Tổng hợp 13 Đề thi Địa lí 6 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 13 Đề thi Địa lí 6 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tong_hop_13_de_thi_dia_li_6_sach_canh_dieu_cuoi_ki_1_kem_dap.pdf
Nội dung text: Tổng hợp 13 Đề thi Địa lí 6 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án)
- Tổng hợp 13 Đề thi Địa lí 6 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn H ƯỚNG DẪN CHẤM I . PHẦN TRẮC NGHIỆM M ỗi câu đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D B B C C A B B I I. PHẦN TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu N ội dung cần đạt Điểm 9 • - Gồm 3 lớp: Vỏ Trái Đất, Manti, Nhân. 0.5 1,5đ • - Lớp vỏ Trái Đất là quan trọng nhất vì có đủ các thành phần tự nhiên cho sự phát triển của con người và sinh vật. 0,5 • - Tên 7 địa mảng chính: Mảng Âu- Á, mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Phi, mảng 0,5 T hái Bình Dương, mảng Ấn Độ- Ôxtraylia, mảng Nam Cực. 10 - Nội sinh là quá trình xảy ra do các tác nhân từ bên trong vỏ Trái Đất. 0,5 1,5đ - Ngoại sinh là quá trình xảy ra do các tác nhân bên ngoài vỏ Trái Đất. - Ví dụ ( HS kể được 4 ví dụ thực tế có kèm thời gian, địa điểm, hậu quả thì đạt điểm 1,0 t ối đa) DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 13 Đề thi Địa lí 6 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Đ Ề KI ỂM TR A CU ỐI HỌC KÌ I BẮC NINH PHÂN MÔN ĐỊA LÍ – Lớp 6 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) 1. Trắc nghiệm (2,0 điểm) Câu 1. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể là hệ quả của A. chuyển động xung quanh các hành tinh của Trái Đất. B. sự chuyển động tịnh tiến của Trái Đất. C. chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất. D. chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. Câu 2. Đồi có độ cao thế nào so với các vùng đất xung quanh? A. Từ 200 - 300m. B. Trên 400m. C. Từ 300 - 400m. D. Không quá 200m. Câu 3. Các khoáng sản như dầu mỏ, khí đốt, than đá thuộc nhóm khoáng sản A. phi kim loại. B. nhiên liệu. C. kim loại màu. D. kim loại đen. Câu 4. Sự di chuyển của các địa mảng là nguyên nhân gây ra loại thiên tai nào sau đây? A. Bão, dông lốc. B. Lũ lụt, hạn hán. C. Núi lửa, động đất. D. Lũ quét, sạt lở đất. 2. Tự luận (4,0 điểm) Câu 5. (2,0 điểm) Em hãy mô tả hiện tượng núi lửa. Núi lửa phun trào gây ra hậu quả gì? Câu 6. (2,0 điểm) a. Khoáng sản là gì? Vì sao cần khai thác hợp lí, tiết kiệm tài nguyên khoáng sản? b. Cho bảng số liệu sau: Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của trạm khí tượng Hà Nội. Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ (0C) 16,6 17,7 20,3 24,2 27,6 29,3 29,4 28,7 27,7 25,3 21,9 18,3 (Nguồn: Trung tâm Thông tin và Dữ liệu khí tượng thuỷ văn) Em hãy tính nhiệt độ trung bình năm của trạm khí tượng Hà Nội. -------------Hết------------- DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 13 Đề thi Địa lí 6 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HẪẤMƯỚNG D N CH 1ắ. Tr c nghiệm (2,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 Đáp án D D B C 2. Tự luận (4,0 điểm) Hướng dẫn chấm Để i m Câu Câu 5 2,0 *ả Mô t hiện tượng núi lửa 1,0 - Núi lửa là hiện tượng tự nhiên trên Trái Đất. Ở những nơi vỏ Trái Đấtị b đứt gãy, các dòng mac-ma theo các khe nứt của vỏ Trái Đất, phun trào lên bề mặt tạo thành núi lửa. (HS có thể mô tảằ b ng các cách khác nếu hợp lý vẫn