Tổng hợp 13 Đề thi KHTN 7 giữa Kì 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án)

docx 72 trang Thảo Trà 21/11/2025 140
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 13 Đề thi KHTN 7 giữa Kì 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtong_hop_13_de_thi_khtn_7_giua_ki_2_ket_noi_tri_thuc_kem_dap.docx

Nội dung text: Tổng hợp 13 Đề thi KHTN 7 giữa Kì 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án)

  1. Tổng hợp 13 Đề thi KHTN 7 giữa Kì 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn a) Sodium oxide là đơn chất hay hợp chất? b) Xác định khối lượng nguyên tử X và cho biết X là nguyên tố nào? Cho biết khối lượng nguyên tử của một số nguyên tố: Na = 23amu; K = 39amu; C = 12amu; H = 1amu; N = 14amu; O = 16amu B. PHÂN MÔN SINH HỌC I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (1,5 điểm) Câu 1: Để chống rét cho thực vật người ta thường A. ủ rơm B. đốt lửa C. cắt tỉa cành D. tưới nước sôi Câu 2: Nhân tố ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến quá trình sinh trưởng và phát triển của người và động vật là A. chất dinh dưỡng B. nhiệt độ C. nước D. ánh sáng. Câu 3: Bạn An trồng cây đậu để gần cửa sổ. Nghỉ hè gia đình An về quê chơi 2 tuần, khi về nhà An thấy cây đậu mọc tốt hơn và hướng phần ngọn về phía cửa sổ. Hiện tượng ở cây đậu đó gọi là gì? A. Tính hướng nước. B. Tính hướng tiếp xúc. C. Tính hướng sáng. D. Tính hướng âm thanh. Câu 4: Khi nói về ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô, phát biểu nào sau đây sai? A. Nhân nhanh số lượng cây giống lớn. B. Phục chế được các giống cây quý. C. Duy trì các tính trạng tốt của cây mẹ. D. Tạo ra các giống cây mới có năng suất cao hơn cây mẹ. Câu 5: Các hình thức sinh sản ở sinh vật gồm có: A. Sinh sản sinh dưỡng và sinh sản bào tử B. Sinh sản bằng hạt và sinh sản bằng chồi C. Sinh sản bằng rễ và bằng thân và bằng lá D. Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính Câu 6: Sự phát triển của cơ thể động vật gồm các quá trình liên quan mật thiết với nhau là A. sinh trưởng và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể. B. sinh trưởng và phân hóa tế bào. C. sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể. D. phân hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,5 điểm) Câu 7: (1,5 điểm) Nối mỗi nội dung ở cột A với một nội dung ở cột B cho phù hợp. Cột A Cột B 1. Cây bầu dùng tua cuốn quấn vào giá thể leo lên giàn. a. Sinh trưởng 2. Ấu trùng lớn lên thành ếch trưởng thành. b. Mô phân sinh 3. Hạt nảy mầm thành cây con. c. Hướng tiếp xúc 4. Nhóm tế bào chưa phân hóa còn duy trì được khả năng phân chia. d. Chiết cành 5. Phương pháp làm cho cành ra rễ ngay trên cây, rồi cắt đoạn cành mang rễ e. Phát triển đó đem trồng thành cây mới. Câu 8: (1,0 điểm) Trình bày vai trò của các mô phân sinh đối với sự sinh trưởng của cây. Câu 9: (1,0 điểm) Phát biểu khái niệm sinh sản vô tính ở sinh vật. Cho ví dụ. DeThi.edu.vn
