Ma trận và đề kiểm tra học kỳ II môn Công nghệ Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Lập Lễ (Có đáp án)

docx 4 trang thaodu 8640
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đề kiểm tra học kỳ II môn Công nghệ Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Lập Lễ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxma_tran_va_de_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_cong_nghe_lop_6_nam_hoc.docx

Nội dung text: Ma trận và đề kiểm tra học kỳ II môn Công nghệ Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Lập Lễ (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THCS LẬP LỄ MA TRẬN RA ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN MÔN CÔNG NGHỆ 6 Năm học 2018 – 2019 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng Tổng cao TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL - Biết - Biết Trình bày Tại sao được được được những phải nhiễm khái điểm cần thay đổi trùng, niệm lưu ý khi món ăn. Chương III nhiễm thực xây dựng Biết Nấu ăn độc thực đơn. thực đơn., cách trong gia phẩm, b nguyên tắc thay thể đình quản chất tổ chức bữa thức ăn dd trong ăn hợp lý lẫn nhau chế biến món ăn, bữa ăn hợp lý Số điểm. 5 2,0 1 0,5 2 3,0 3 1,2 8 3,2 3 3,5 câu Chương IV - Biết thu Liên hệ Trình Thu, chi được các nhập được bày các trong gia nguồn thu của gia với các biện đình nhập của đình là nguồn pháp gia đình. gì. thu nhập góp của gia phần đình. tăng thu nhập 2 0,8 1 0,5 1 1,0 1 1,0 2 0,8 3 2,5 Tổng 7 2,8 2 1,0 2 3,0 3 1,2 1 1,0 1 1,0 10 4,0 6 6,0 28% 10% 30% 12% 10% 10% 40% 60%
  2. TRƯỜNG THCS LẬP LỄ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Năm học 2018 - 2019 MÔN CÔNG NGHỆ 6 Thời gian: 45 phút( Không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI I/ TRẮC NGHIỆM(4,0 điểm) Câu 1: Thực phẩm nào có thể thay thế cá trong bữa ăn? A. Rau muống. B. Trứng. C. Khoai lang. D. Ngô. Câu 2: Bữa ăn hợp lí sẽ đảm bảo cung cấp đầy đủ cho cơ thể A. Năng lượng và chất dinh dưỡng B. Năng lượng C. Chất dinh dưỡng D. Chất đạm, chất béo, chất đường bột Câu 3. Thay đổi món ăn nhằm mục đích gì? A. Tránh nhàm chán B. Dễ tiêu hoá C. Thay đổi cách chế biến D. Chọn đủ 4 món ăn Câu 4: Cách bảo quản chất dinh dưỡng trong thịt, cá A. Ngâm rửa sau khi cắt thái. B. Rửa dưới vòi nước. C. Đun nấu càng lâu càng tốt. D. Cắt, thái sau khi đã rửa sạch. Câu 5: Không ăn bữa sáng có hại gì đến sức khoẻ không? A. Không có hại. B. Bình thường. C. Có lợi cho sức khoẻ. D. Có hại cho sức khoẻ vì hệ tiêu hoá phải làm việc không bình thường. Câu 6: Thu nhập của người bán hàng là? A. Tiền lương, tiền thưởng. B. Tiền công. C. Tiền lãi. D. Tiền học bổng. Câu 7 : Các khoản chi tiêu cho nhu cầu vật chất là? A. Chi cho nhu cầu giải trí. B. Chi cho nhu cầu nghỉ ngơi. C. Chi cho học tập D. Chi cho nhu cầu đi lại. Câu 8:Nhiễm trùng thực phẩm là: A. Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm B. Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm C. Do thức ăn có sẵn chất độc D. Do thức ăn bị biến chất. Câu 9: Ăn khoai tây mầm, cá nóc là ngộ độc thức ăn: A. Do thức ăn có sẵn chất độc.
  3. B. Do thức ăn nhiễm độc tố vi sinh vật. C. Do thức ăn bị biến chất. D. Do thức ăn bị nhiễm chất độc hóa học. Câu 10: Để rau, củ, quả tươi không bị mất chất dinh dưỡng nên: A. Cắt thái sau khi rửa B. Cắt, thái trước khi rửa C. Gọt vỏ rồi rửa D. Ngâm lâu trong nước PHẦN II: TỰ LUẬN II. PHẦN TỰ LUẬN (6.0 điểm) Câu 1 (1,7 điểm) : a/ Thế nào là thực đơn? b/ Hãy nêu những điểm cần lưu ý khi xây dựng thực đơn? Câu 2 (1,8 điểm) : Em hãy trình bày nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình? Câu 3 (2,5 điểm): a/ Thu nhập của gia đình là gì? b/ Gia đình em có những nguồn thu nhập nào ? c/ Em đã làm gì để góp phần tăng thu nhập gia đình mình ? ===HẾT=== Đáp án và biểu điểm
  4. A. Phần trắc nghiệm: 1)Mỗi câu trả lời đúng cho 0,4 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B A A D D C D A A B B. Phần tự luận: Nội dung Điểm * HS nêu được khái niệm thực đơn. 0,5 * HS nêu được 3 nguyên tắc xây dựng thực đơn: - Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính 0,3 Câu 1 chất của bữa ăn. (1,7 điểm) - Thực đơn phải đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn. 0,3 - Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn 0,3 và hiệu quả dinh dưỡng. * HS phân tích thêm từng nguyên tắc cho thêm 0,3 điểm. 0,3 * Bốn nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình: - Nhu cầu của các thành viên trong gia đình, 0,4 Câu 2 - Điều kiện tài chính, 0,4 (1,8 điểm) - Sự cân bằng chất dinh dưỡng, 0,4 - Thay đổi món ăn. 0,4 * HS phân tích thêm từng nguyên tắc cho thêm 0,2 điểm. 02 * HS nêu đúng khái niệm thu nhập của gia đình . 0,5 * HS kể những nguồn thu nhập của gia đình. Câu 3 * HS nêu được việc phải làm để góp phần tăng thu nhập gia đình: 1,0 (2,5 điểm) - Các công việc trực tiếp: tham gia sản xuất cùng người lớn, - Các công việc gián tiếp: dọn dẹp nhà cửa, các công việc nội trợ, 1,0 Chú ý :Học sinh trả lời cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa