Ôn thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 8 phần Ngữ pháp
Bạn đang xem tài liệu "Ôn thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 8 phần Ngữ pháp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- on_thi_hoc_ki_1_mon_tieng_anh_lop_8_phan_ngu_phap.doc
Nội dung text: Ôn thi học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 8 phần Ngữ pháp
- NGỮ PHÁP: ÔN THI HỌC KÌ 1 LỚP 8 MÔN TIẾNG ANH Unit 1: I. Verbs of liking + V-ing/ to V Khi muốn dùng một động từ chỉ một hành động khác ở sau động từ chỉ sự thích thú, ta phải sử dụng danh động từ (V-ing) hoặc động từ nguyên thể có “to” (to V). a. Verb + V-ing/to V Những động từ đi với cả danh động từ( V-ing) và động từ nguyên thể có “to” mà không thay đổi về nghĩa. VerbsVerbs + V-ing Verbs + to V like I like skateboarding in my free time. I like to skateboard in my free time. (Tớ thích trượt ván trong thời gian rảnh) Tớ thích trượt ván trong thời gian rảnh. love She loves training her dog. She loves to train her dog. (Cô ấy yêu thích huấn luyện chú cún (Cô ấy yêu thích huấn luyện chú cún cưng) cưng) hate He hates eating out. He hates to eat out. (Anh ta ghét việc ăn ngoài hàng quán.) (Anh ta ghét việc ăn ngoài hàng quán.) preferMy mother prefers going jogging. My mother prefers to go jogging. (Mẹ tôi thích đi bộ hơn.) (Mẹ tôi thích đi bộ hơn.) b. Verbs + V-ing Những động từ chỉ đi với danh động từ. (Tức là động từ thêm –ing: V-ing) Cấu trúc prefer:
- 1. Thích một thứ gì đó (prefer to V) S + prefer + to + V Ex: She prefers to drink tea. ( Cô ấy thích uống trà). Lưu ý: sau prefer là to V, 2. Thích làm cái gì đó hơn cái gì S + prefer + V-ing + to +V-ing E.g. I prefer flying to travelling by train. (Tôi thích đi máy bay hơn đi tàu.) 3. Thích một thứ gì đó hơn thứ gì S + prefer + N + to + N E.g. I prefer this dress to the one you wore yesterday. Một số cụm từ chỉ ý thích: 1. tobe+ keen on + V-ing/something: Bạn thích thú về điều gì đó và rất muốn học hỏi thêm về nó. Example: Little Mary is keen on learning French. 2. tobe+ fond of +V-ing/something : Thích một cái gì đó. Example: William is very fond of his pet dog. 3. tobe+ crazy/mad/passionate+ about + V-ing/something: Bạn cực kì thích một cái gì đó (informal way). Example: Vincent is crazy about Rock music. 4. tobe+ addicted to + V-ing/something: Nghiện Example: John is addicted to smoking and can’t break it. 5. tobe+ a big fan of+ V-ing/something .: Dùng để diễn tả việc bạn thích một thứ gì đó hay ai đó rất nhiều. Example: I am a big fan of classical music. 6. tobe +interested in + V-ing/ something Ex : I am interested in reading books. 7. tobe hooked on + Ving: Unit 2: I. Tính từ và trạng từ Adjective (Adj) (tính từ) - Tính từ là từ dùng để chỉ tính chất, màu sắc, trạng thái, Tính từ được dùng để mô tả tính chất hay cung cấp thêm thông tin cho danh từ. Ex: She is a beautiful girl.