  2. Tổng hợp 13 Đề thi KHTN 7 giữa Kì 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN A. PHÂN MÔN VẬT LÍ PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (0.75 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 Đáp án A C A PHẦN II. TỰ LUẬN (1,75 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 7. (1,0 điểm) a) Đổi 2 phút = 120 giây Trong 2 phút thì mặt trống thực hiện được số dao động là: 100 x 120 = 12000 (dao 0.5 động) b) Nếu tần số dao động của mặt trống tăng lên thì âm của mặt trống phát ra cao hơn 0,25 Câu 8. (0,75 điểm) a) Ví dụ: - 2 vật phản xạ âm tốt: mặt gương, mặt đá hoa, 0.25 - 2 vật phản xạ âm kém: rèm nhung, tấm xốp, 0.25 Giải thích: Vì bề mặt tường gồ ghề và rèm vải đều là các vật phản xạ âm kém nên sẽ hạn chế được 0.25 âm phản xạ. Từ đó hạn chế tiếng vang, giúp người nghe nghe được âm thanh rõ nét hơn. 0.25 B. PHÂN MÔN HÓA HỌC PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (0,75 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 Đáp án A B D PHẦN II. TỰ LUẬN (1,75 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 4 1,0 a. Ô nguyên tố calcium cho biết các thông tin: 0,5 + Số hiệu nguyên tử: 20 + Kí hiệu hóa học: Ca + Tên nguyên tố: Calcium + Khối lượng nguyên tử: 40 amu b. Nguyên tố calcium nằm ở ô thứ 20, chu kì 4, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn 0,5 các nguyên tố hóa học và là nguyên tố kim loại. Câu 5 0,75 a. Sodium oxide là hợp chất 0,25 b. Gọi khối lượng nguyên tử X là x (amu) Khối lượng phân tử của hợp chất là: 2.x + 16 = 62=> x = 23 (amu) Vậy X là nguyên tố 0,25 sodium (Na) 0,25 DeThi.edu.vn
  3. Tổng hợp 13 Đề thi KHTN 7 giữa Kì 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn C. PHÂN MÔN SINH HỌC PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (1,5 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A A C D D C PHẦN II. TỰ LUẬN (3,5 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 7. (1,5 điểm) 1. c Mỗi ý 2. a đúng 3. e được 0,3 4. b điểm 5. d Câu 8. (1,0 điểm) - Mô phân sinh đỉnh giúp thân, cành, rễ tăng lên về chiều dài. 0,5 - Mô phân sinh bên giúp thân, cành, rễ tăng lên về chiều ngang. 0,5 Câu 9. (1,0 điểm) - Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp của giao tử đực và 0,5 giao tử cái, cơ thể con được tạo thành từ một phần của cơ thể mẹ. - Ví dụ: Sinh sản bằng cách nảy chồi ở thủy tức. 0,5 Lưu ý: HS cho ví dụ đúng, GV cho điểm tối đa. DeThi.edu.vn
  4. Tổng hợp 13 Đề thi KHTN 7 giữa Kì 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 Môn: KHTN7 EM HÃY GHI ĐÁP ÁN VÀO TỜ BÀI LÀM (Ví dụ: 1-A; 2-A; ) Câu 1: Mỗi thanh nam châm vĩnh cửu thường có mấy cực? A. Một cực. B.. Hai cực. C. Ba cực. D. Bốn cực. Câu 2: Khi nào hai thanh nam châm hút nhau? A. Khi hai cực Bắc để gần nhau. B. Khi hai cực Nam để gần nhau. C. Khi để hai cực khác tên gần nhau. D. Khi cọ xát hai cực cùng tên vào nhau. Câu 3: Một nam châm vĩnh cửu có đặc tính nào dưới đây? A. Khi bị cọ xát có thể hút các vật nhỏ nhẹ B. Khi bị nung nóng lên thì có thể hút các vụn sắt. C. Có thể hút các vật bằng sắt D. Một đầu có thể hút, còn đầu kia thì đẩy các vụn sắt. Câu 4: La bàn là dụng cụ dùng để A. Xác định phương hướng B. Xác định nhiệt độ. C. Xác định tốc độ D. Xác định lực. Câu 5: Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại A. Từ trường. B. Trọng trường. C. Điện trường. D. Điện từ trường. Câu 6: Các vật liệu từ khi đặt trong từ trường sẽ A. chịu tác dụng của lực từ. B. chịu tác dụng của lực đàn hồi. C. có dòng điện chạy qua. D. phát sáng. Câu 7: Cung cấp điện vào hai đầu của đoạn dây dẫn, đặt kim nam châm sao cho trục của kim nam châm song song với trục của