫn chấm TRƯỜNG THCS VÀ THPT QUÀI TỞ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I Năm học: 2018 – 2019 ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 6 ĐỀ 01 I. Trắc nghiệm (4 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 b A c d a c b a II. Tự luận (6 điểm) Câu 9 - Chọn loại vải hút ẩm cao như: vải bông, nhân 0,25 tạo 1 điểm - Kiểu may đơn giản, rộng 0,25 - Chọn màu tối: đen, xanh sẫm . 0,25 - Chọn giày ba ta, dép thấp 0,25 Câu 10 Bước 1 : Lựa chọn hoa, lá , bình cắm, dạng cắm sao cho 0,5 phù hợp với vị trí cần trang trí Bước 2 : Cắt và cắm các cành chính trước 0,5 2điểm Bước 3 : Cắt và cắm các cành phụ có độ dài khác nhau 0,5 xen vào các cành chính, điểm thêm hoa lá, che khuất miệng bình. 0,5 Bước 4 : Đặt bình hoa vào vị trí cần trang trí. Câu 11 - Cần có nếp sống sạch sẽ, ngăn nắp: giữ vệ sinh cá nhân, 0,5 1,5 điểm gấp chăn gối gọn gàng, để đồ dùng đúng nơi quy định, - Giữ gìn vệ sinh nơi công cộng : đổ rác đúng nơi quy 0,5 định, không khạc nhổ bừa bãi, không sả rác bừa bãi, - Thường xuyên làm các công việc giữ gìn nhà ở sạch sẽ 0,5 Câu 12 + Màu tối: Nâu sẫm, hạt dẻ, xanh nước biển, 0,5 1,5 điểm + Mặt vải trơn, phẳng, mờ đục. 0,5 + Kẻ sọc dọc, hoa văn có dạng sọc dọc, hoa văn nhỏ, 0,5
- TRƯỜNG THCS VÀ THPT ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I QUÀI TỞ Họ và tên: Năm học: 2018 – 2019 Lớp 6A Môn: Công nghệ - Lớp 6 Mã đề 2 (thời gian làm bài: 45 phút) Điểm Lời phê của thầy giáo, cô giáo ĐỀ BÀI I. Trắc nghiệm (4 điểm) Em hãy lựa chọn phương án đúng nhất. Câu 1. Khi lựa chọn chỗ nghỉ ngơi, em cần lựa chọn đảm bảo tiêu chí a. trang nghiêm. c. sáng, thoáng. b. yên tĩnh. d. nhiều đồ đạc. Câu 2. Trong ngày hè, người ta thường chọn mặc vải tơ tằm vì sao? a. Vải có độ hút ẩm cao, thoáng mát. c. Vải phồng, giữ ấm. b. Vải có độ hút ẩm thấp. d. Vải mềm, dễ rách. Câu 3. Cắm hoa trang trí bàn ăn, bàn tiếp khách nên chọn a. dạng thẳng, bình cao, ít hoa. c. dạng toả tròn, bình cao, nhiều hoa. b. dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa. d. dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa. Câu 4. Theo em, mặc đẹp là chọn những bộ quần áo a. theo mốt mới nhất. c. phù hợp lứa tuổi, vóc dáng, giá thành. b. sang trọng, đắt tiền. d. có đủ màu sắc, hoa văn. Câu 5. Loại vải nào sau đây khi đốt tro bóp không tan? a. Vải thiên nhiên. b. Vải tổng hợp c. Vải cotton d.Vải tơ tằm Câu 6. Sau khi sử dụng đồ dùng xong em nên a. tiện đâu để đó. c. cất vào nơi đã quy định sẵn. b. cất vào một vị trí bất kì trong nhà d. không cần cất giữ. Câu 7. Vải sợi thiên nhiên có thành phần a. 100% viscose b. 100% rayon c. 100% cotton d. 100% nilon Câu 8. Khi sắp xếp đồ đạc trong căn phòng có diện tích hẹp, ta nên a. sắp xếp đồ hợp lý, không chừa lối đi. c.sắp xếp đồ đạc chừa lối đi. b. sắp xếp đồ đạc không chừa lối đi. d. sắp xếp đồ đạc hợp lý, chừa lối đi. II. Tự luận (6 điểm)
- Câu 9. (1,5 điểm) Em hãy lựa chọn màu sắc, hoa văn và chất liệu vải cho người béo, lùn để tạo cảm giác gầy đi, cao lên Câu 10. (1,5 điểm) Em phải làm gì để giữ gìn nhà ở nhà ở sạch sẽ ngăn nắp? Câu 11. (2 điểm) Trình bày quy trình cắm hoa đúng kĩ thuật? Câu 12. . (1 điểm) Em hãy trình bày cách chọn vải, kiểu may, màu sắc, trang phục đi kèm khi em đi lao động trong trường ? BÀI LÀM