- adj N Adverb (Adv) (Trạng từ) Trạng từ thường là một thành phần bổ sung ý nghĩa cho động từ hoặc cả câu. Ex: He runs quickly. V Adv II,Vị trí của tính từ và trạng từ ADJECTIVE ADVERB 1. Đứng sau động từ To be 1. Đứng sau động từ thường Ex: My job is so boring. Ex: He runs quickly. 2. Đứng sau một số động từ chỉ 2. Đứng trước tính từ quan điểm (seem, appear) , chỉ Ex: cảm giác (look, feel, taste, smell, sound), chỉ thay đổi trạng thái: - It's a reasonably cheap restaurant, and the become, get, go, turn, remain, food was extremely good. keep, make 3. Đứng trước trạng từ khác Ex: Ex: - Your friend seems very nice - Maria learns languages terribly quickly. - She is getting angry 4. Đứng đầu câu, bổ nghĩa cho cả câu - You look so tired! Ex: Unfortunately,the bank was closed by the - He remained silent for a while time I got here. 3. Đứng trước danh từ Ex: She is a famous businesswoman III, Short adj and long adj ( Tính từ ngắn và tính từ dài) 1, short adj ( tính từ ngắn) - Là tính từ có 1 âm tiết Ex : tall, big, short, large - Là tính từ 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng các đuôi :y, ow, et, le, er Ex : noisy, happy, narrow , quiet, simple, clever, > chỉ áp dụng với tính từ 2, Long adj ( Tính từ dài)
- - Là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên ( trừ các trường hợp nêu ở tính từ ngắn) Trạng từ (adv) ngắn và trạng từ dài - Đa số trạng từ là trạng từ dài bởi trạng từ được thành lập bằng cách thêm đuôi ly vào sau tính từ : Ex: beautifully, skillfully, quickly, easily, ., slowly Adj+ ly > adv. Một số trạng từ có hình thức giống tính từ thì sẽ là trạng từ ngắn: Hard (chăm chỉ), soon (sớm), early(sớm), late (muộn), fast (nhanh) Long(lâu), close(gần), low(thấp), wide(rộng), high( cao), IV, So sánh hơn của tính từ và trạng từ ( Comparative of adjective and adverbs) 1, Comparative short adj/adv( so sánh hơn của tính từ và trạng từ ngắn) S1+ tobe + short adj_er+than +S2 S1+ V + short adv-er+ than + S2 2, Comparative long adj/adv S1+ tobe + more +long adj+ than + S2 S1+ V+ more + long adv+than+ S2 Adj: tính từ, adv: trạng từ V, So sánh nhất của tính từ và trạng từ(superlative of adjective and adverbs) 1, superlative short adj/adv(so sánh nhất của tính từ và trạng từ ngắn) S+ tobe+ the + short adj+ est+ . S+ V+ the + short adv + est+ Ex: Son is the tallest student in our class. Lam runs the fastest in our class. 2, Superlative long adj/adv(so sánh nhất của tính từ và trạng từ dài) S+ tobe + the most+ long adj S+ V+the most + long adv Ex: Alice is the most beautiful girl in our class. Duy runs the most quickly in our class. Ngoc draws the most skillfully in our class. 3. So sánh kém hơn
- S1+tobe+ less+ adj+than +s2 S1+ V+ less+ Adv + than +S2 Cách thêm đuôi er/est: - Tính từ hoặc trạng từ tận cùng bằng –e: thêm –r và –st. Ex : Large (rộng) > Larger> the largest Late (trễ)> Later > the latest Tính từ hoặc trạng từ có hai âm tiết tận cùng bằng y mà trước y là một phụ âm thì đổi y thành i rồi thêm + er/ est Ex: Happy (hạnh phúc)> Happier> the happiest Pretty (đẹp)> Prettier> the prettiest - Tính từ hoặc trạng từ có một âm tiết tận cùng bằng một phụ âm (trừ w) mà trước đó là một nguyên âm (u,e,o,a,i) gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm er/est. Ex: Big (to)> Bigger > the biggest Thin (mỏng)> Thinner> the thinnest New (mới)> Newer> the newest Unit 3: I, Question words: Các từ để hỏi
- – WHAT: cái gì? – WHERE: ở đâu? (hỏi về nơi chốn) – WHEN: khi nào? (hỏi về thời gian) – WHY: tại sao? (hỏi về lý do) – WHO: ai? (hỏi về người, chủ ngữ) – WHOM: ai? (hỏi về vật, tân ngữ) – HOW: thế nào? (hỏi về cách thức làm gì) – WHOSE: của ai? (hỏi ai sở hữu cái gì) – WHICH: cái nào? (hỏi về sự lựa chọn) – HOW MUCH: bao nhiêu? (hỏi về số lượng, giá tiền (không đếm được)) – HOW MANY: bao nhiêu? (hỏi về số lượng đếm được) – HOW LONG: bao lâu? (hỏi về thời gian) – HOW OFTEN: thường xuyên như thế nào? (hỏi về tần suất) – HOW FAR: bao xa? (hỏi về khoảng cách) 2. Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh A, Cách đặt câu hỏi với “What” và “Who” khi “what”, “who” đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu (S), Đây là câu hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động. Cấu trúc: Who/What + V + ? Ex: Something happened lastnight => What happened last night? Someone opened the door. => Who opened the door? B, Cách đặt câu hỏi khi muốn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động Cấu trúc: -Khi câu có động từ tobe : Wh-word +tobe + S ? Ex: I was at home yesterday.> Where were you yesterday? Ex: She is at home. > Where is she? - Khi câu sử dụng động từ thường: Wh-word + trợ động từ (do/ did/ does) + S + V + ? Ex: George said something with his mother. => What did George say with his mother? She likes reading book. > what does she like? II, Article( Mạo từ) 1. Mạo từ xác định :
