Tổng hợp 16 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều cuối Kì 2 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 16 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều cuối Kì 2 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tong_hop_16_de_thi_dia_li_9_sach_canh_dieu_cuoi_ki_2_kem_dap.docx
Nội dung text: Tổng hợp 16 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều cuối Kì 2 (Kèm đáp án)
- Tổng hợp 16 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm) Mỗi câu đúng được 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B B C A A D B A II. TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu Nội dung Điểm - Đối với việc bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, đảo: + Tạo điều kiện khai thác tốt tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên và môi trường biển của 0.5 đất nước. + Khai thác hợp lí các nguồn lợi biển theo hướng bền vững, góp phần bảo vệ tài nguyên, 0.5 1 môi trường biển, đảo. - Đối với việc giữ vững chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông: + Khẳng định chủ quyền biển, đảo nước ta. 0.25 + Thể hiện các quyền và lợi ích hợp pháp nước ta trên vùng biển quốc gia. 0.25 - Giai đoạn 2010 - 2021, sản lượng thủy sản nuôi trồng, khai thác ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long đều tăng, cụ thể: + Nuôi trồng: có xu hướng tăng, tăng 1,45 triệu tấn. (từ 1,96 triệu tấn, tăng lên 3,41 triệu 0.5 2 tấn). + Khai thác: có xu hướng tăng, tăng 0,48 triệu tấn. (từ 1,02 triệu tấn, tăng lên 1,50 triệu 0.5 tấn). Học sinh có cách nhận xét khác nếu đúng được trọn điểm Đề xuất giải pháp: - Giảm phát thải khí nhà kính. - Bảo vệ và phục hồi rừng ngập mặn. 3 - Xây dựng hệ thống đê điều, kênh mương. 0.5 - Nâng cao nhận thức cộng đồng, tuyên truyền bảo vệ môi trường. Học sinh nêu 2 giải pháp trở lên được trọn điểm, nếu học sinh nêu các giải pháp khác và đúng được trọn điểm Lưu ý: Tuỳ theo cách lập luận của học sinh nếu phù hợp giáo viên vẫn cho điểm. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 16 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 UBND HUYỆN MANG THÍT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS MỸ AN MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - KHỐI 9 (Phân môn: Địa lí) Mã đề: K901 Thời gian làm bài: 30 phút (Không kể thời gian phát đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau. Câu 1. Vùng Đông Nam Bộ có diện tích khoảng bao nhiêu? A. 21,3 nghìn km2. B. 23,6 nghìn km2. C. 44,6 nghìn km2. D. 95 nghìn km2. Câu 2. Quần đảo có diện tích lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ là A. Hoàng Sa. B. Trường Sa. C. Phú Quốc. D. Côn Sơn. Câu 3. Tính đến năm 2021, vùng Đông Nam Bộ có số dân là bao nhiêu? A. 13 triệu người. B. 13,8 triệu người. C. 18,3 triệu người. D. 22 triệu người. Câu 4. Tỉnh, thành phố nào thuộc vùng Đông Nam Bộ có mật độ dân số đứng đầu cả nước? A. Bình Dương. B. TP Hồ Chí Minh. C. Tây Ninh. D. Bà Rịa - Vũng Tàu. Câu 5. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố? A. 5 tỉnh, thành phố. B. 7 tỉnh, thành phố. C. 11 tỉnh, thành phố. D. 13 tỉnh, thành phố. Câu 6. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích tự nhiên là bao nhiêu? A. hơn 33 nghìn km2. B. hơn 40,9 nghìn km2. C. hơn 46 nghìn km2. D. hơn 51 nghìn km2. Câu 7. Phía tây vùng Đồng bằng sông Cửu Long tiếp giáp với A. Đông Nam Bộ. B. Biển Đông. C. Cam-pu-chia. D. Vịnh Thái Lan. Câu 8. Phía đông nam vùng Đồng bằng sông Cửu Long tiếp giáp với A. Đông Nam Bộ. B. Biển Đông. C. Cam-pu-chia. D. Vịnh Thái Lan. