Phiếu ôn tập môn Toán Lớp 3 - Số 1 - Nguyễn Văn Tam
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu ôn tập môn Toán Lớp 3 - Số 1 - Nguyễn Văn Tam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- phieu_on_tap_mon_toan_lop_3_so_1_nguyen_van_tam.docx
Nội dung text: Phiếu ôn tập môn Toán Lớp 3 - Số 1 - Nguyễn Văn Tam
- PHIẾU ÔN TẬP TOÁN 3 – SỐ 1 1) Điền dấu >, <, = 5869 5986 3642 3624 7205 7250 1000m 1km 1kg 1500g 1 giờ 30 phút 90 phút 2) Viết các số 9450; 9504; 9540; 9405 A. Theo thứ tự từ bé đến lớn: B. Theo thứ tự từ lớn đến bé: 3) Với bốn chữ số 9, 8, 1, 9 ta viết được: A. Số lớn nhất có đủ bốn chữ số đó là: B. Số bé nhất có đủ bốn chữ số đó là: C. Số lớn nhất có đủ bốn chữ số đó và có chữ số 5 ở hàng nghìn là: D. Số bé nhất có đủ bốn chữ số đó và có chữ số 9 ở hàng trăm là: Bài 1: Đặt tính rồi tính : a) 246 + 80 b) 695 - 237 c) 105 x 8 d) 287 : 7 . . . . . . Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng: a) Chữ số 5 trong số 352 có giá trị là: A. 50 B. 52 C. 5 D.350 b) Số lớn là 24, số bé là 4. Số lớn gấp số bé số lần là: A. 4 B. 20 C. 28 D. 6 c) 1 của 49 kg là: 7 A. 6 kg B. 7kg C. 42kg D. 56 kg Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm ( ) : a) Nếu 45 : y = 9 thì y = 5 b) 3 m 2 cm = 32 cm c) Chị 12 tuổi, em 4 tuổi. Vậy tuổi em bằng 1 tuổi chị. 3 Bài 4: Dùng ê ke kiểm tra hình có mấy góc vuông trong hình: Giáo viên: Nguyễn Văn Tam – Trường TH Hợp Lý – Lập Thạch – VP 1
- Bài 5: Một cửa hàng buổi sáng bán được 216 kg ngô, buổi chiều bán được gấp ba lần so với buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu kg ngô ? Bài giải: Bài 6: Đặt tính rồi tính: 235 + 421 917 - 13 182 x 3 96 : 3 Bài 7. Tính giá trị của biểu thức: a, 37 - 25 + 20 b, 126 + 80 : 4 c, 72 : ( 3 x 2) Bài 8: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 1 giờ bằng 2 A. 5 phút B. 10 phút C. 25 phút D. 30 phút. Bài 9: (3 điểm) Mỗi hộp sữa cân nặng 80 g, mỗi gói mì cân nặng 455 g. Hỏi 2 hộp sữa và một gói mì cân nặng bao nhiêu gam? Giáo viên: Nguyễn Văn Tam – Trường TH Hợp Lý – Lập Thạch – VP 2
- PHIẾU ÔN TẬP TOÁN 3 – SỐ 2 Bµi 1 : §äc c¸c sè sau 8722 : 2613 : 1088 : 1008 : 1108: Bµi 2: ViÕt c¸c sè sau - ChÝn ngh×n t¸m tr¨m hai m¬i hai : - S¸u ngh×n ba tr¨m mêi bèn : - B¶y ngh×n kh«ng t¨m linh n¨m : - Ba ngh×n kh«ng tr¨m linh bèn : - Bèn ngh×n hai tr¨m t¸m m¬i : Bµi 3: ViÕt sè ,biÕt sè ®ã gåm: a) T¸m ngh×n, n¨m tr¨m, n¨m chôc , n¨m ®¬n vÞ : b) B¶y ngh×n,bèn tr¨m ,bèn chôc : c) B¶y ngh×n, b¶y tr¨m : d) S¸u ngh×n ,kh«ng tr¨m, kh«ng chôc,ba ®¬n vÞ : Bµi 4: ViÕt c¸c sè( theo mÉu): M : 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 9731= 9999 = 6845 = 5757 = Bµi 5: TÝnh chu vi cña mét c¸i s©n h×nh ch÷ nhËt cã chiÒu dµi lµ 8m,chiÒu réng lµ 24dm. Giáo viên: Nguyễn Văn Tam – Trường TH Hợp Lý – Lập Thạch – VP 3