- Trong tiếng Anh, Mạo từ (article) được chia làm 2 loại: Mạo từ xác định (definite article) “The” và Mạo từ không xác định (Indefinite article) gồm “a, an”. * Cách dùng “the”? The được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì. 1. Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy Ví dụ: The sun (mặt trời, the world (thế giới), nhất hoặc được xem là duy nhất the earth (trái đất) 2. Trước một danh từ nếu danh từ này I see a dog. The dog is chasing a cat. The vừa được để cập trước đó cat is chasing a mouse. 3. Trước một danh từ nếu danh từ này The teacher that I met yesterday is my sister được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đềin law. Please pass the jar of honey. (Làm ơn hãy 4. Đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật đưa cho tôi lọ mật ong với.) riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu. My father is cooking in the kitchen room. (Bố tôi đang nấu ăn trong nhà bếp.) You are the best in my life. (Trong đời anh, 5. Trước so sánh nhất (đứng trước first, em là nhất!) second, only ) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ. He is the tallest person in the world. (Anh ấy là người cao nhất thế giới.) The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng.) 6. The + danh từ số ít: tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật The fast-food is more and more prevelent around the world (Thức ăn nhanh ngày càng phổ biến trên thế giới.) 7. Đặt “the” trước một tính từ để chỉ The old (Người già), the poor (người nghèo), một nhóm người nhất định. the rich (người giàu) 8. The được dùng trước những danh từ The Pacific (Thái Bình Dương, The United riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, States (Hợp chủng quốc Hoa Kỳ, the Alps tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, (Dãy An pơ) miền The North of Vietnam (Bắc Việt Nam, The 9. The + of + danh từ West of Germany (Tây Đức) (Nhưng Northern Vietnam, Western Germany 10. The + họ (ở dạng số nhiều) có The Smiths (Gia đình Smith (gồm vợ và các
- nghĩa là Gia đình con) The Browns (Gia đình Brown) 11. The + tên nhạc cụ âm nhạc 12. The + tên dân tộc 2. Cách dùng mạo từ không xác định “a” và “an” Dùng “a” hoặc “an” trước một danh từ đếm được ở dạng số ít, nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước. Ex: A ball is round (nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng): Quả bóng hình tròn He has seen a girl. A, Dùng “an” trước: Quán từ “an ” được dùng trước các từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết). Bao gồm: - Các từ bắt đầu bằng các nguyên âm “u, e, o,a, i“. Ex: an apple (một quả táo); an orange (một quả cam), an umbrella (một cái ô) - Một số từ bắt đầu bằng “h” câm: Ex: an hour (một tiếng) - Các từ mở đầu bằng một chữ viết tắt: an S.O.S/ an M.P B, . Dùng “a” trước: *Dùng “a“ trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm. Ví dụ: A house (một ngôi nhà), a year (một năm), a uniform /j/(một bộ đồng phục) *Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni ” và ” eu” phải dùng “a”: Ex: a university (trường đại học), a union (tổ chức), a eulogy (lời ca ngợi)· *Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/a great deal of/a couple/a dozen. Ex: I want to buy a dozen eggs. (Tôi muốn mua 1 tá trứng) Unit 4: I. Cách dùng Should trong tiếng Anh - Should được dùng để diễn tả lời khuyên, hay ý nghĩ điều gì là đúng, nên làm. - Should đứng ngay sau chủ ngữ và trước động từ thường, và động từ đứng sau "should" luôn ở dạng nguyên thể. Form: +, S + should + Vo