- 2. Đáp án, hướng dẫn chấm TRƯỜNG THCS VÀ THPT QUÀI TỞ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học: 2017 – 2018 ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 6 Mã đề 2 I. Trắc nghiệm (4 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 c A b c b c c d II. Tự luận (6 điểm) Câu 9 + Màu tối: Nâu sẫm, hạt dẻ, xanh nước biển, 0,5 + Mặt vải trơn, phẳng, mờ đục. 0,5 1,5 điểm + Kẻ sọc dọc, hoa văn có dạng sọc dọc, hoa văn nhỏ, 0, Câu 10 - Có nếp sống sạch sẽ, ngăn nắp: giữ vệ sinh cá nhân , 0,5 1,5 điểm gấp chăn gối gọn gàng, để đồ dùng đúng nơi quy định, - Giữ gìn vệ sinh nơi công cộng : đổ rác đúng nơi quy 0,5 định, không khạc nhổ bừa bãi, không sả rác bừa bãi, - Thường xuyên làm các công việc giữ gìn nhà ở sạch sẽ 0,5 Câu 11 - Lựa chọn hoa, lá , bình cắm, dạng cắm sao cho phù hợp 0,5 2 điểm với vị trí cần trang trí - Cắt và cắm các cành chính trước 0,5 - Cắt và cắm các cành phụ xen vào các cành chính, điểm 0,5 thêm hoa lá, che khuất miệng bình. - Đặt bình hoa vào vị trí cần trang trí. 0,5 Câu 12 - Chọn loại vải hút ẩm cao như: vải bông, nhân tạo 0,25 1 điểm - Kiểu may đơn giản, rộng 0,25 - Chọn màu tối: đen, xanh sẫm . 0,25 - Chọn giày ba ta, dép thấp 0,25
- TRƯỜNG THCS VÀ THPT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I QUÀI TỞ Họ và tên: Năm học: 2017 – 2018 Lớp 6A Môn: Công nghệ - Lớp 6 Mã đề 3 (thời gian làm bài: 45 phút) Điểm Lời phê của thầy giáo, cô giáo ĐỀ BÀI I. Trắc nghiệm (4 điểm) Em hãy lựa chọn phương án đúng nhất. Câu 1. Loại vải nào sau đây khi ngâm nước bị cứng lại? a. Vải thiên nhiên b. Vải sợi tổng hợp c. Vải sợi nhân tạo d.Vải tơ tằm Câu 2. Trong ngày hè, người ta thường chọn mặc vải sợi bông vì: a. Vải có độ hút ẩm cao, thoáng mát. c. Vải phồng, giữ ấm. b. Vải có độ hút ẩm thấp. d. Vải mềm, dễ rách. Câu 3. Đâu là vải sợi pha? a. 100% silk b. 35% cotton, 65% polyester c. 100% cotton d. 100% nilon Câu 4. Theo em, mặc đẹp là chọn những bộ quần áo: a. Theo mốt mới nhất. c. Phù hợp lứa tuổi, vóc dáng, giá thành. b. Sang trọng, đắt tiền. d. Có đủ màu sắc, hoa văn. Câu 5. Khi lựa chọn chỗ nghỉ ngơi, em cần lựa chọn đảm bảo tiêu chí nào? a. Trang nghiêm. b. Có nhiều ánh nắng. c. Yên tĩnh. d. Cần nhiều đồ đạc. Câu 6. Khi sắp xếp đồ đạc trong căn phòng có diện tích hẹp, ta nên: a. Sắp xếp đồ đạc hợp lý, chừa lối đi. c. Sắp xếp đồ đat hợp lý, không cần chừa lối đi. b. Không cần sắp xếp, chừa lối đi. d. Không cần sắp xếp, không chừa lối đi Câu 7. Cắm hoa trang trí bàn ăn, bàn tiếp khách nên chọn: a. Dạng thẳng, bình cao, ít hoa. c. Dạng toả tròn, bình cao, nhiều hoa. b. Dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa. d. Dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa. Câu 8. Sau khi sử dụng đồ dùng xong em nên làm gì? a. Tiện đâu để đó. c. Cất vào nơi đã quy định sẵn. b. Cất vào một vị trí bất kì trong nhà. d . Không cần cất giữ. II. Tự luận (6 điểm) Câu 9. (1 điểm) Em hãy trình bày cách chọn vải, kiểu may, màu sắc, trang phục đi kèm khi em đi lao động trong trường ? Câu 10. (2 điểm) Trình bày quy trình cắm hoa đúng kĩ thuật ? Câu 11. (1,5 điểm) Em phải làm gì để giữ gìn nhà ở nhà ở sạch sẽ ngăn nắp?