cho điểm tối đa). * Nửúi l a phun trào gây hậảu: qu - Núi lửa phun gây thiệt hại cho các vùng lân cận. 0,25 - Tro bụi và dung nham vùi lấp các thành thị, làng mạc, ruộng nương, gây thiệt hại 0,5 về người và tài sản. - Tro bụi núi lửa gây ô nhiễm không khí, 0,25 Câu 6 2,0 a. - Khoáng sảàữn l nh nậg khoáng v t và khoáng chất có ích trong tự nhiên nằm trong vỏ Trái Đất mà con người có thể ửkhai thác để s dụng trong sản xuất và đờiố s ng. 0,5 -ầ C n khai thác hợp lí và tiếệt ki m tài nguyên khoáng sản vì: + Khoáng ản không phải là tài nguyên vô tận. 0,5 + Nếu không khai thác hợp lí và tiết kiệm sẽ dẫn đến lãng phí trong khai thác, chưa tụếận d ng h t công dụng của khoáng sản, + H ện nay, mộốt s khoáng sản đang bị suy giảm, cạn kiệt, . (HS 2/3 các nguyên nhân trên hoặc đưa ra các nguyên nhân khác nếu hợp lí vần cho điểm tối đa). b. Nhiệt độ trung bình năm của trạm khí tượng Hà Nội: 23,90C 1,0 (Yêu cầu: HS ghi đầy đủ phép tính, nếu chỉ ghi kết quảừ thì tr ½ số điểm). -------------Hết------------- DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 13 Đề thi Địa lí 6 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 UBND HUYỆN THĂNG BÌNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT MÔN: LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ 6 (Phân môn Địa lí) Họ và tên: .. Thời gian làm bài: 30 phút Lớp: .. I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Em hãy chọn đáp án A hoặc B;C;D của ý đúng rồi điền vào bảng trong phần bài làm. CÂU 1. Từ xích đạo đến cực Bắc là A. bán cầu Bắc. B. bán cầu Nam. C. bán cầu Đông. D. bán cầu Tây. CÂU 2. Kí hiệu bản đồ nào dưới đây là kí hiệu diện tích? A. Con sông. B. Biên giới quốc gia. C. Vùng trồng lúa. D. Thành phố. CÂU 3. Trái Đất có bán kính xích đạo là A. 5.378 km. B. 6.378 km. C. 7.378 km. D. 8.378 km. CÂU 4. Thời gian Trái Đất chuyển động quanh trục một vòng là A. 21 giờ. B. 22 giờ. C. 23 giờ. D. 24 giờ. CÂU 5. Những khoáng sản nào dưới đây thuộc nhóm kim loại? A. Than đá, sắt. B. Đồng, nhôm. C. Đá vôi, thạch anh. D. Dầu mỏ, crôm. CÂU 6. Tầng đối lưu có đặc điểm nào dưới đây? A. Không khí chuyển động theo phương nằm ngang. B. Nhiệt độ tăng theo độ cao. C. Có lớp ô-dôn bảo vệ Trái Đất. D. Không khí chuyển động theo phương thẳng đứng. CÂU 7. Hình thành ở vùng vĩ độ thấp, nhiệt độ tương đối cao là A. khối khí nóng. B. khối khí lạnh. C. khối khí đại dương. D. khối khí lục địa. CÂU 8. Thổi thường xuyên từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo là A. gió Tây ôn đới. B. gió Đông cực. C. gió Tín phong. D. gió mùa. II. TỰ LUẬN (3 điểm) CÂU 1. (1,5đ) Em hãy phân biệt sự khác nhau của quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh? CÂU 2. (1,5đ) a. (1đ) So sánh sự giống nhau và khác nhau về độ cao, đặc điểm hình thái của dạng địa hình núi với dạng địa hình cao nguyên? b. (0,5đ) Em hãy cho biết thông tin về một trận động đất hoặc núi lửa đã xảy ra trên thế giới: năm xảy ra, nơi xảy ra, thiệt hại. (nguồn internet) DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 13 Đề thi Địa lí 6 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 2 điểm- Đúng 1 câu được 0,25 điểm. 1 2 3 4 5 6 7 8 A C B D B D A C B. PHẦN TỰ LUẬN CÂU NỘI DUNG ĐIỂM 1 Phân biệt sự khác nhau của quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh 1,5 - Nội sinh là quá trình xảy ra trong lòng đất, làm di chuyển các mảng kiến tạo, nén