Nội dung ôn tập môn Hóa học Lớp 9
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ôn tập môn Hóa học Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- noi_dung_on_tap_mon_hoa_hoc_lop_9.docx
Nội dung text: Nội dung ôn tập môn Hóa học Lớp 9
- NỘI DUNG ÔN TẬP HÓA 9 Công thức tính toán: m n M (g) m n (mol) M V n 22,4(lít) n C (M ) mct 100% m V C% mdd M A - Tỉ khối của khí A đối với khí B: d A B M B M A - Tỉ khối của khí A đối với không khí: d A KK 29 Bài 1. Có hai bình khí khác nhau là CH4và CO2. Để phân biệt các chất ta có thể dùng. A) Một kim loại B) Ca(OH)2 C) Nước brom D) Tất cả đều sai Bài 2. Khi đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít khí metan (đktc). Hãy tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành? (các khí đo ở đktc) Bài 3. Đốt cháy hoàn toàn khí metan trong bình chứa 4,48 lít khí oxi. Hãy tính thể tích khí metan đã dùng, thể tích khí cacbonic tạo thành, khối lượng nước tạo thành? (các khí đo ở đktc) Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn khí metan trong bình chứa khí oxi vừa đủ thu được 11 g khí cacbonic. Hãy tính thể tích khí metan đã dùng, khối lượng khí oxi đã dùng? Bài 5. Hiện tượng gì xảy ra khi dẫn khí C2H4 qua dd Br2. Viết PTHH. Bài 6. Chọn những câu đúng trong các câu sau: a) CH4làm mất màu dd brom b) C2H4tham gia phản ứng thế với clo tương tự CH4 c) CH4và C2H4đều có phản ứng cháy sinh ra CO2 và H2O d) C2H4tham gia phản ứng cộng với brom trong dd e) CH4và C2H4đều có phản ứng trùng hợp Bài 7. Một hỗn hợp khí gồm C2H4 và CO2. Để thu khí C2H4 tinh khiết ta dùng hợp chất sau: A) Ca(OH)2dư B) dd Br2dư
- C) dd HCl dư D) Tất cả đều sai Bài 8. Phản ứng cháy giữa etilen và oxi. Tỉ lệ giữa số mol CO 2 và số mol H2O sinh ra là: A) 1 : 1 B) 2: 1 C) 1:2 D) Kết quả khác Bài 9. Nhận biết 3 chất khí: CO2, CH4, C2H4? Đốt cháy V lít etylen, thu được 9g hơi nước. Hãy tính V và thể tích không khí cần dùng, biết O2 chiếm 20% thể tích không khí (đktc) Bài 10. Dãy nào sau đây đều gồm các chất thuộc loại polime? A. Metan, etilen, polietilen B. Metan, tinh bột, polietilen C. Poli (vinyl) clorua, etilen, polietilen D. Poli (vinyl) clorua, tinh bột, polietilen Bài 11. Dẫn 1mol khí axetilen vào dung dịch chứa 2 mol brom. Hiện tượng nào sau đây đúng? A. Không có hiện tượng gì xảy ra. B. Màu da cam của dung dịch brom nhạt hơn so với ban đầu. C. Màu da cam của dung dịch brom đậm hơn so với ban đầu. D. Màu da cam của dung dịch brom chuyển thành không màu. Bài 12. Đốt cháy sắt hoàn toàn trong khí Clo. Hòa tan chất rắn tạo thành trong nước rồi cho tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Đặc điểm nào sau đây của sản phẩm phản ứng là đúng? A. Chỉ tạo thành dung dịch không màu. B. Có chất kết tủa màu xanh tạo thành. C. Có chất kết tủa màu nâu đỏ tạo thành. D. Có dung dịch màu nâu đỏ tạo thành. Bài 13. Đốt nóng hỗn hợp bột CuO và C theo tỉ lệ mol là 2:1 ở nhiệt độ cao rồi dẫn khí thu được vào bình đựng nước vôi trong dư. Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ có phản ứng xảy ra? A. Nước vôi trong vẩn đục và có hơi nước tạo thành. B. Có chất rắn màu đỏ và hơi nước tạo thành. C. Có hơi nước tạo thành còn màu chất rắn không thay đổi. D. Có chất rắn màu đỏ tạo thành và nước vôi trong vẩn đục. Bài 14. Nhỏ từ từ dung dịch axit HCl vào cốc đựng một mẩu đá vôi nhỏ cho đến dư axit. Hiện tượng nào sau đây có thể quan sát được?