- Câu 12. (1,5 điểm) Em hãy lựa chọn màu sắc, hoa văn và chất liệu vải cho người cao, gầy để tạo cảm giác béo ra, thấp xuống. BÀI LÀM 2. Đáp án, hướng dẫn chấm
- TRƯỜNG THCS VÀ THPT QUÀI TỞ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học: 2017 – 2018 ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 6 Mã đề 03 I. Trắc nghiệm (4 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 c A b c c a b c II. Tự luận (6 điểm) Câu 9 - Chọn loại vải hút ẩm cao như: vải bông, nhân 0,25 tạo 1 điểm - Kiểu may đơn giản, rộng 0,25 - Chọn màu tối: đen, xanh sẫm . 0,25 - Chọn giày ba ta, dép thấp 0,25 Câu 10 - Lựa chọn hoa, lá , bình cắm, dạng cắm sao cho 0,5 2 điểm phù hợp với vị trí cần trang trí - Cắt và cắm các cành chính trước 0,5 - Cắt và cắm các cành phụ xen vào các cành chính, 0,5 điểm thêm hoa lá, che khuất miệng bình. - Đặt bình hoa vào vị trí cần trang trí. 0,5 Câu 11 - Có nếp sống sạch sẽ, ngăn nắp: giữ vệ sinh cá nhân , 0,5 1,5 điểm gấp chăn gối gọn gàng, để đồ dùng đúng nơi quy định, - Giữ gìn vệ sinh nơi công cộng : đổ rác đúng nơi quy 0,5 định, không khạc nhổ bừa bãi, không sả rác bừa bãi, - Thường xuyên làm các công việc giữ gìn nhà ở sạch sẽ 0,5 Câu 12 + Màu sáng: màu trắng, vằng nhạt, xanh nhạt, 0,5 1,5 điểm + Mặt vải bóng láng, thô, xốp. 0,5 + Kẻ sọc ngang, hoa văn có dạng sọc ngang, hoa văn to, 0,5 TRƯỜNG THCS VÀ THPT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I QUÀI TỞ Họ và tên: Năm học: 2017 – 2018
- Lớp 6A Môn: Công nghệ - Lớp 6 Mã đề 4 (thời gian làm bài: 45 phút) Điểm Lời phê của thầy giáo, cô giáo ĐỀ BÀI I. Trắc nghiệm (4 điểm) Em hãy lựa chọn phương án đúng nhất. Câu 1. Đâu là vải sợi pha? a. 100% silk b. 35% cotton, 65% polyester c. 100% cotton d. 100% nilon Câu 2. Trong ngày hè, người ta thường chọn mặc vải sợi bông vì: a. Vải có độ hút ẩm cao, thoáng mát. c. Vải phồng, giữ ấm. b. Vải có độ hút ẩm thấp. d. Vải mềm, dễ rách. Câu 3. Loại vải nào sau đây khi ngâm nước bị cứng lại? a. Vải thiên nhiên b. Vải sợi tổng hợp c. Vải sợi nhân tạo d.Vải tơ tằm Câu 4. Khi sắp xếp đồ đạc trong căn phòng có diện tích hẹp, ta nên: a. Sắp xếp đồ đạc hợp lý, chừa lối đi. c. Sắp xếp đồ đat hợp lý, không cần chừa lối đi. b. Không cần sắp xếp, chừa lối đi. d. Không cần sắp xếp, không chừa lối đi Câu 5. Khi lựa chọn chỗ nghỉ ngơi, em cần lựa chọn đảm bảo tiêu chí nào? a. Trang nghiêm. b. Có nhiều ánh nắng. c. Yên tĩnh. d. Cần nhiều đồ đạc. Câu 6. Theo em, mặc đẹp là chọn những bộ quần áo: a. Theo mốt mới nhất. c. Phù hợp lứa tuổi, vóc dáng, giá thành. b. Sang trọng, đắt tiền. d. Có đủ màu sắc, hoa văn. Câu 7. Sau khi sử dụng đồ dùng xong em nên làm gì? a. Tiện đâu để đó. c. Cất vào nơi đã quy định sẵn. b. Cất vào một vị trí bất kì trong nhà. d . Không cần cất giữ. Câu 8. Cắm hoa trang trí bàn ăn, bàn tiếp khách nên chọn: a. Dạng thẳng, bình cao, ít hoa. c. Dạng toả tròn, bình cao, nhiều hoa. b. Dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa. d. Dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa II. Tự luận (6 điểm) Câu 9. (1 điểm) Em hãy trình bày cách chọn vải, kiểu may, màu sắc, trang phục đi kèm khi em đi lao động trong trường ? Câu 10. (2 điểm) Trình bày quy trình cắm hoa đúng kĩ thuật ? Câu 11. (1,5 điểm) Em phải làm gì để giữ gìn nhà ở nhà ở sạch sẽ ngăn nắp? Câu 12. (1,5 điểm) Em hãy lựa chọn màu sắc, hoa văn và chất liệu vải cho người cao, gầy để tạo cảm giác béo ra, thấp xuống. BÀI LÀM
- 2. Đáp án, hướng dẫn chấm TRƯỜNG THCS VÀ THPT QUÀI TỞ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học: 2017 – 2018 ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 6
- Mã đề 04 I. Trắc nghiệm (4 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 b a c a c c c b II. Tự luận (6 điểm) Câu 9 + Màu sáng: màu trắng, vằng nhạt, xanh nhạt, 0,5 + Mặt vải bóng láng, thô, xốp. 0,5 1,5 điểm + Kẻ sọc ngang, hoa văn có dạng sọc ngang, hoa văn to, 0,5 Câu 10 - Lựa chọn hoa, lá , bình cắm, dạng cắm sao cho 0,5 2 điểm phù hợp với vị trí cần trang trí - Cắt và cắm các cành chính trước 0,5 - Cắt và cắm các cành phụ xen vào các cành chính, 0,5 điểm thêm hoa lá, che khuất miệng bình. - Đặt bình hoa vào vị trí cần trang trí. 0,5 Câu 11 - Có nếp sống sạch sẽ, ngăn nắp: giữ vệ sinh cá nhân , 0,5 1,5 điểm gấp chăn gối gọn gàng, để đồ dùng đúng nơi quy định, - Giữ gìn vệ sinh nơi công cộng : đổ rác đúng nơi quy 0,5 định, không khạc nhổ bừa bãi, không sả rác bừa bãi, - Thường xuyên làm các công việc giữ gìn nhà ở sạch sẽ 0,5 Câu 12 - Chọn loại vải hút ẩm cao như: vải bông, nhân tạo 0,25 1 điểm - Kiểu may đơn giản, rộng - Chọn màu tối: đen, xanh sẫm . 0,25 - Chọn giày ba ta, dép thấp 0,25 0,25 TRƯỜNG THCS VÀ THPT QUÀI TỞ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I Họ và tên : Năm học 2017 – 2018 Lớp 6A Môn: Công nghệ - lớp 6 Đề 5 (Thời gian làm bài: 45 phút) I. Trắc nghiệm (4 điểm) Em hãy lựa chọn phương án đúng nhất. Câu 1. Loại vải nào sau khi đốt tro bóp dễ tan?
- a. Vải tơ tằm b. Vải lụa nilon c. Vải polyeste d.Vải rayon Câu 2. Trong ngày hè, người ta thường chọn mặc vải sợi bông vì: a. Vải có độ hút ẩm cao, thoáng mát. c. Vải phồng, giữ ấm. b. Vải có độ hút ẩm thấp. d. Vải mềm, dễ rách. Câu 3. Đâu là vải sợi pha? a. 100% silk c. 100% cotton b. 35% cotton, 65% polyester d. 100% nilon Câu 4. Theo em, mặc đẹp là chọn những bộ quần áo: a. Theo mốt mới nhất. c. Phù hợp lứa tuổi, vóc dáng, giá thành. b. Sang trọng, đắt tiền. d. Có đủ màu sắc, hoa văn. Câu 5. Khi lựa chọn chỗ nghỉ ngơi, em cần lựa chọn đảm bảo tiêu chí nào? a. Trang nghiêm. c. Yên tĩnh. b. Sáng, có nhiều ánh nắng. d. Cần sắp xếp thật nhiều đồ đạc. Câu 6. Khi sắp xếp đồ đạc trong căn phòng có diện tích hẹp, ta nên: a. Sắp xếp đồ đat hợp lý, không cần chừa lối đi. b. Sắp xếp đồ đạc hợp lý, chừa lối đi. c. Không cần sắp xếp, không chừa lối đi. d. Không cần sắp xếp, chừa lối đi. Câu 7. Cắm hoa trang trí bàn ăn, bàn tiếp khách nên chọn: a. Dạng thẳng, bình cao, ít hoa. b. Dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa. c. Dạng toả tròn, bình cao, nhiều hoa. d. Dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa. Câu 8. Sau khi bóc vỏ kẹo nên làm gì để giữ gìn nhà ở sạch sẽ? a. Tiện đâu vứt đó. c. Bỏ vào thùng rác và đổ rác vào nơi quy định. b. Bỏ vào khe tủ trong nhà. d. Vứt ra vườn rau khuất sau nhà. II. Tự luận (6 điểm) Câu 9. (1 điểm) Em hãy trình bày cách chọn vải, kiểu may, màu sắc của trang phục đi học? Câu 10. (2 điểm) Trình bày quy trình cắm hoa đúng kĩ thuật ? Câu 11. (1,5 điểm) Em phải làm gì để giữ gìn nhà ở nhà ở sạch sẽ ngăn nắp? Câu 12. (1,5 điểm) Em hãy lựa chọn màu sắc, hoa văn và chất liệu vải cho người cao, gầy để tạo cảm giác béo ra, thấp xuống
- 2. Đáp án, hướng dẫn chấm TRƯỜNG THCS VÀ THPT QUÀI TỞ KIỂM TRA HỌC KỲ HỌC KỲ I Năm học: 2017 – 2018 ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 6 ĐỀ 5 I. Trắc nghiệm (4 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 a a b c c b b c II. Tự luận (6 điểm) Câu 9 - Chọn loại vải sợi pha 0,5 - Kiểu may đơn giản, dễ mặc, dễ hoạt động 0,25 1 điểm - Chọn màu nhã nhặn: trắng, xanh tím than, 0,25
- Câu 10 - Lựa chọn hoa, lá , bình cắm, dạng cắm sao cho 0,5 2 điểm phù hợp với vị trí cần trang trí - Cắt và cắm các cành chính trước 0,5 - Cắt và cắm các cành phụ xen vào các cành chính, 0,5 điểm thêm hoa lá, che khuất miệng bình. - Đặt bình hoa vào vị trí cần trang trí. 0,5 - Có nếp sống sạch sẽ, ngăn nắp: giữ vệ sinh cá nhân , 0,5 Câu 11 gấp chăn gối gọn gàng, để đồ dùng đúng nơi quy định, 1,5 điểm - Giữ gìn vệ sinh nơi công cộng : đổ rác đúng nơi quy 0,5 định, không khạc nhổ bừa bãi, không sả rác bừa bãi, - Thường xuyên làm các công việc giữ gìn nhà ở sạch sẽ 0,5 Câu 12 + Màu sáng: màu trắng, vằng nhạt, xanh nhạt, 0,5 1,5 điểm + Mặt vải bóng láng, thô, xốp. 0,5 + Kẻ sọc ngang, hoa văn có dạng sọc ngang, hoa văn to, 0,5 TRƯỜNG THCS VÀ THPT QUÀI TỞ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I Họ và tên : Năm học 2017 – 2018 Lớp 6A Môn: Công nghệ - lớp 6 Đề 04 (Thời gian làm bài: 45 phút) I. Trắc nghiệm (4 