- -, S+ shouldn’t+ Vo ?, Should + S + Vo? Yes, S+ should. No, S+ shouldn't. Ex : We should brush our teeth twice a day. We shouldn't waste water. Should we buy a new car? Yes, we should. II. Cách dùng Must/ Have to trong tiếng Anh 1. Must - Thể khẳng định (must+ Vo) diễn tả sự cần thiết hay bắt buộc. Ex: He must go to bed earlier. (Anh ta phải đi ngủ sớm hơn.) - Thể phủ định (must not + Vo/ mustn't + Vo) diễn tả ý cấm đoán, không được phép. Ex: You must not park here. (Bạn không được phép đỗ xe ở đây.) Passengers mustn't talk to the driver. (Hành khách không được nói chuyện với lái xe.) 2. Have to - Thể khẳng định (have to V) diễn tả ý bắt buộc phải làm gì. Ex: You have to sign your name here. (Bạn phải ký tên ở đây.) He has to sign his name here. (Anh ấy phải ký tên vào đây.) - Thể phủ định (do not (don't) have to + Vo/ does not (doesn't)+ have to Vo) diễn tả ý không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì. Ex: I don't have to finish my report. (Tôi không phải hoàn thành báo cáo.) She doesn't have to finish her report. (Cô ấy không phải hoàn thành bản báo cáo.) * Chú ý: So sánh must và have to - KHẲNG ĐỊNH must + Vo have/ has to + Vo Diễn tả sự bắt buộc mang tính chủ Diễn tả ý bắt buộc mang tính khách quan quan (do người nói quyết định) (do luật lệ, quy tắc hay người khác quyết định) - PHỦ ĐỊNH:
- mustn’t + Vo don’t/doesn’t have to + Vo Diễn tả ý cấm đoán Diễn tả ý không cần thiết phải làm gì Unit 5: III. Câu đơn và Câu ghép - Simple sentence & Compound sentence I. Simple Sentences (câu đơn) Chỉ có 1 mệnh đề chính, nghĩa là có 1 chủ ngữ và 1 động từ. Có thể chủ ngữ là 2 danh từ nối bằng 'and' hoặc có 2 động từ nối bằng 'and' nhưng vẫn là 1 câu đơn. Ex: I went to the supermarket yesterday. (Tôi đi siêu thị ngày hôm qua) Mary and Tom are playing tennis. (Mary và Tom đang chơi tennis) My brother ate a sandwich and drank beer. (Anh tôi ăn bánh và uống bia) II. Compound sentence (Câu ghép) - Câu ghép (Compound sentence) được cấu tạo bởi 2 hay nhiều mệnh đề độc lập (Independent clause). Các mệnh đề này thường được nối với nhau bởi liên từ (conjunction), có thể thêm dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy trước liên từ đó, hoặc các trạng từ nối. - Mỗi 1 mệnh đề có tầm quan trọng và đều có thể đứng một mình. * Có 3 cách để có thể kết nối các mệnh đề độc lập thành câu ghép 1. Sử dụng 1 liên từ nối Trong tiếng Anh, có 7 liên từ thường dùng để nối trong câu ghép bao gồm: for, and, nor, but, or, yet, so (FANBOYS) - Liên từ for (vì ): dùng để chỉ nguyên nhân Ví dụ: I never stay in that hotel, for it is really bad. (Tôi không bao giờ ở khách sạn đó vì nó quá tệ.) - Liên từ and (và): dùng để cộng thêm vào Ví dụ: I like playing the guitar and I often go to the guitar club. (Tôi thích chơi ghi-ta và tôi thường đến câu lạc bộ ghi-ta) - Liên từ nor (cũng không): dùng để bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đó Ví dụ: Students don’t do homework, nor do they learn vocabulary. (Học sinh không làm bài tập về nhà cũng không học từ vựng.) - Liên từ but (nhưng): chỉ sự mâu thuẫn
- Ví dụ: I studied hard, but I didn’t pass the exam. (Tôi học hành rất chăm chỉ nhưng tôi vẫn thi không đậu.) - Liên từ or (hoặc): dùng để bổ sung một lựa chọn khác Ví dụ: You should stop smoking, or your health will be worse. (Bạn nên ngừng hút thuốc hoặc sức khỏe của bạn sẽ trở nên tệ hơn.) - Liên từ yet (tuy nhiên: dùng để diễn tả ý kiến trái ngược so với ý trước Ví dụ: He is rich, yet he isn’t mean. (Anh ta giàu nhưng không keo kiệt.) - Liên từ so (vì vậy): dùng để nói về một kết quả của sự việc được nhắc đến trước đó. Ví dụ: He didn’t bring a map, so he got lost. (Anh ta không mang theo bản đồ và anh ta đã bị lạc đường.) 2. Sử dụng một trạng từ nối - Các mệnh đề độc lập của một câu ghép cũng có thể được kết nối bằng một các trạng từ như: Furthermore, However, Otherwise, - Cần lưu ý việc đánh dấu câu khi sử dụng trạng từ nối. + Những trạng từ mang nghĩa tương tự “and”: Furthermore; besides; in addition to; also; moreover; Ví dụ: My big brother is good at math; moreover, he is excellent at English. (Anh cả tôi giỏi toán, ngoài ra, anh còn rất giỏi tiếng Anh.) + Những trạng từ mang nghĩa tương tự “but, yet”: However; nevertheless, Ví dụ: Mary is so fat; however, she keeps eating junk food. (Mary rất mập; tuy nhiên, cô ấy vẫn liên tục ăn đồ ăn nhanh.) + Những trạng từ mang nghĩa tương tự “or”: Otherwise (mặt khác) Ví dụ: I should be in a hurry; otherwise, you will be late. (Bạn nên nhanh chân lên, nếu không bạn sẽ trễ học.) + Những trạng từ mang nghĩa tương tự “so”: therefore (do đó); thus; accordingly; hence; as a result of; Ví dụ: He wanted to study late; therefore, he drank another cup of coffee. (Anh ta muốn học khuya; vì thế, anh ta đã thêm một cốc cà phê nữa.) 3. Sử dụng dấu chấm phẩy (;) - Các mệnh đề độc lập trong một câu ghép cũng có thể được kết nối chỉ bằng một dấu (;) - Kiểu câu này được sử dụng khi hai mệnh đề độc lập có quan hệ gần gũi - Nếu giữa chúng không có mối quan hệ gần gũi, chúng sẽ được viết tách thành hai câu đơn, tách biệt hẳn bằng dấu chấm. Ví dụ: I enjoy playing tennis; I hate playing badminton.