- A. Sủi bọt khí, đá vôi không tan. B. Đá vôi tan dần, không sủi bọt khí. C. Không sủi bọt khí, đá vôi không tan. D. Sủi bọt khí, đá vôi tan dần và tan hết. Bài 15. Đốt cháy chất hữu cơ X trong oxi tạo ra sản phẩm là CO2, H2O và khí N2. X là A. xenlulozơ B. tinh bột C. protein D. poli (vinyl clorua) Bài 16. Dẫn 0,1mol khí C2H4 (đktc) sục vào dung dịch chứa 10 gam brom. Màu da cam của dung dịch brom sẽ A. chuyển thành vàng nhạt. B. chuyển thành không màu C. chuyển thành vàng đậm hơn. D. không thay đổi gì. (Br = 80) Bài 17. Chỉ dùng dung dịch iot và dung dịch AgNO3 trong NH3 có thể phân biệt được mỗi chất trong nhóm nào sau đây? A. Axit axetic, glucozơ, saccarozơ. B. Xenlulozơ, rượu etylic, saccarozơ C. Hồ tinh bột, rượu etylic, glucozơ D. Etilen, rượu etylic, glucozơ Bài 18. Hãy viết phương trình hoá học và ghi rõ điều kiện của các phản ứng sau: a) Trùng hợp etilen b) Axit axetic tác dụng với magie. c) Oxi hóa rượu etylic thành axit axetic. d) Điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn. e) Đun nóng hỗn hợp rượu etylic và axit axetic có axit sunfuric đặc làm xúc tác. Bài 19. Quá trình quang hợp của cây xanh tạo ra tinh bột và khí oxi từ khí cacbonic, nước. Bài 20. Tính khối lượng khí cacbonic đã phản ứng và khối lượng khí oxi sinh ra nếu có 0,81 tấn tinh bột tạo thành. Bài 21. Hãy giải thích tại sao để bảo vệ môi trường không khí trong sạch, người ta cần trồng nhiều cây xanh? Bài 22. Từ 0,81 tấn tinh bột có thể sản xuất được bao nhiêu tấn rượu etylic theo sơ đồ: Giả thiết hiệu suất của cả quá trình là 80%. (H = 1; C = 12; O = 16 ) Bài 23. Viết phương trình hóa học (điều kiện thích hợp) của cacbon lần lượt tác dụng với các chất sau: CuO, Fe2O3, O2. Bài 24. Cho các dung dịch: axit sunfuric loãng, axit axetic, rượu etylic.
