Ma trận và đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS TT Đồng Đăng (Có đáp án)

doc 5 trang thaodu 3591
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS TT Đồng Đăng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docma_tran_va_de_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_vat_ly_lop_8_nam_hoc_20.doc

Nội dung text: Ma trận và đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS TT Đồng Đăng (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THCS TT ĐỒNG ĐĂNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học 2019 - 2020 MT ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: VẬT LÝ 8 (Thời gian làm bài: 45 phút- không kể giao đề) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Chủ đề TN TL TN TL TN TL Cơ học Câu 2 Câu 9 Câu 1;3 Câu 6 4 câu ( 4 tiết) K1,C1 K2,K4,C1 K1,C1 K1,K4,C1 4,0 đ 0,5 đ 2,0đ 1,0 đ 0,5 đ Nhiệt Câu 4 Câu 5, Câu 8 Câu 7 5 câu học K1,C1 K1,K4,C1 K4,C1 K1,K4,C1 6,0 đ ( 4 tiết) 0,5 đ 0,5 đ 2,0đ 3,0đ 3 câu 4 câu 2 câu 9 câu Tổng 3,0 điểm 3,5 điểm 3,5 điểm 10 điểm
  2. TRƯỜNG THCS TT ĐỒNG ĐĂNG KỲ THI KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học 2019 – 2020 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: VẬT LÝ 8 (Thời gian làm bài: 45 phút- không kể giao đề) ( Đề thi có 09 câu – 01 trang ĐỀ BÀI I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) (Từ câu 1 đến câu 4 khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất) Câu 1. Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng: A. Viên đạn đang bay. B. Lò xo để tự nhiên treo trên giá đỡ C. Lò xo bị kéo dãn dài để trên mặt đất. D. Hòn bi đang lăn trên mặt đất Câu 2. Một trái táo đang rơi từ trên cây xuống đất thì cơ năng biến đổi như thế nào? A. Động năng tăng dần và thế năng giảm dần B. Động năng giảm dần. C. Thế năng tăng dần. D. Động năng tăng dần. Câu 3. Hai vật có cùng khối lượng đang chuyển động trên sàn nằm ngang, thì A. Vật có thể tích càng lớn thì động năng càng lớn B. Vật có thể tích càng lớn thì động năng càng nhỏ C. Vật có vận tốc lớn hơn thì động năng lớn hơn D. Hai vật có cùng khối lượng nên động năng như nhau Câu 4. Thả một miếng đồng đã nung nóng vào cốc nước lạnh thì: A. Nhiệt năng của miếng đồng tăng B. Nhiệt năng của miếng đồng không thay đổi C. Nhiệt năng của nước giảm D. Nhiệt năng của miếng đồng giảm Câu 5. Hiện tượng nào sau đây được gọi là hiện tượng khuếch tán: A. Đường tan trong nước B. Trộn ngô với thóc C. Trộn cám gạo với cám bắp D. Cả 3 câu a, b, c. Câu 6. Một con ngựa kéo 1 cái xe đi đều với vận tốc 4,8 km/h. Lực kéo của ngựa là 300N.Công suất của ngựa có thể nhận giá trị nào? A. P = 1 400W B. P = 400W C. P = 500W D. P = 1 600W II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 7: (3 điểm) Một ấm nhôm có khối lượng 400g chứa 1 lít nước ở nhiệt độ 20 0C. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun ấm nước này sôi? Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/ kg.K và của nước là 4200 J/ kg.K Câu 8: (2 điểm) a/ Khi nhiệt độ của vật tăng thì nhiệt năng tăng hay giảm? vì sao? b/ Giải thích tại sao khi bỏ cục đường vào một cốc nước lạnh và một cốc nước nóng ta thấy ở cốc nước lạnh đường lâu hòa tan hơn so với cốc nước nóng? Câu 9: (2 điểm) Bạn Hùng thực hiện được một công 36kJ trong 10 phút. Tính công suất của bạn Hùng? . HẾT
  3. TRƯỜNG THCS TT ĐỒNG ĐĂNG HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học 2019 - 2020 HDC CHÍNH THỨC MÔN: VẬT LÝ 8 (Thời gian làm bài: 45 phút- không kể giao đề) I.TRẮC NGHIỆM ( 3 ĐIỂM) Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Đáp án D A C D A B Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 I.TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM) Câu Đáp án Điểm m1 = 400g = 0,4 kg m2 = 1,5 lít = 1,5 kg 0 t1 = 25 C 0 t2 = 100 C 0,5 đ C1= 880 J / kg K C2= 4200 J/kg K Tính Q = Q1 + Q2 7 +Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nhôm tăng nhiệt độ từ 20 0C đến 3,0 điểm 1000C là: 0,75 đ 0 0 Q1 = m1 c1 ( t2 – t1 ) = 0,4 .880.(100 C – 25 C) = 26 400 (J ) Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước tăng nhiệt độ từ 20 0C đến 1000C là: 0,75 đ 0 0 Q2 = m2 c2 (t2 – t1) = 1,5.4200.(100 C – 25 C) = 472 500 (J) Nhiệt lượng cần thiết là: 0,75 đ Q = Q1 + Q2 = 26 400 + 472 500 = 498 900 (J ) Đáp số: 498 900 (J ) 0,25 đ a )Khi nhiệt độ của vật tăng thì nhiệt năng tăng .Vì nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và 1đ 8 nhiệt năng của vật càng lớn 2,0 điểm b/ Vì cốc nước lạnh có nhiệt độ thấp cốc nước nóng hơn nên hiện 1 đ tượng khuếch tán xảy ra chậm hơn A = 36KJ = 36000J t = 10 phút = 600s 0,5 đ 9 Tính P 2,0 điểm Công suất làm việc của bạn Hùng là: P = A/t = 36000/600 = 60W 1,25 đ Đáp số: P = 60W 0,25 đ
  4. TRƯỜNG THCS TT ĐỒNG ĐĂNG KỲ THI KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học : 2019 – 2020 MÔN : VẬT LÍ 8 ĐỀ DỰ PHÒNG (Thời gian 45 phút không kể thời gian giao đề ) ĐỀ BÀI I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu mà em chọn: Câu 1. Trong trường hợp nào sau đây vật vừa có thế năng vừa có động năng? A. Viên đạn đang bay B. Mũi tên đang bay C. Máy bay đang bay D. Cả a, b, c đều đúng Câu 2. Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào có sự chuyển hóa từ thế năng thành động năng? A. Chỉ khi vật đang đi lên. B. Chỉ khi vật đang rơi xuống. C. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất. D. Cả khi vật đang đi lên và đang rơi xuống. Câu 3. Hai vật có cùng khối lượng đang chuyển động trên sàn nằm ngang, thì A. Vật có thể tích càng lớn thì động năng càng lớn B. Vật có thể tích càng lớn thì động năng càng nhỏ C. Vật có vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn D. Hai vật có cùng khối lượng nên động năng như nhau Câu 4. Đối lưu là sự truyền nhiệt chính xảy ra trong chất nào? A. Chất lỏng. B. Chất khí. C. Chất lỏng và chất khí. D. Chất lỏng, chất khí và chất rắn. Câu 5. Nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào ? A.Khối lượng của vật B.Khối lượng của vật và chất cấu tạo nên vật C.Khối lượng của vật, chất cấu tạo nên vật và vận tốc của vật D.Khối lượng của vật, chất cấu tạo nên vật và độ tăng nhiệt độ của vật Câu 6. Một con ngựa kéo 1 cái xe đi đều với vận tốc 9 km/h.Lực kéo của ngựa là 200N. Công suất của ngựa có thể nhận giá trị nào? A. P = 1800W B. P = 500W C. P = 250W D. P = 1500W II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 7: (3 điểm) Thả một miếng đồng có khối lượng 0,5kg vào 500g nước. Miếng đồng nguội đi từ 800C xuống 200C. Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu độ ? Câu 8: (2 điểm) a/ trình bày mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật ? b/ Giải thích tại sao khi bỏ thuốc tím vào một cốc nước lạnh và một cốc nước nóng ta thấy ở cốc nước lạnh thuốc tím lâu hòa tan hơn so với cốc nước nóng? Câu 9: (2 điểm) Bạn Tuấn thực hiện được một công 36kJ trong 10 phút. Bạn Bình thực hiện được một công 42kJ trong 14 phút. Hỏi bạn nào làm việc khẻo hơn? HẾT
  5. TRƯỜNG THCS TT ĐỒNG ĐĂNG HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học 2019 - 2020 HDC ĐỀ DỰ PHÒNG MÔN: VẬT LÝ 8 (Thời gian làm bài: 45 phút- không kể giao đề) I.TRẮC NGHIỆM ( 3 ĐIỂM) CÂU Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 ĐÁP ÁN D D C C D B ĐIỂM 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 II.PHẦN TỰ LUẬN ( 7 điểm) Câu Đáp án Điểm m1 = 0,5kg m2 = 500g = 0,5 kg 0 t1 = 80 C 0 0,25 đ t2 = 20 C c = 460J/kg.K 7 Q=? 0 0 3 điểm Nhiệt lượng 0,5kg đồng tỏa ra khi giảm từ 80 C lên 20 C là 0,5 đ Qtỏa = c .m ( t1 – t2 ) = 0,5.380. ( 80 – 20) = 11 400 J Theo phương trình cân bằng nhiệt, ta có : 0,5 đ Qtỏa = Qthu => Qthu = 11400 J Độ tăng nhiệt độ của nước Qthu = c .m ( t2 – t1 )  11400 = 0,5.4200. ∆t 1,5 đ => ∆t = 5,40C Đáp số : 5,4oC 0,25 đ a)- Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật 1,0 đ 8 chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn 2 điểm Vì cốc nước lạnh có nhiệt độ thấp hơn nên hiện tượng khuếch 1,0 đ tán xảy ra chậm hơn Công suất làm việc của bạn Tuấn là: 0,75 P = A /t = 36000/600 = 60W 9 1 1 1 2,0 đ Công suất làm việc của bạn Bình là: 0,75 P2 = A2/t2 = 42000/840 = 50W Ta thấy P1 > P2 .Vậy bạn Tuấn làm việc khẻo hơn bạn Bình 0,5