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 Em hãy lựa chọn phương án đúng nhất. Câu 1. Loại vải nào sau khi đốt tro bóp dễ tan? a. Vải tơ tằm b. Vải lụa nilon c. Vải polyeste d.Vải rayon Câu 2. Trong ngày hè, người ta thường chọn mặc vải sợi bông vì: a. Vải có độ hút ẩm cao, thoáng mát. c. Vải phồng, giữ ấm. b. Vải có độ hút ẩm thấp. d. Vải mềm, dễ rách. Câu 3. Đâu là vải sợi tổng hợp? a. 100% silk c. 100% cotton b. 35% cotton, 65% polyester d. 100% nilon Câu 4. Theo em, mặc đẹp là chọn những bộ quần áo:
- a. Theo mốt mới nhất. c. Phù hợp lứa tuổi, vóc dáng, giá thành. b. Sang trọng, đắt tiền. d. Có đủ màu sắc, hoa văn. Câu 5. Khi lựa chọn chỗ thờ cúng, em cần lựa chọn đảm bảo tiêu chí nào? a. Trang nghiêm. c. Yên tĩnh. b. Sáng, có nhiều ánh nắng. d. Cần sắp xếp thật nhiều đồ đạc. Câu 6. Khi sắp xếp đồ đạc trong căn phòng có diện tích hẹp, ta nên: a. Sắp xếp đồ đat hợp lý, không cần chừa lối đi. b. Sắp xếp đồ đạc hợp lý, chừa lối đi. c. Không cần sắp xếp, không chừa lối đi. d. Không cần sắp xếp, chừa lối đi. Câu 7. Cắm hoa trang trí bàn ăn, bàn tiếp khách nên chọn: a. Dạng thẳng, bình cao, ít hoa. b. Dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa. c. Dạng toả tròn, bình cao, nhiều hoa. d. Dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa. Câu 8. Sau khi bóc vỏ kẹo nên làm gì để giữ gìn nhà ở sạch sẽ? a. Tiện đâu vứt đó. c. Bỏ vào thùng rác và đổ rác vào nơi quy định. b. Bỏ vào khe tủ trong nhà. d. Vứt ra vườn rau khuất sau nhà. II. Tự luận (6 điểm) Câu 9. (1 điểm) Em hãy trình bày cách chọn vải, kiểu may, màu sắc, trang phục đi kèm khi em đi lao động trong trường ? Câu 10. (2 điểm) Trình bày quy trình cắm hoa đúng kĩ thuật ? Câu 11. (1,5 điểm) Em phải làm gì để giữ gìn nhà ở nhà ở sạch sẽ ngăn nắp? Câu 12. (1,5 điểm) Em hãy lựa chọn kiểu may cho người cao, gầy để tạo cảm giác béo ra, thấp xuống.
- 2. Đáp án, hướng dẫn chấm TRƯỜNG THCS VÀ THPT QUÀI TỞ KIỂM TRA HỌC KỲ HỌC KỲ I Năm học: 2017 – 2018 ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 6 ĐỀ 04 I. Trắc nghiệm (4 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 a a d c a b b c II. Tự luận (6 điểm) Câu 9 - Chọn loại vải hút ẩm cao như: vải bông, nhân 0,25 tạo 1 điểm - Kiểu may đơn giản, rộng 0,25 - Chọn màu tối: đen, xanh sẫm . 0,25 - Chọn giày ba ta, dép thấp 0,25 Câu 10 - Lựa chọn hoa, lá , bình cắm, dạng cắm sao cho 0,5 2 điểm phù hợp với vị trí cần trang trí - Cắt và cắm các cành chính trước 0,5 - Cắt và cắm các cành phụ xen vào các cành chính, 0,5 điểm thêm hoa lá, che khuất miệng bình. - Đặt bình hoa vào vị trí cần trang trí. 0,5
- Câu 11 - Có nếp sống sạch sẽ, ngăn nắp: giữ vệ sinh cá nhân , 0,5 1,5 điểm gấp chăn gối gọn gàng, để đồ dùng đúng nơi quy định, - Giữ gìn vệ sinh nơi công cộng : đổ rác đúng nơi quy 0,5 định, không khạc nhổ bừa bãi, không sả rác bừa bãi, - Thường xuyên làm các công việc giữ gìn nhà ở sạch sẽ 0,5 Câu 12 - Đường nét chính trên áo: Ngang thân áo 0,5 1,5 điểm - Kiểu may: + Kiểu áo có cầu vai, dún chun, tay bồng 0,5 + Kiểu thụng 0,5 TRƯỜNG THCS VÀ THPT QUÀI TỞ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I