- Bằng phương pháp hóa học nhận biết từng chất. Bài 25. Một chất béo có công thức: C13H31COO – CH(CH2 – OOCC17H35)2 bị thủy phân trong dung dịch NaOH. Hãy viết phương trình hóa học. Bài 26. Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH (dư). Viết phương trình hóa học. Sau phản ứng trong dung dịch sẽ tồn tại những chất gì? Bài 27. Tính nồng độ % của dung dịch rượu etylic 700 Bài 28. Viết phương trình hóa học của khí SO2 với dung dịch KOH. Bài 29. Tính thể tích dung dịch CH3 – COOH 1,25M cần để trung hòa 60ml dung dịch NaOH 0,75M. Bài 30. Cho một dây nhôm vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy dây nhôm ra khỏi dung dịch. Nhận xét hiện tượng. Bài 31. Cho 0,1 lít dung dịch glucozo 0,1M tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 trong NH3. Tính khối lượng Ag thu được (cho Ag = 108) Bài 32. Khi đốt cùng số mol các chất: rượu etylic, axit axetic và glucozo cần các thể tích khí oxi (ở đktc) lần lượt là V1, V2, V3. Xác định thứ tự tăng dần của V1, V2, V3. Bài 33. Nêu hiện tượng quan sát được và viết PTHH xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có): 1. Cho mẫu kẽm vào ống nghiệm chứa dd HCl(dư) 2. Cho mẫu nhôm vào ống nghiệm chứa H2SO4 đặc, nguội. 3. Cho dây nhôm vào dd NaOH đặc. 4. Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd H2SO4. 5. Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd Na2CO3. 6. Cho từ từ dd HCl vào ống nghiệm chưá dd NaOH có để sẵn 1 mẫu giấy quỳ tím. 7. Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dd CuSO4. 8. Cho dd NaOH từ từ vào ống nghiệm chứa dd CuSO4. sau đó lọc lấy chất kết tủa rồi đun nhẹ. 9. Cho từ từ dd AgNO3 vào ống nghiệm chứa dd NaCl. 10.Cho lá đồng vào ống nghiệm chứa dd HCl. 11.Đốt nóng đỏ một đoạn dây sắt cho vào bình chứa khí oxi. 12.Cho dây bạc vào ống nghiệm chứa dd CuSO4. 13.Cho Na(r) vào cốc nước có pha phenolphtalein.
- 14.Rắc bột Al lên ngọn lửa đèn cồn. 15.Đun nóng ống nghiệm chứa Cu(OH)2. Bài 34. Cho các chất sau: CuO, Al, MgO, Fe(OH)2, Fe2O3. Chất nào ở trên tác dụng với dd HCl để: a) Sinh ra chất khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí. b) Tạo thành dd có màu xanh lam. c) Tạo thành dd có màu vàng nâu. d) Tạo thành dd không màu. Viết các PTHH cho các phản ứng trên. Bài 35. Cho các chất: Na2CO3, BaCl2, BaCO3, Cu(OH)2, Fe, ZnO. Chất nào ở trên phản ứng với dd H2SO4 loãng để tạo thành: a) Chất kết tủa màu trắng. b) Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí. c) Khí nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy. d) Chất kết tủa màu trắng đồng thời có chất khí nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy. e) Dd có màu xanh lam. f) Dd không màu. Viết các PTHH cho các phản ứng trên. Bài 36. Nhận biết các chất theo các yêu cầu sau đây: 1. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất rắn sau: a) CaO, Na2O, MgO, P2O5. b) CaCO3, CaO, Ca(OH)2. 2. Chỉ dùng thêm quỳ tím, hãy nhận biết các dung dịch sau: a) H2SO4, NaOH, HCl, BaCl2. b) NaCl, Ba(OH)2, NaOH, H2SO4. 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch: a) CuSO4, AgNO3, NaCl. b) NaOH, HCl, NaNO3, NaCl. c) KOH, K2SO4, K2CO3, KNO3. 4. Chỉ dùng dd H2SO4 loãng, nhận biết các chất sau: a) Các chất rắn: Cu(OH)2, Ba(OH)2, Na2CO3