dây dẫn. Khi đóng mạch điện có hiện tượng gì xảy với kim nam châm? A. Kim nam châm đứng yên. B. Kim nam châm quay vòng tròn. C. Kim nam châm chỉ hướng Bắc – Nam D. Kim nam châm bị lệch khỏi hướng ban đầu Câu 8: Từ phổ là A. hình ảnh của các đường mạt sắt trong từ trường của nam châm. B. hình ảnh của các kim nam châm đặt gần một nam châm thẳng. C. hình ảnh của các hạt cát đặt trong từ trường của nam châm. D. hình ảnh của các hạt bụi đặt trong từ trường của nam châm. Câu 9: Khi đặt la bàn tại một vị trí trên mặt đất, kim la bàn định hướng như thế nào? A. Cực Bắc của kim la bàn chỉ hướng Bắc, cực Nam của kim la bàn chỉ hướng Nam. B. Cực Bắc của kim la bàn chỉ hướng Nam, cực Nam của kim la bàn chỉ hướng Bắc. C. Kim la bàn chỉ hướng bất kì. D. Kim la bàn quay liên tục. DeThi.edu.vn
  5. Tổng hợp 13 Đề thi KHTN 7 giữa Kì 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Cực Bắc địa từ trùng với cực Nam địa lí. B. Cực Bắc địa từ trùng với cực Bắc địa lí. C. Cực Nam địa từ trùng với cực Nam địa lí. D. Cực Bắc địa từ và cực Bắc địa lí không trùng nhau Câu 11: Đường sức từ của Trái Đất giống với đường sức từ của A. một nam châm chữ U. B. một dây dẫn có dòng điện chạy qua. C. một nam châm thẳng. D. một thanh sắt. Câu 12: Trái Đất là một nam châm khổng lồ. Ở bên ngoài Trái Đất, đường sức từ của từ trường Trái Đất có chiều A. đi từ Nam bán cầu đến Bắc bán cầu. B. đi từ Bắc bán cầu đến Nam bán cầu. C. đi từ Đông bán cầu đến Tây bán cầu. D. đi từ Tây bán cầu đến Đông bán cầu. Câu 13: Chất nào sau đây là sản phẩm của quá trình trao đổi chất được động vật thải ra môi trường? A. Oxygen. B. Carbon dioxide. C. Chất dinh dưỡng. D. Vitamin. Câu 14. Nguồn năng lượng cơ thể sinh vật giải phóng ra ngoài môi trường dưới dạng nào là chủ yếu? A. Cơ năng. B. Động năng. C. Hoá năng. D. Nhiệt năng. Câu 15: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có vai trò quan trọng đối với A. sự chuyển hóa của sinh vật. B. sự biến đổi các chất. C. sự trao đổi năng lượng. D. sự sống của sinh vật. Câu 16. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong cơ thể? A. Tạo ra nguồn nguyên liệu cấu tạo nên tế bào và cơ thể. B. Sinh ra nhiệt để giải phóng ra ngoài môi trường. C. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào. D.Tạo ra các sản phẩm tham gia hoạt động chức năng của tế bào. Câu 17: Sản phẩm của quang hợp là A. nước, carbon dioxide. B. ánh sáng, diệp lục. C. oxygen, glucose. D. glucose, nước. Câu 18: Đặc điểm nào của lá cây phù hợp với chức năng quang hợp? 1. Lá cây dạng bản dẹt giúp thu nhận được nhiều ánh sáng. 2. Các tế bào ở lớp giữa của lá không có lục lạp. 3. Lục lạp chứa chất diệp lục thu nhận ánh sáng dùng cho tổng hợp chất hữu cơ của lá cây. 4. Khí khổng phân bố trên bề mặt của lá có vai trò chính trong quá trình trao đổi khí và thoát hơi nước. 5. Gân lá (mạch dẫn) có chức năng vận chuyển nước đến lục lạp và vận chuyển chất hữu cơ từ lục lạp về cuống lá, từ đó vận chuyển đến các bộ phận khác của cây. Số đáp án đúng là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 19: Quá trình chuyển hoá năng lượng nào sau đây diễn ra trong hô hấp tế bào? A. Nhiệt năng —> hoá năng. B. Hoá năng —> điện năng. C. Hoá năng —> nhiệt năng. D. Quang năng —> hoá năng. DeThi.edu.vn