- PHIẾU ÔN TẬP TOÁN 3 – SỐ 3 Bài 1 : Đặt tính rồi tính: 684: 6 845 : 7 630 : 9 842: 4 Bài 2: Viết các số sau - Chín nghìn tám trăm hai mươi hai : - Sáu nghìn ba trăm mười bốn : - Bảy nghìn không tăm linh năm : - Ba nghìn không trăm linh bốn : Bài 3: Viết số ,biết số đó gồm: a) Sáu nghìn, năm trăm, bốn chục , năm đơn vị : b) Bảy nghìn,bốn trăm ,năm chục : c) Tám nghìn, bảy trăm ba chục, hai đơn vị d) Chín nghìn ,không trăm, không chục,sáu đơn vị : Bài 4: Viết các số( theo mẫu): M : 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 9731= 9999 = 6845 = 5757 = Bài 5: Tính chu vi của một cái sân hình chữ nhật có chiều dài là90dm,chiều rộng là 6m. Bài giải Giáo viên: Nguyễn Văn Tam – Trường TH Hợp Lý – Lập Thạch – VP 4
- PHIẾU ÔN TẬP TOÁN 3 – SỐ 4 Bài 1. Tính nhẩm 5400 + 400 = 4300 + 4000 = 6700 + 200 = 8300 - 300 = 6900 - 6000 = 4000 - 2000 = Bài 2. Đặt tính rồi tính: 6924 + 1536 5718 + 676 8493 - 3667 4380 - 729 Bài 3. Tìm x : a) X + 1945 = 2375 b) x - 456 = 3705 c) 6482 - x = 675 Bài 4. Lớp 3B trồng cây đã trồng đợc 424 cây, sau đó trồng thêm đợc bằng 1/2 số cây đã trồng. Hỏi lớp 3b đã trồng đợc tất cả bao nhiêu cây? Bài giải Bài 5: Tính chu vi của một cái khung ảnh hình chữ nhật có chiều dài là 15 dm,chiều rộng là 11dm. Giáo viên: Nguyễn Văn Tam – Trường TH Hợp Lý – Lập Thạch – VP 5
- PHIẾU ÔN TẬP TOÁN 3 – SỐ 5 Bài 1. Đặt tính rồi tính : 2078 + 4125 1454 + 3715 6754 - 3286 6142 - 3768 Bài 2. Đặt tính rồi tính : 1023 x 3 1810 x 5 2116 x 3 1072 x 4 Bài 3. Viết thành phép nhân rồi ghi kết quả a) 4129 + 4129 = b) 1052 + 1052 + 1052 = c) 2007 + 2007 + 2007 + 2007 = Bài 4. Khoanh tròn vào ý có kết quả đúng : Những tháng có 30 ngày là: Những tháng có 31 ngày là: a. 4, 7, 9, 11 a. 1, 4, 5, 7, 8, 10, 12 b. 5, 6, 9, 11 b. 1, 3, 5, 6, 8, 10, 12 c. 4, 6, 9, 11 c. 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 Bài 5: Có 816 kg gạo tẻ, số gạo nếp bằng 1/3 số gạo tẻ. Hỏi có tất cả bao nhiêu kg gạo? Giáo viên: Nguyễn Văn Tam – Trường TH Hợp Lý – Lập Thạch – VP 6
- ÔN TẬP MỘT SỐ DẠNG TOÁN CÓ LỜI VĂN Bài 1: Dũng có 16 viên bi, Toàn có số bi gấp 5 lần số bi của Dũng. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu viên bi. Bài 2: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 36 kg đường, ngày thứ hai bán được số đường giảm đI 3 lần so với ngày thứ nhất. Hỏi ngày thứ hai bán ít hơn ngày thứ nhất bao nhiêu ki lô gam đường? Bài 3: Có ba thùng dầu, thùng thứ nhất chứa 16 lít, thùng thứ hai chứa gấp 3 lần thùng thứ nhất, thùng thứ ba chứa kém thùng thứ hai 2 lần. Hỏi thùng thứ ba chứa bao nhiêu lít dầu? Bài 4: Có hai bao gạo, bao thứ nhất đựng 72 kg gạo và đựng gấp 3 lần bao thứ hai. Hỏi bao thứ nhất đựng nhiều hơn bao thứ hai bao nhiêu ki lô gam gạo? Bài 