Họ và tên : Năm học 2017 – 2018 Lớp 6A Môn: Công nghệ - lớp 6 Đề 05 (Thời gian làm bài: 45 phút) I. Trắc nghiệm (4 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 Em hãy lựa chọn phương án đúng nhất. Câu 1. Loại vải nào sau khi đốt tro bóp dễ tan? a. Vải tơ tằm b. Vải lụa nilon c. Vải polyeste d.Vải rayon Câu 2. Trong ngày hè, người ta thường chọn mặc vải sợi bông vì: a. Vải có độ hút ẩm cao, thoáng mát. c. Vải phồng, giữ ấm. b. Vải có độ hút ẩm thấp. d. Vải mềm, dễ rách. Câu 3. Đâu là vải sợi tổng hợp? a. 100% silk c. 100% cotton b. 35% cotton, 65% polyester d. 100% nilon Câu 4. Theo em, mặc đẹp là chọn những bộ quần áo: a. Theo mốt mới nhất. c. Phù hợp lứa tuổi, vóc dáng, giá thành. b. Sang trọng, đắt tiền. d. Có đủ màu sắc, hoa văn. Câu 5. Khi lựa chọn chỗ thờ cúng, em cần lựa chọn đảm bảo tiêu chí nào? a. Trang nghiêm. c. Yên tĩnh. b. Sáng, có nhiều ánh nắng. d. Cần sắp xếp thật nhiều đồ đạc. Câu 6. Khi sắp xếp đồ đạc trong căn phòng có diện tích hẹp, ta nên: a. Sắp xếp đồ đat hợp lý, không cần chừa lối đi.
- b. Sắp xếp đồ đạc hợp lý, chừa lối đi. c. Không cần sắp xếp, không chừa lối đi. d. Không cần sắp xếp, chừa lối đi. Câu 7. Cắm hoa trang trí bàn ăn, bàn tiếp khách nên chọn: a. Dạng thẳng, bình cao, ít hoa. b. Dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa. c. Dạng toả tròn, bình cao, nhiều hoa. d. Dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa. Câu 8. Sau khi bóc vỏ kẹo nên làm gì để giữ gìn nhà ở sạch sẽ? a. Tiện đâu vứt đó. c. Bỏ vào thùng rác và đổ rác vào nơi quy định. b. Bỏ vào khe tủ trong nhà. d. Vứt ra vườn rau khuất sau nhà. II. Tự luận (6 điểm) Câu 9. (1 điểm) Em hãy trình bày cách chọn vải, kiểu may, màu sắc của trang phục đi học? Câu 10. (2 điểm) Trình bày quy trình cắm hoa đúng kĩ thuật ? Câu 11. (1,5 điểm) Em phải làm gì để giữ gìn nhà ở nhà ở sạch sẽ ngăn nắp? Câu 12. (1,5 điểm) Em hãy lựa chọn kiểu may cho người béo, lùn để tạo cảm giác gầy đi, cao lên.
- 2. Đáp án, hướng dẫn chấm TRƯỜNG THCS VÀ THPT QUÀI TỞ KIỂM TRA HỌC KỲ HỌC KỲ I Năm học: 2017 – 2018 ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 6 ĐỀ 05 I. Trắc nghiệm (4 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 a a d c a b b c II. Tự luận (6 điểm) Câu 9 - Chọn loại vải sợi pha 0,5 - Kiểu may đơn giản, dễ mặc, dễ hoạt động 0,25 1 điểm - Chọn màu nhã nhặn: trắng, xanh tím than, 0,25 Câu 10 - Lựa chọn hoa, lá , bình cắm, dạng cắm sao cho 0,5 2 điểm phù hợp với vị trí cần trang trí - Cắt và cắm các cành chính trước 0,5 - Cắt và cắm các cành phụ xen vào các cành chính, 0,5 điểm thêm hoa lá, che khuất miệng bình. - Đặt bình hoa vào vị trí cần trang trí. 0,5 Câu 11 - Có nếp sống sạch sẽ, ngăn nắp: giữ vệ sinh cá nhân , 0,5 1,5 điểm gấp chăn gối gọn gàng, để đồ dùng đúng nơi quy định, - Giữ gìn vệ sinh nơi công cộng : đổ rác đúng nơi quy 0,5 định, không khạc nhổ bừa bãi, không sả rác bừa bãi, - Thường xuyên làm các công việc giữ gìn nhà ở sạch sẽ 0,5 Câu 12 - Đường nét chính trên áo: Dọc theo thân áo 0,5 1,5 điểm - Kiểu may: + Kiểu vừa sát cơ thể (áo 7 mảnh) 0,5 + Tay chéo 0,5