  6. Tổng hợp 13 Đề thi KHTN 7 giữa Kì 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 20: Quá trình hô hấp có ý nghĩa A. đảm bảo sự cân bằng oxygen và carbon dioxide trong khí quyển. B. tạo ra năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của cơ thể sinh vật. C. làm sạch môi trường. D. chuyển hoá carbon dioxide thành oxygen. Câu 21: Hai tế bào tạo thành khí khổng có hình dạng gì? A. Hình yên ngựa. B. Hình lõm hai mặt. C. Hình hạt đậu. D. Có nhiều hình dạng. Câu 22. Sắp xếp các bộ phận sau theo đúng thứ tự của cơ quan hô hấp ở người: phổi, khí quản, khoang mũi, thanh quản, phế quản. A. Khoang mũi, khí quản, thanh quản, phế quản, phổi. B. Khoang mũi, thanh quản, khí quản, phế quản, phổi. C. Khoang mũi, phế quản, khí quản, thanh quản, phổi. D. Khoang mũi, phổi, khí quản, thanh quản, phế quản. Câu 23. Khi hô hấp, quá trình trao đổi khí diễn ra như thế nào? A. Lấy vào khí carbon dioxide, thải ra khí oxygen. B. Lấy vào khí oxygen, thải ra khí carbon dioxide. C. Lấy vào khí carbon dioxide và hơi nước. D. Lấy vào khí oxygen và hơi nước. Câu 24. Chức năng của khí khổng là A. trao đổi khí carbon dioxide với môi trường. B. trao đổi khí oxygen với môi trường. C. thoát hơi nước ra môi trường. D. Cả ba chức năng trên. PHẦN 2: TỰ LUẬN (4 điểm) Câu 1: Vẽ chiều đường sức từ của một nam châm thẳng trong 2 hình sau: (1,0 điểm) Hình 1 Hình 2 Câu 2: Việc xây dựng các công viên cây xanh trong các khu đô thị, khu công nghiệp có vai trò như thế nào? (1,0 điểm) Câu 3: Quan sát Hình 27.1, mô tả cấu tạo của khí khổng phù hợp với chức năng trao đổi khí ở thực vật. (1,0 điểm) DeThi.edu.vn
  7. Tổng hợp 13 Đề thi KHTN 7 giữa Kì 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 4: Vì sao có thể giữ được các loại thực phẩm (thịt, cá, các loại hạt,...) lâu ngày trong túi hút chân không? (1,0 điểm) DeThi.edu.vn
  8. Tổng hợp 13 Đề thi KHTN 7 giữa Kì 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (6.0đ) 1. B 2. C 3. C 4. A 5. A 6. A 0,25 x 24 7. D 8. A 9. A 10. D 11. C 12. A = 6.0 13. B 14. D 15. D 16. B 17. C 18. C 19. C 20. B 21. C 22. B 23. B 24. D PHẦN 2: TỰ LUẬN (4.0đ) Câu 1 0.5 x 2 = 1.0 Câu 2 Quang hợp của cây xanh 0.5 x 2 = + giúp hấp thụ carbon dioxide 1.0 + cung cấp khí oxygen và giữ lại các chất khí, bụi độc hại, một số cây khó khả năng diệt khuẩn trong không khí. Cây xanh còn có tác dụng hạn chế tiếng ồn, nhất là khu vực nội thành. Câu 3 + Mỗi khí khổng có hai tế bào hình hạt đậu áp sát vào nhau. 0.5 x 2 = + Các tế bào hạt đậu có thành trong dày, thành ngoài mỏng, đặc điểm này tạo 1.0 nên một khe hở (lỗ khí) giữa hai tế bào hạt đậu. Câu 4 +Khi hút chân không đã loại bỏ hoàn toàn không khí, khí oxygen trong thức ăn. 0.5 x 2 = +Khi đó quá trình hô hấp không diễn ra làm chậm quá trình phát triển của thực 1.0 phẩm. Ngoài ra làm hạn chế sự phát triển của vi khuẩn, nấm mốc, gây hỏng thực phẩm DeThi.edu.vn