5: Hồng có 18 quyển sách , số sách của Hồng so với số sách của Lan thì kém 3 lần. Hỏi hai bạn có bao nhiêu quyển sách? Bài 6: An đi thăm một nông trại có nuôi gà và heo, An đếm được 216 chân gà và thấy số gà gấp 3 lần số heo. Hỏi nông trại có bao nhiêu con heo? Bài 7: Thùng thứ nhất có 78 kg gạo, thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất 25 kg gạo. Hỏi hai thùng có tất cả bao nhiêu kg gạo? Bài 8: Trong một hộp có ba loại bi : đỏ , xanh ,vàng. Biết số bi của cả túi nhiều hơn tổng số bi đỏ và bi vàng là 7 bi, bi vàng ít hơn bi xanh 2 bi và số bi đỏ nhiều hơn số bi vàng 3 bi. Hỏi trong túi có tất cả bao nhiêu viên bi? Bài 9: Có hai bao gạo, bao thứ nhất có 48 kg, bao thứ nhất ít hơn bao thứ hai 16 kg. Hỏi hai bao có tất cả bao nhiêu kg gạo? Bài 10: Có 3 bạn nhỏ đI mua bi, mỗi bạn mua được 5 viên bi xanh và 7 viên bi đỏ. Hỏi ba bạn mua được bao nhiêu viên bi ? hãy giảI bài toán bằng hai cách. Bài 11: Người ta đựng 1344 viên kẹo trong 6 thùng kẹo, mỗi thùng kẹo có 8 gói kẹo. Hỏi mỗi gói kẹo có bao nhiêu viên kẹo? Bài 12: Có hai đội học sinh tham gia trồng cây , đội thứ nhất có 45 học sinh, đội thứ hai có nhiều hơn đội thứ nhất 10 học sinh . Hỏi cả hai đội có bao nhiêu học sinh ? Bài 13: Có hai thùng dầu , thùng thứ nhất có 48 lít đàu và ít hơn thùng thứ hai 4 lít dầu. Hỏi cá hai Giáo viên: Nguyễn Văn Tam – Trường TH Hợp Lý – Lập Thạch – VP 7
- thùng có bai nhiêu lít dầu? Bài 14: Dũng có 26 viên bi , Dũng có nhiều hơn Hùng 5 Viên nhưng lại ít hơn Bình 7 viên. Hỏi ba bạn có tất cả bao nhiêu viên bi? Bài 15: Có ba bao đường đựng tổng cộng 168 kg . Bao thứ nhất đựng nhiều hơn bao thứ hai 5 kg, Bao thứ hai đựng 46 kg . Hỏi bao thứ ba đựng bao nhiêu kg đường? Bài 16: Hồng có 32 que tính, Lan có 18 que tính, Hồng cho Lan 6 que. Hỏi Hồng còn nhiều hơn Lan bao nhiêu que tính? Bài 17: An và bìng có tổng ccộng 42 viên bi. Nếu an cho Bình 5 viên thì hai bạn có số bi bằng nhau . Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi? Bài 18: Có 2 xe chở hành khách, xe thứ nhất chở 25 người, xe thứ hai trở 32 người, Hỏi nếu chuyển 4 hành khách từ xe thứ nhất sang xe thứ hai thì xe thứ hai nhiều hơn xe thứ nhất bao nhiêu hành khách? Bài 19: Có hai tổ học sinh tham gia lao động , vì tổ hai cần nhiều người hơn nên người ta chuyển 3 học sinh từ tổ một sang tổ hai và khi đó tổ hai có nhiều hơn tổ một 8 HS. Hỏi lúc đầu tổ hai có nhiều hơn tổ một bao nhiêu học sinh? Bài 20: Có hai kệ sách, kệ thứ nhất nhiều hơn kệ thứ hai 15 quyển. Người ta chuyển 6 quyển từ kệ một sang kệ hai. Hỏi kệ một còn nhiều hơn tổ hai bao nhiêu quyển sách? Bài 21: Minh và hoàng có 38 viên kẹo, Minh ăn hết 6 viên, hoàng ăn hết 8 viên kẹo. Minh còn lại 12 viên . Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên kẹo? Bài 22: Một của hàng có 8 thùng nước mắm như nhau, mỗi thùng có 12 chai, mỗi chai chứa 2 lít. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu lít nước mắm? Bài 23: Lớp 3 A có 4 tổ , mỗi tổ có 5 học sinh nam và 3 học sinh nữ . Hỏi lớp 3 A có tất cả bao nhiêu học sinh ? Bài 24: Có 2080 kg gạo đựng đều trong các bao và được 5 xe chở đi. Mỗi xe chở 8 bao gạo. Hỏi mỗi bao đựng bao nhiêu kg gạo? Bài 25: Một bao đường nặng hơn một bao gạo 5 kg. Hỏi 5 bao đường nặng hơn 4 bao gạo bao nhiêu kg? Bài 26: Có ba khúc vải dài bằng nhau dài tổng cộng 144 m được dùng để mai quần áo, mỗi bộ Giáo viên: Nguyễn Văn Tam – Trường TH Hợp Lý – Lập Thạch – VP 8
- may hết 4 m vải. Hỏi mỗi khúc vải may được bao nhiêu bộ quần áo? Bài 27: Có 49 lít dầu được đựng trong 7 thùng trong đó có một cai to hơn đựng 13 lít. Các thùng còn lại chứa số dầu bằng nhau. Hỏi mỗi thùng còn lại chứa bao nhiêu lít dầu ? Bài 28: Số học sinh khối 3 nếu xếp thành 9 hàng thì mỗi hàng có 16 bạn. Hỏi nếu xếp thành 6 hàng thì mỗi hàng có bao nhiêu bạn? Bài 29: Một nhà máy có 180 công nhân, người ta dự định chia thành 5 tổ nhưng sau đó lại chia thành 6 tổ . Hỏi mỗi tổ ít hơn dự định là bao nhiêu công nhân? Bài 30: Có một nhóm du khách gồm 14 người đón tắc xi để đi, mỗi xe tắc xi chỉ chở được 4 người. Hỏi nhóm du khách đó phải đón tất cả bao nhiêu xe tắc xi? Bài 31: Một bao gạo có 42 kg, người ta lấy ra 1/6 số gạo trong bao. Hỏi trong bao còn bao nhiêu kg gạo ? Bài 32: Lớp 3 A có 32 học sinh, 1/4 số học sinh của lớp 3 A là nữ. Hỏi lớp 3 A có bao nhiêu học sinh Nam? Bài 33: Tấm vải xanh dài 18 m, tấm vải đỏ dài bằng 1/3 tấm vải xanh. Hỏi 2 tấm vải dài bao nhiêu m? Bài 34: An có 6 viên bi, số bi của An bằng 1/3 số bi của Dũng. Hỏi cả 2 bạn có tất cả bao nhiêu viên bi? Bài 35: Mẹ có 32 viên kẹo , mẹ cho Hồng 1/4 số kẹo, cho Huệ 1/3 số kẹo còn lại sau khi cho Hồng. Hỏi cuối cùng mẹ còn bao nhiêu viên kẹo? Bài 36: Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất có 26 lít dầu, thùng thứ hai có số dầu gấp 3 lần số dầu của thùng thứ nhất. Hỏi 2 thùng có tất cả bao nhiêu lít dầu? Bài 37: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 48kg đường, ngày thứ hai giảm hơn so với ngày thứ nhất 2 lần. Hỏi ngày thứ hai bán được bao nhiêu kg đường? Bài 38: Lan có 18 con tem, Lan có số tem gấp 3 lần số tem của Thắm. Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu con tem? Bài 39: Ngày thứ hai nhà máy sản xuất được 248 đôi giầy, ngày thứ hai sản xuất giảm gấp 4 lần so với ngày thứ nhất. Hỏi ngày thứ hai sản xuất ít hơn ngày thứ nhất bao nhiêu đôi giầy? 1 Bài 40 : Một hình chữ nhật có chiều dài 3m75cm cà chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi hình 3 chữ nhật đó? Giáo viên: Nguyễn Văn Tam – Trường TH Hợp Lý – Lập Thạch – VP 9