ép các lớp đất đá, làm cho chúng bị uốn nếp, đứt gãy, hoặc đẩy vật chất nóng chảy ở dưới sâu ra ngoài mặt đất tạo thành núi lửa, động 0,75 đất, - Ngoại sinh là quá trình xảy ra bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất, có xu hướng phá vỡ, san bằng địa hình do nội sinh tạo nên đồng thời tạo ra các 0,75 dạng địa hình mới. 2.a So sánh địa hình núi với cao nguyên 1,0 + Giống nhau: - Độ cao so với mực nước biển trên 500m 0,25 - Sườn dốc. 0,25 + Khác nhau: - Núi có đỉnh nhọn 0,25 - Cao nguyên có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng. 0,25 2.b Thông tin một trận động đất hoặc núi lửa đã xảy ra trên thế giới: 0,5 HS nêu được các thông tin về năm xảy ra, nơi xảy ra, thiệt hại (ngắn gọn) DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 13 Đề thi Địa lí 6 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Đ Ề SỐ 7 TỰỌRƯỜNG THCS LÝ T TR NG ỂỐỲKI M TRA CU I K I Họ và tên: ...................................... Phân môn Địa lí - Lớp 6 Lớp: 6/ .. Thời gian làm bài: 30 phút (Không kể giao đề) I . TRẮC NGHIỆM: K hoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng từ câu 1 đến câu 4. C âu 1. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng A. từ Tây sang Đông. B. từ Nam lên Bắc. C . từ Đông sang Tây. D. từ Bắc xuống Nam. C âu 2. Diện tích bề mặt Trái Đất là A. 500 triệu km2. B. 510 triệu km2. C. 520 triệu km2. D. 530 triệu km2. C âu 3. Động đất là A . các lớp đất đá bị dồn ép, uốn nếp. B . sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo. C . các rung chuyển đột ngột, mạnh mẽ của vỏ Trái Đất. D . các quá trình xảy ra bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất. C âu 4. Nhóm khoáng sản năng lượng gồm A . đồng, vàng. B. sắt, man-gan. C. than đá, dầu mỏ. D. muối mỏ, đá vôi. C âu 5. Chọn các cụm từ sau đây điền vào chỗ ( ) để hoàn thành nội dung sau: ) (gió Tây khô nóng, khí áp cao, xích đạo, gió Tây ôn đới G ió là sự chuyển động của không khí từ nơi (1) về nơi khí áp thấp. Trên Trái Đất, có 3 loại gió thổi thường xuyên gồm gió Mậu dịch (Tín phong), (2) . và gió Đông cực. C âu 6. Nối cột A và B sao cho phù hợp với đặc điểm của các khối khí. A B 1. Khối khí nóng 1+ . a ). Hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp. b ). Hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn. 2. Khối khí lạnh 2+ . c ). Hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao. I I. TỰ LUẬN: C âu 1. (1.5 điểm) Trình bày vai trò của ôxy, hơi nước và khí carbonic đối với tự nhiên và đời sống? C âu 2. (1.0 điểm) So sánh sự khác nhau giữa địa hình núi và đồi. C âu 3. (0,5 điểm) Nếu đang trong lớp học mà có động đất xảy ra, em sẽ làm gì để bảo vệ mình? DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 13 Đề thi Địa lí 6 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn H ƯỚNG DẪN CHẤM I . TRẮC NGHIỆM K hoanh tròn vào câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 4) mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ. Câu 1 2 3 4 Đáp án A B C C C đ âu 5. Điền đúng mỗi chỗ chấm được 0,25 (1) khí áp cao (2) gió Tây ôn đới. C đ âu 6. Nối đúng mỗi ý được 0,25 1 + c; 2 + a. I I. TỰ LUẬN: CÂU N ỘI DUNG CẦN ĐẠT B IỂU ĐIỂM Câu 1 * Vai trò của ôxy, khí carbonic, hơi nước: (1,5 điểm) - Ôxy: giúp duy trì sự sống của con người và các loài sinh vật, là nguyên tố 0,5 c ấu tạo nên các tế bào và hợp chất quan trọng. - Hơi nước: là cơ sở tạo ra lớp nước trên TĐ, hình thành nên sự sống muôn 0,5 loài. - Khí carbonic: tham gia vào quá trình quang hợp của thực vật, đồng thời là 0,5 c hất khí giúp giữ lại lượng nhiệt cần thiết cho TĐ đủ độ ấm, điều hòa đối với s ự sống. Câu 2 * So sánh sự khác nhau của núi và đồi: (1,0 điểm) - Núi: Độ cao trên 500 m so với mực nước biển. Núi thường có đỉnh nhọn, 0,5 s ườn dốc. - Đồi: Độ cao so với vùng đất xung quanh không quá 200m. Đồi có đỉnh 0,5 t ròn, sườn thoải. Câu 3 N : ếu đang trong lớp học mà có động đất xảy ra, em sẽ (0,5 điểm) - Tìm vị trí trú ẩn như gầm bàn, gầm ghế hoặc góc tường để tránh đồ vật rơi 0,5 x uống đầu. - ử Ngồi theo tư thế khom lưng, dùng tay hoặc s dụng ba lô, vật mềm để che 0,5 l ên gáy, bảo vệ đầu. - Lưu ý: + Học sinh có thể không trình bày các ý theo thứ tự như hướng dẫn trả lời nhưng đủ ý và hợp lí vẫn cho đ iểm tối đa. Thiếu ý nào sẽ không cho điểm ý đó. + Tổng điểm toàn bài được làm tròn còn 1 chữ số thập phân. ---Hết--- DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 13 Đề thi Địa lí 6 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 8 UBND QUẬN LONG BIÊN KIỂ M TR A CUỐI HỌ C KỲ I TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ PHÂN MÔ N Đ ỊA L Í 6 Thời gian làm bài: 30 phút I. TRẮC NGHIỆM ( 3,5 điểm) 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,5 điểm) Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi, học sinh chọn một phương án đúng bằng cách ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1. Trong khi Trái Đất tự quay quanh trục thì những địa điểm nào sau đây không thay đổi vị trí? A. Hai chí tuyến. B. Vòng cực. C. Hai cực. D. Xích đạo. Câu 2. Bộ phận nào sau đây không phải của núi lửa? A. Dung nham. B. Miệng. C. Mắc-ma. D. Cửa núi. Câu 3. Những khu vực nào ở trên Trái Đất có ngày hoặc đêm dài suốt 6 tháng? A. Hai vòng cực đến hai cực. B. Khu vực nằm trên xích đạo. C. Hai cực trên Trái Đất. D. Khu vực quanh hai chí tuyến. Câu 4. Theo em sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất là hệ quả có ý nghĩa nào dưới đây? A. Ý nghĩa đối với sự sống của con người trên Trái Đất. B. Tạo ra các mùa trong năm, ngày đêm dài ngắn theo mùa. C. Giúp con người có thể sắp xếp thời gian làm việc. D. Mang lại các nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. Câu 5. Dựa vào hướng Mặt Trời lặn ta xác định được hướng nào sau đây? A. Bắc. B. Tây. C. Đông. D. Nam. Câu 6. Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là A. năng lượng từ các vụ thử hạt nhân. B. năng lượng trong lòng Trái Đất. C. năng lượng của bức xạ mặt trời. D. năng lượng từ biển và đại dương. Câu 7. Nguyên nhân chủ yếu trên Trái Đất tồn tại sự sống là do A. khoảng cách phù hợp từ Trái Đất đến Mặt Trời. B. sự phân bố xen kẽ nhau của lục địa và đại dương. C. dạng hình cầu và thực hiện nhiều chuyển động. D. kích thước rất lớn để nhận ánh sáng từ Mặt Trời. Câu 8. Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất được thể hiện qua A. hiện tượng băng tan ở hai cực. B. quá trình phong hóa lí học và hóa học. C. hiện tượng xói mòn, sạt lở đất ở miền núi, bồi tụ ở đồng bằng. D. các hiện tượng đứt gãy, uốn nếp, động đất, núi lửa. Câu 9. Các địa mảng trong lớp vỏ Trái đất có đặc điểm nào sau đây? A. Mảng lục địa di chuyển, còn mảng đại dương cố định. B. Di chuyển rất chậm theo hướng xô hoặc tách xa nhau. C. Di chuyển nhanh ở nửa cầu Bắc, chậm ở nửa cầu Nam. D. Cố định vị trí tại một chỗ ở Xích đạo và hai vùng cực. Câu 10. Lõi (nhân) Trái Đất có nhiệt độ cao nhất là A. 50000C. B. 70000C. C. 30000C. D. 10000C. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 13 Đề thi Địa lí 6 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn 2. Trắc nghiệm đúng sai (1 điểm) Trong mỗi ý a) b), c), d), học sinh chọn đúng hoặc sai bằng cách ghi lại chữ Đ với ý đúng, chữ S với ý sai Cho đoạn văn sau: “Các hoạt động địa chất trên Trái Đất không diễn ra đều khắp mà tập trung chủ yếu ở một số khu vực nhất định. Điển hình là các vành đai động đất, trong đó Vành đai lửa Thái Bình Dương nổi tiếng là khu vực có hoạt động địa chấn mạnh mẽ nhất. Hầu hết các trận động đất và núi lửa trên thế giới đều tập trung tại đây. Ngoài ra, Vành đai núi lửa Đại Trung Hải, trải dài từ Indonesia qua Himalaya đến Địa Trung Hải, cũng là một khu vực địa chấn phức tạp. Còn tại Đại Tây Dương, dãy núi giữa đại dương chính là nơi các mảng kiến tạo đang tách rời, tạo ra nhiều hoạt động địa chất mạnh mẽ. Nguyên nhân chính của sự tập trung động đất ở những khu vực này là do sự va chạm, tách rời hoặc xô đẩy giữa các mảng kiến tạo, gây ra các đứt gãy sâu trong lòng Trái Đất.". a. Mảng Thái Bình Dương là mảng kiến tạo lớn và có nhiều ranh giới xô vào nhau với các mảng khác, điều này góp phần tạo nên Vành đai lửa Thái Bình Dương. b. Mảng Ấn Độ - Úc di chuyển về phía bắc và đang xô vào mảng Âu - Á, đây là nguyên nhân chính tạo nên dãy núi Himalaya. c. Mảng Nam Mỹ và mảng Phi có ranh giới tiếp xúc với nhau. d. Mảng Bắc Mỹ đang tách xa khỏi mảng Thái Bình Dương, tạo ra một sống núi giữa đại dương. các mảng kiến tạo đang tách rời, tạo ra nhiều hoạt động địa chất mạnh mẽ. II. TỰ LUẬN ( 1,5 điểm) Câu 1 ( 1 điểmụ ). Cho câu t c ngữ: “ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối” Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình, hãy cho biết câu tục ngữ trên đúng ở bán cầu nào và giải thích vì sao? Câu 2 (0,5 điểm). Nếu đang trong lớp học mà có động đất xảy ra, em sẽ làm gì để bảo vệ mình? - ----- HẾT -- DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 13 Đề thi Địa lí 6 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM ( 3,5 điểm) 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,5 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 đ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C D A A B B A D B A 2. Trắc nghiệm đún sai (1 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 đ a. Đ b. S c. Đ d. S II. TỰ LUẬN ( 1,5 điểm) Câu Nội dung Điểm 1đ - T háng 5 là thời kì mùa hè ở Việt Nam ( bán cầu Bắc), lúc này bán cầu Bắc ngả 0,25d về phía Mặt Trời, Mặt Trời di chuyển từ chí tuyến Bắc xuống Xích đạo nên ngày dài hơn đêm. 1 - Tháng 10 là thời kì mùa đông ở Việt Nam (bán cầu Bắc), lúc này bán cầu 0,25đ N am ngả về phía Mặt Trời, Mặt Trời di chuyển từ chí tuyến Nam xuống Xích đạo nên có ngày ngắn hơn đêm. - Câu tục ngữ này chỉ đúng với các quốc gia thuộc Bắc bán cầu vì mùa ở hai 0,5đ bán cầu trái ngược nhau. Nếu đang trong lớp học mà có động đất xảy ra, em sẽ: 0,5đ - Tìm vị trí trú ẩn như gầm bàn, gầm ghế hoặc góc tường, nhà để tránh đồ vật 0,25đ 2 rơi xuống đầu, sử dụng ba lô hoặc vật mềm để che lên gáy, bảo vệ đầu. - Ngồi theo tư thế khom lưng, một tay ôm đầu gối, tay còn lại có thể che gáy, 0,25đ ôm đầu. DeThi.edu.vn



