Ma trận và đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS An Sơn (Có đáp án)

doc 3 trang thaodu 3941
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS An Sơn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docma_tran_va_de_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_vat_ly_lop_8_nam_h.doc

Nội dung text: Ma trận và đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS An Sơn (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HK II MƠN: VẬT LÝ 8 Tên chủ Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng Cộng đề Nhiệt 1. Nhiết 3. Mối quan hệ 3. Giải thích được một số học năng là gì. giữa nhiệt năng hiện tượng xảy ra do giữa 2. Kể tên và nhiệt độ. các nguyên tử, phân tử cĩ được các 4. Nhiệt lượng vật khoảng cách hoặc do hình thức thu vào phụ thuộc chúng chuyển động khơng truyền nhiệt. những yếu tố nà. ngừng. 4. Vận dụng được phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản. Số câu 1 1.5 3 5 Số 2 (20%) 2.5( 25%) 5.5(55%) 10 điểm (100%)
  2. PHÒNG GD KIÊN HẢI BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Trường THCS An Sơn Năm học : 2015 – 2016 Môn : Vật Lý 8 Số phách Họ và tên học sinh : Lớp 8A . Điểm ghi bằng số Điểm ghi bằng chữ Số phách Đề bài: Câu 1: (2đ) Hãy kể tên các hình thức truyền nhiệt chính của chất rắn, lỏng, khí và chân khơng ? Lấy ví dụ minh họa cho từng hình thức ? Câu 2 : (2đ) Nhiệt năng là gì ? Nhiệt năng và nhiệt độ cĩ quan hệ với nhau như thế nào ? Câu 3 : (1.5đ) Nhiệt lượng của một vật thu vào để nĩng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Câu 4 : ( 1.5đ) Tại sao về mùa hè ta thường mặc áo màu trắng mà khơng mặc áo màu đen ? Câu 5 : (3đ) Người ta thả một miếng đồng cĩ khối lượng 0,5kg vào một chậu đựng nước cĩ nhiệt độ là 14,50C. Miếng đồng nguội đi từ 800C xuống 200C. a) Hãy xác định nhiệt độ ngay khi cân bằng nhiệt ? b) Nước nhận nhiệt lượng là bao nhiêu ? c) Hãy xác định khối lượng nước trong chậu ? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt ra ngồi mơi trường xung quanh. Cho nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K và của nước là 4200J/kg.K.
  3. Dáp Án Câu 1. Các hình thức truyền nhiệt chính. - Chất rắn: dẫn nhiệt. - Chất lỏng và chất khí: đối lưu. - Chân khơng: bức xạ nhiệt. Câu 2. Nội dung nguyên lí truyền nhiệt. - Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. - Nhiệt độ càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. Câu 3. Nhiệt lượng vật thu vào để nĩng lên phụ thuộc: - Khối lượng - Độ tăng nhiệt độ. - Chất cấu tạo nên vật Câu 4. Vì mùa hè trời nĩng mặc áo màu trắng ít hấp thụ nhiệt nên thấy mát cịn mặc quần áo màu đen hấp thụ nhiệt nhiều nên thấy mát. Câu 5. Cho biết m1= 0.5kg c1 = 380J/kg.k 0 t1 = 80 C 0 t2 = 14,5 C t= 200C c2 = 4200J/kg.k Q2 = ? m2 = ? a) Nhiệt độ ngay khi cân bằng nhiệt l2 200C b) Nhiệt lượng do miếng đổng tỏa ra là Q1 = m1.c1.(t1-t) = 0.5.380.(80-20) = 11400J Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt thì Q1 = Q2 = 11400J Vậy nhiệt lượng nước nhận được là 11400J b) Khối lượng của nước là Q2 = m2.c2.(t-t2) Q2 11400 m2 0.5kg c2.(t t2 ) 4200.(20 14,5)