  9. Tổng hợp 13 Đề thi KHTN 7 giữa Kì 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 TRƯỜNG THCS ĐÔNG QUANG ĐỀ THI GIỮA KÌ 2 Thời gian làm bài: 90 phút A. TRẮC NGHIỆM: 4,0 điểm Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1. Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo quy ước nào sau đây? A. Có chiều đi từ cực Nam tới cực Bắc bên ngoài thanh nam châm. B. Có độ mau thưa tùy ý. C. Bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm. D. Có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào từ cực Nam ở bên ngoài thanh nam châm. Câu 2. Chọn đáp án sai về từ trường Trái Đất. A. Trái Đất là một nam châm khổng lồ. B. Theo quy ước, cực từ bắc ở gần cực Bắc địa lí của Trái Đất. C. Cực Nam địa lí trùng từ cực Nam. D. Cực Bắc địa lí và từ cực Bắc không trùng nhau. Câu 3. Đâu là nguyên liệu lấy vào trong quá trình trao đổi chất ở người? A. Oxygen. B. Carbon dioxide. C. Chất thải. D. Năng lượng nhiệt. Câu 4. Chuyển hóa năng lượng là: A. tập hợp các biến đổi hóa học trong tế bào của cơ thể sinh vật. B. sự trao đổi chất giữa cơ thể sinh vật với môi trường đảm bảo sự duy trì sự sống. C. sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác . D. dạng năng lượng được dữ trữ trong các liên kết hóa học của các chất hữu cơ. Câu 5. Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể sinh vật là gì? A. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động của cơ thể. B. Xây dựng, duy trì, sửa chữa các tế bào mô, cơ quan của cơ thể. C. Loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể. D. Cả 3 ý trên. Câu 6: Tại bước 2 của thí nghiệm phát hiện tinh bột ở lá cây, ống nghiệm đựng lá cây được cho vào cốc thủy tinh chứa: A. nước B. ethanol C. iodine D. nước vôi trong Câu 7. Cho các bước: DeThi.edu.vn
  10. Tổng hợp 13 Đề thi KHTN 7 giữa Kì 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn 1. Lấy hai tấm kính, đổ nước lên toàn bộ bề mặt tấm kính Sau đó, đặt mỗi câu cây lên một tấm kính ướt, dùng hai chuông thuỷ tinh (hoặc hộp nhựa trong suốt) úp vào mỗi chậu cây. 2. Đặt hai chậu cây khoai lang vào chỗ tối trong 3 - 4 ngày. 3. Sau 4 – 6 giờ, ngắt lá của mỗi cây để thử tinh bột bằng dung dịch iodine. 4. Trong chuông A đặt thêm một cốc nước vôi trong. Đặt cả hai chuông thí nghiệm ra chỗ có ánh sáng. Thứ tự các bước thí nghiệm chứng minh carbon dioxide cần cho quang hợp là: A. 1,2,3,4 B. 4,3,2, 1. C. 2,1,4.,3 D. 3,4, 2,1 Câu 8. Quá trình hô hấp tế bào đã tạo ra những sản phẩm: A. năng lượng, carbon dioxide, nước. B. oxygen, glucose. C. carbon dioxide, oxygen, glucose. D. năng lượng, nước, glucose. Câu 9. Mùa thu hoạch lúa để sử dụng thóc lâu dài bà con nông dân thường tiến hành phơi (hong) thóc bằng nhiệt độ cao (phơi nắng, sấy khô). Theo em, các bác nông dân đã vận dụng biện pháp nào để bảo quản lương thực, thực phẩm? A. Bảo quản lạnh B. Bảo quản khô C. Bảo quản trong điều kiện nồng độ carbon dioxide cao D. Bảo quản trong điều kiện nồng độ oxygen thấp Câu 10. Phát biểu nào đúng về chức năng chính của khí khổng? A. Khí khổng phân bố chủ yếu ở biểu bì mặt dưới của lá, một số loài ở cả biểu bì mặt trên lá. B. Mỗi khí khổng có 2 tế bào hình hạt đậu, xếp úp vào nhau tạo nên khe khí khổng. C. Thực hiện trao đổi khí và thoát hơi nước cho cây. D. Quá trình trao đổi khí ở thực vật diễn ra cả ban ngày lẫn ban đêm. Câu 11. Thành phần hóa học của nước gồm: A. 1 nguyên tử oxygen và 1 nguyên tử hidrogen B. 1 nguyên tử oxygen và 2 nguyên tử hidrogen C. 2 nguyên tử oxygen và 1 nguyên tử hidrogen D. 1 nguyên tử oxygen và 1 phân tử hidrogen. Câu 12. Cho các chất sau: 1. Carbohydrate (tinh bột, đường, chất xơ ) 2. Protein (chất đạm) 3. Lipid (chất béo) 4. Khí carbon dioxide 5. Vitamin 6. Chất thải DeThi.edu.vn