- b) Các dd: BaSO4, BaCO3, NaCl, Na2CO 5. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết các kim loại sau: a) Al, Zn, Cu. b) Fe, Al, Ag, Mg. Bài 37. Tinh chế. 1. Tinh chế bột sắt từ hỗn hợp bột sắt và bột nhôm bằng phương pháp hóa học. 2. Tinh chế vụn đồng từ hỗn hợp vụn các kim loại sau: Cu, Zn, Fe. 3. Có dd muối AlCl3 lẫn tạp chất là CuCl2. Nêu phương pháp hóa học làm sạch muối nhôm. 4. Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Nêu phương pháp làm sạch dd ZnSO4. Bài 38. Từ các chất: Fe, Cu(OH)2, HCl, Na2CO3, hãy viết các PTHH điều chế: a) Dd FeCl2. b) Dd CuCl2. c) Khí CO2. d) Cu kim loại. Bài 39. Từ các chất: CaO, Na2CO3 và H2O, viết PTHH điều chế dd NaOH. Bài 40. những chất: Na2O, BaO, H2O, dd CuSO4, dd FeCl2, viết các PTHH điều chế: a) Dd NaOH. b) Dd Ba(OH)2. c) BaSO4. d) Cu(OH) e) Fe(OH)2 Bài 41. Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 150ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 10,08 l khí (đktc). a) Viết PTHH b) Tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng. c) Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng. Bài 42. 6,72 l khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 600ml dd Ba(OH)2, sản phẩm tạo thành là BaCO3 và nước. a) Viết PTHH. b) Tính nồng độ mol của dd Ba(OH) đã dùng. c) Tính khối lượng kết tủa tạo thành. Bài 43. Trung hòa dd KOH 2M bằng 250ml HCl 1,5M. a) Tính thể tích dd KOH cần dùng cho phản ứng. b) Tính nồng độ mol của dd muối thu được sau phản ứng. c) Nếu thay dd KOH bằng dd NaOH 10% thì cần phải lấy bao nhiêu gam dd NaOH để trung hòa hết lượng axit trên.
- Bài 44. Ngâm 1 lá kẽm trong 32g dd CuSO4 10% cho tới khi kẽm không thể tan được nữa. a) Viết PTHH. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì? b) Tính khối lượng kẽm đã phản ứng. c) Xác định nồng độ % của dd sau phản ứng. Bài 45. Trung hòa dd KOH 5,6% (D = 10,45g/ml) bằng 200g dd H2SO4 14,7%. a) Tính thể tích dd KOH cần dùng. b) Tính C% của dd muối sau phản ứng. Bài 46. Cho dd NaOH 2M tác dụng hoàn toàn với 3,36l khí clo (đktc). a) Tính thể tích dd NaOH tham gia phản ứng. b) Tính nồng độ các chất sau phản ứng. (Giả thuyết cho thể tích dd thay đổi không đáng kể). Bài 47. Cho 7,75g natri oxit tác dụng với nước, thu được 250ml dd bazơ. a) Tính nồng độ mol của dd bazơ thu được. b) Tính khối lượng dd H2SO4 20% cần dùng để trung hòa hết lượng bazơ nói trên. Từ đó tính thể tích dd H2SO4 đem dùng, biết D(dd H2SO4) = 1,14g/ml. Bài 48. Hòa tan 21,1g hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200g dd HCl (vừa đủ) thu được dd B và 4,48 l khí H2. a) Xác định khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A. b) Tính C% của dd HCl đã dùng. c) Tính khối lượng muối có trong dd B. Bài 49. Cho 21g hỗn hợp bột nhôm và nhôm oxit tác dụng với dd HCl dư làm thoát ra 13,44 l khí (đktc). a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. b) Tính thể tích dd HCl 36% (D = 1,18g/ml) để hòa tan vừa đủ hỗn hợp đó. Bài 50. Cho 15,75g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư, thu được 33,6l khí (đktc). a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. b) Tính khối lượng dd muối thu được. Bài 51. Hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp bột CuO và ZnO vào 150ml dd HCl 2M. a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu.