- I. Câu phức - Complex sentence 1. CẤU TRÚC - Có 1 mệnh đề chính (independent clause) và 1 hay nhiều mệnh đề phụ (dependent clause) (nhưng thường là 1 mệnh đề phụ). Hai mệnh đề thường được nối với nhau bởi dấu phẩy hoặc các liên từ phụ thuộc. 2. VÍ DỤ - When I came, they were watching TV. (Khi tôi đến họ đang xem TV). Mệnh đề chính: they were watching TV Mệnh đề phụ: When I came. Liên từ nối: When Mệnh đề phụ cần phải phụ thuộc vào mệnh đề chính vì nếu không có mệnh đề chính thì mệnh đề phụ không có nghĩa và không thể tách ra.) - We'll go out if the rain stops. (Chúng ta sẽ đi chơi nếu trời dừng mưa) - Although my friend invited me hang out, I didn't go. (Mặc dù bạn bè của tôi rủ đi chơi nhưng tôi không đi.) 3. MỘT SỐ LIÊN TỪ PHỤ THUỘC After ( sau khi) , as soon as ( ngay sau khi), Because (bởi vì) , before (trước khi) Although/ even though/though :mặc dù In order to ( để mà) , in case ( trong trường hợp), if: nếu Unless (trừ khi), until ( cho tới khi), When (khi), whenever (bất cứ khi nào) , Wherever ( bất cứ nơi nào) While (trong khi) Therefore( do đó) Unit 6: I. Thì Quá khứ tiếp diễn - The past continuous tense. • Form: +: S + was / were + V-ing -: S + was / were + not + V-ing
- ?: Was / Were + S + V-ing ? Yes, S + was/were. No, S+ was/were not. 2. CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN 2.1. Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Ví dụ: - At 12 o’clock yesterday, we were having lunch. (Vào lúc 12h ngày hôm qua, chúng tôi đang ăn trưa.) Ta thấy “lúc 12h ngày hôm qua” là một giờ cụ thể trong quá khứ, vào tại thời điểm này thì việc “ăn trưa” đang diễn ra nên ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn. - At this time 2 days ago, I was travelling in America. (Vào thời gian này cách đây 2 ngày, tôi đang du lịch bên Mỹ.) 2.2. Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. - Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. Ví dụ: - He was chatting with his friend when his mother came into the room. (Cậu ta đang tán gẫu với bạn khi mẹ cậu ta vào phòng.) Ta thấy có hai hành động đều xảy ra trong quá khứ: “tán gẫu với bạn” và “mẹ vào phòng”. Vào thời điểm đó hành động “tán gẫu với bạn” đang diễn ra thì bị xen ngang bởi hành động “mẹ vào phòng”. Vậy hành động đang diễn ra ta sẽ chia thì quá khứ tiếp diễn. - They were working when we got there. (Họ đang làm việc khi chúng tôi tới đó.) 2.3. Diễn tả hai hành động đồng thời xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, trong câu có “while”. Tại một thời điểm trong quá khứ khi có 2 hành động đồng thời đang diễn ra sẽ chia cả hai hành động đó ở thì quá khứ tiếp diễn. Ví dụ: - My mother was cooking lunch while my father was cleaning the floor at 10 am yesterday. (Mẹ tôi đang nấu ăn trong khi bố tôi đang lau nhà lúc 10h sang hôm qua.) - I was studying English while my brother was listening to music last night. (Tôi đang học tiếng Anh trong khi anh trai tôi đang nghe nhạc tối hôm qua.)
- 3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT + Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định. - at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night, ) - at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, ) + Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào. Trong câu có “while” diễn tả hai hành động xảy ra song song cùng một lúc trong quá khứ.