- b) Tính khối lượng dd H2SO4 20% cần để hòa tan hỗn hợp trên. Bài 52. Cho 10g hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với dd H2SO4 loãng dư. Lọc lấy phần chất rắn không tan cho phản ứng với dd H2SO4 đặc, nóng thu được 1,12 l khí (đktc). Tính thành phần % về khối lượng mỗi chất rắn trong hỗn hợp đầu. Bài 53. Dẫn từ từ 3,136 l khí CO2 (đktc) vào một dd có hòa tan 12,8g NaOH, sản phẩm là muối Na2CO3. a) Chất nào đã lấy dư, dư bao nhiêu lít (hoặc gam)? b) Tính khối lượng muối thu được. Bài 54. Cho 3,92g bột sắt vào 200ml dd CuSO4 10% (D = 1,12g/ml). a) Tính khối lượng kim loại mới tạo thành. b) Tính nồng độ mol của chất có trong dd sau phản ứng. (Giả thuyết cho thể tích dd thay đổi không đáng kể). Bài 55. Trộn 60ml dd có chứa 4,44g CaCl2 với 140ml dd có chứa 3,4g AgNO3. a) Cho biết hiện tượng quan sát được và viết PTHH. b) Tính khối lượng chất rắn sinh ra. c) Tính CM của chất còn lại trong dd sau phản ứng. Biết thể tích dd thay đổi không đáng kể. Bài 56. Cho 9,2g một kim loại A phản ứng với khí clo (dư) tạo thành 23,4g muối. Xác định tên kim loại A, biết A có hóa trị I. Bài 57. Cho 0,6g một kim loại hóa trị II tác dụng với nước tạo ra 0,336 l khí H2 (đktc). Tìm kim loại Bài 58. Cho 10,5g hổn hợp hai kim loại Cu, Zn vào dd H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lit khí (đktc) a) Viết phương trình hóa học. b) Tính khối lượng chất rắn còn lại trong dd sau phản ứng. Bài 59. Ngâm một đinh sắt sạch trong 200 ml dd CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc , lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8g. a) Viết phương trình phản ứng. b) Xác định nồng độ mol của dd CuSo Bài 60. Cho 0,83g hổn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dd H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được 0,56 lit khí ( đktc) a) Viết phương trình phản ứng.
- b) Tính thành phần % theo khối lượng của hổn hợp ban đầu. Bài 61. Cho 10,8g kim loại M hóa trị III tác dụng với khí clo dư thu được 53,4g muối . Xác định kim loại M. Bài 62. Hòa tan 4,5g hợp kim Al – Mg trong dd H2SO4 loãng dư, thấy có 5,04 lít khí H2 bay ra ( đktc). a) Viết phương trình phản ứng hóa học xãy ra. b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại trong hổn hợp ban đầu. Bài 63. Khi hòa tan 6g hổn hợp kim loại gồm Cu, Fe và Al trong axit HCl dư thì tạo thành 3,024 lít khí H2 (đktc) và còn lại 1,86g kim loại không tan. a) Viết phương trình phản ứng hóa học xãy ra. b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại trong hổn hợp ban đầu. Bài 64. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất sau đây: HNO3, KOH, NaCl vµ Ca(OH)2 Bài 65. Dẫn từ từ 1,568 lit khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4 g NaOH, sản phầm là muối Na2CO3. a) Hãy xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng. b) Chất nào đã dư và dư là bao nhiêu gam? Bài 66. Cho các chất sau: Na2O, Na, NaOH, Na2SO4, Na2CO3, NaCl. a) Hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển hóa hóa học. b) Viết các phương trình phản ứng cho dãy chuyển hóa đó. Bài 67. Viết các phương trình hóa học thực hiện chuổi biến hóa sau : Fe3O4 → Fe → FeCl3 → Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 Bài 68. Viết phương trình hóa học (nếu có) khi cho nhôm tác dụng với: a/ Dung dịch muối đồng (II) sunfat. b / Axit sunfuric đặc nguội. c/ Khí clo. d/ Kẽm clorua Bài 69. a/ Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học trong thí nghiệm sau đây : Nhúng một lá nhôm vào dung dịch CuSO4 màu xanh lam. b/ Bằng phương pháp hoá học phân biệt ba chất bột sau: nhôm, sắt, bạc.
- Bài 70. Cho 20g hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu tác dụng vừa đủ với 196g dd axit sunfuric, người ta thu được 4,48 lít khí hidro (ở đktc). a) Viết PTHH của phản ứng. b) Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp. c) Tính nồng độ phần trăm dd axit sunfuric cần dùng.