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm). Phân tích vị thế của Thành phố Hồ Chí Minh trong sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đông Nam Bộ và cả nước. Câu 2 (1,5 điểm). Trình bày các thế mạnh và hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng đồng bằng sông Cửu Long. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 16 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Mỗi phương án đúng 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B D C B D B D B II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Gợi ý trả lời Điểm - Đô thị đặc biệt, trung tâm lớn về kinh tế, văn hóa, giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ, 0,5 đầu mối giao lưu và hội nhập quốc tế, là đầu tàu kinh tế của vùng và cả nước. - Năm 2021, đóng góp trên 20% GDP cả nước và khoảng 48% GRDP vùng Đông Nam 0,25 Bộ. 1 - Thu nhập bình quân đầu người thuộc nhóm đứng đầu cả nước. 0,25 - Là đầu tàu, có sức hút và sức lan tỏa lớn, hỗ trợ các địa phương khác trong phát triển kinh 0,5 tế - xã hội; hướng đến trở thành thành phố thông minh, sáng tạo phát triển công nghệ cao trong sản xuất và các lĩnh vực khác. * Thế mạnh: - Địa hình và đất: Địa hình thấp, bằng phẳng. Đất phù sa sông, đất phèn, đất mặn; Khí hậu: 0,25 Khí hậu cận xích đạo, mùa mưa, mùa khô rõ rệt, nhiệt cao cao, ổn định, lượng mưa lớn. - Sông ngòi: Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt; Khoáng sản: Khoáng sản chủ yếu 0,25 là đá vôi và than bùn. - Sinh vật: Sinh vật phog phú, đa dạng. Có diện tích lớn rừng ngập mặn, rừng Tràm, bãi 0,25 2 tôm, cá, . - Biển đảo: vùng biển rộng, nhiều đảo và quần đảo với một số bãi tắm, nhiều mỏ dầu, khí 0,25 tự nhiên trữ lượng lớn, nguồn lợi hải sản phong phú. * Hạn chế: - Mùa khô kéo dài gây thiếu nước cho sản xuất, sinh hoạt. 0,25 - Tác động của biến đổi khí hậu, xâm nhập mặn, triều cường gia tăng, 0,25 DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 16 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 UBND HUYỆN MANG THÍT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS MỸ AN MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - KHỐI 9 (Phân môn: Địa lí) Mã đề: K902 Thời gian làm bài: 30 phút (Không kể thời gian phát đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau. Câu 1. Đông Nam Bộ không tiếp giáp với vùng nào? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Biển Đông. D. Tây Nguyên. Câu 2. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ? A. TP Hồ Chí Minh. B. Bình Dương. C. Long An. D. Tây Ninh. Câu 3. Vùng Đông Nam Bộ có diện tích khoảng bao nhiêu? A. 21,3 nghìn km2. B. 23,6 nghìn km2. C. 44,6 nghìn km2. D. 95 nghìn km2. Câu 4. Quần đảo có diện tích lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ là A. Hoàng Sa. B. Trường Sa. C. Phú Quốc. D. Côn Sơn. Câu 5. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố? A. 5 tỉnh, thành phố. B. 7 tỉnh, thành phố. C. 11 tỉnh, thành phố. D. 13 tỉnh, thành phố. Câu 6. Phía đông nam vùng Đồng bằng sông Cửu Long tiếp giáp với A. Đông Nam Bộ. B. Biển Đông. C. Cam-pu-chia. D. Vịnh Thái Lan. Câu 7. Đồng bằng sông Cửu Long tiếp giáp với vịnh Thái Lan ở phía nào? A. Tây. B. Nam. C. Bắc và Tây Bắc. D. Đông Nam. Câu 8. Đặc điểm nổi bật về vị trí của Đồng bằng sông Cửu Long là A. Toàn bộ diện tích là đồng bằng. B. Hai mặt giáp biển. C. Nằm ở cực Nam Tổ quốc. D. Rộng lớn nhất cả nước. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm). Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh nào để phát triển kinh tế? Câu 2 (1,5 điểm). Dựa vào kiến thức đã học, em hãy: a. Phân tích ý nghĩa của việc tăng cường kết nối liên vùng đối với sự phát triển của vùng Đông Nam Bộ. b. Vì sao vùng Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh về nuôi trồng và đánh bắt thủy sản? DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 16 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Mỗi phương án đúng 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A C B D D B A C II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Gợi ý trả lời Điểm Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh để phát triển kinh tế: - Vị trí địa lí thuận lợi và quan trọng đối với an ninh quốc phòng đất nước. 0,25 - Nguồn tài nguyên dầu mỏ, khí tự nhiên và đá vôi. 0,25 1 - Cở sở hạ tầng, hệ thống đô thị khá phát triển. 0,25 - Là nơi tập trung nhiều tiềm lực khoa học và công nghệ, các cơ sở đào tạo, y tế quan trọng 0,5 của vùng Đồng bằng sông Cửu Long. - Tiềm năng phát triển du lịch. 0,25 a. Phân tích ý nghĩa của việc tăng cường kết nối liên vùng đối với sự phát triển của vùng Đông Nam Bộ. - Hướng đến các hoạt động xúc tiến và thu hút đầu tư, huy động nguồn lực, góp phần tăng 0,5 cường mối liên kết 2 chiều giữa Đông Nam Bộ và các vùng khác. - Đông Nam Bộ là nơi tiếp nhận các sản phẩm thế mạnh về nguồn nguyên liệu của Tây 0,25 Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. - Cung ứng cho các vùng khác thế mạnh về hạ tầng logistics; đầu mối giao thông vận tải; 0,25 2 có thế mạnh về công nghệ, vốn, ; đào tạo lao động và cung ứng lao động chất lượng cao cho các vùng khác. b. Vì sao vùng Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh về nuôi trồng và đánh bắt thủy sản? - Bờ biển dài, vùng biển rộng, nhiều sông ngòi, kênh rạch; nhiều bãi tôm, cá => nguồn lợi 0,25 hải sản phong phú. - Khí hậu cận xích đạo, thời tiết ít biến động; nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh 0,25 nghiệm. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 16 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG KIỂM TRA CUỐI KÌ II Môn: Lịch sử và Địa lí - Lớp 9 (Phân môn: Địa lí) Thời gian làm bài: 30 phút (Không kể giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng A. sản xuất lúa lớn nhất. B. chăn nuôi trâu, bò lớn nhất. C. công nghiệp phát triển nhất. D. trồng cây công nghiệp lớn nhất. Câu 2. Năm 2021 vùng Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thủy sản chiếm hơn A. 45% cả nước. B. 50% cả nước. C. 55% cả nước. D. 60% cả nước. Câu 3. Ngành công nghiệp quan trọng ở đồng bằng sông Cửu Long là A. sản xuất điện. B. hóa chất. C. vật liệu xây dựng. D. sản xuất, chế biến thực phẩm. Câu 4. Hai trung tâm có sức thu hút khách du lịch trong và ngoài nước ở đồng bằng sông Cửu Long là A. Phú Quốc và Cần Thơ. B. Tân An và Sa Đéc. C. Long Xuyên và Mỹ Tho. D. Cà Mau và Rạch Giá. Câu 5. Chọn các cụm từ sau đây điền vào chỗ ( ) để hoàn thành nội dung sau: (dân số lớn, dân số nhỏ, sức hút lớn, tỉ lệ nhỏ) Đông Nam Bộ là vùng có quy mô (1) , quy mô dân số vùng Đông Nam Bộ tăng nhanh. Đông Nam Bộ có (2) người nhập cư. Câu 6. Nối cột A và B sao cho phù hợp với sự phân bố dân cư của Duyên hải Nam Trung Bộ. A B a. có điều kiện tự nhiên, kinh tế thuận lợi nên dân cư tập 1. Khu vực đồi núi phía tây trung đông đúc. b. dân cư phân bố đan xen, đồng đều giữa các khu vực. 2. Khu vực đồng bằng ven biển c. có địa hình đồi núi chia cắt, điều kiện phát triển kinh tế phía đông khó khăn nên dân cư thưa thớt. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Trình bày các vấn đề môi trường trong phát triển kinh tế - xã hội ở vùng Tây Nguyên. Câu 2. (1,0 điểm) Phân tích vị thế của thành phố Hồ Chí Minh Câu 3. (0,5 điểm) Nêu một số giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu ở đồng bằng Sông Cửu Long. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 16 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 4) mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án A C D A Câu 5. Chọn các cụm từ sau đây điền vào chỗ ( ) để hoàn thành nội dung sau: (dân số lớn, dân số nhỏ, sức hút lớn, tỉ lệ nhỏ) Đông Nam Bộ là vùng có quy mô (1) dân số lớn, quy mô dân số vùng Đông Nam Bộ tăng nhanh. Đông Nam Bộ có (2) sức hút lớn người nhập cư. Điền đúng mỗi chỗ chấm được 0,25 điểm Câu 6. Nối cột A và B sao cho phù hợp với sự phân bố dân cư của Duyên hải Nam Trung Bộ. Nối đúng mỗi ý được 0,25 điểm 1 - c 2 - a II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm Các vấn đề môi trường trong phát triển kinh tế - xã hội ở vùng Tây Nguyên: - Môi trường nước ở một số nơi bị ô nhiễm bởi các hoạt động khai thác khoáng sản, sử 0,5 dụng hóa chất và phân bón trong trồng trọt, hoạt động chăn nuôi gia súc Nguồn nước đang đứng trước tình trạng cạn kiệt vào mùa khô do hạn hán và khai thác quá mức nước 1 ngầm. - Hiện tượng mất rừng và suy thoái rừng tự nhiên vẫn đang diễn ra. Nguyên nhân chủ yếu 0,5 là do khai thác gỗ trái phép, chặt phá rừng để phát triển cây công nghệp. - Bảo vệ môi trường và tài nguyên có ý nghĩa to lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội bền 0,5 vững ở Tây Nguyên tạo sinh kế lâu dài cho dân cư trong vùng. Vị thế của thành phố Hồ Chí Minh: - Là đô thị đặc biệt, trung tâm lớn về kinh tế, tài chính, thương mại, văn hóa, khoa học 0,25 công nghệ, đổi mới sáng tạo, giáo dục - đào tạo của cả nước. - Quy mô kinh tế chiếm tỉ trọng lớn nhất so với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 0,25 trong cả nước. Tổng sản phẩm chiếm hơn 20% GDP cả nước và 48% GRDP vùng Đông 2 Nam Bộ (2021). - Đứng đầu cả nước về thu nhập bình quân đầu người, về số dự án và tổng số vốn đầu tư 0,25 trực tiếp của nước ngoài. Là trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn hàng đầu cả nước. - Có sức lan tỏa, thúc đẩy phát triển kinh tế vùng Đông Nam Bộ và Vùng kinh tế trọng 0,25 điểm phía Nam. Biện pháp ứng phó với biển đổi khí hậu ở đồng bằng sông Cửu Long (gợi ý) - Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu và biện pháp thích ứng. 3 0,5 - Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, cơ cấu luân canh, chuyển đổi mùa vụ sản xuất, sử dụng giống chống chịu phù hợp với hệ thống canh tác mới. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 16 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn - Xây dựng và duy trì hệ thống quan trắc, theo dõi cảnh báo, dự báo lũ, lụt, hạn hán, xâm nhập mặn, nước biển dâng ở những vùng, khu vực đang chịu sự tác động mạnh của biến đổi khí hậu và nước biển dâng - Trồng rừng và bảo vệ rừng để hạn chế độ bốc hơi, chống xói mòn và giữ nước mặt . HS nêu đúng 2 biện pháp trở lên chấm 0,5 điểm DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 16 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 8 TRƯỜNG THCS PHƯỚC BỬU ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II TỔ: KHOA HỌC XÃ HỘI MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 9 (Phân môn: Địa lí) ĐỀ 1 Thời gian: 30 phút (Không kể thời gian giao đề) A. TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm) I. Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn (1,5 điểm) Chọn 1 đáp án đúng nhất Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng với vị trí địa lí của Đông Nam Bộ? A. Giáp biển Đông, kề với 2 vùng kinh tế, giáp Mi-an-ma. B. Giáp biển Đông, kề với 3 vùng kinh tế, giáp Mi-an-ma. C. Giáp biển Đông, kề với 2 vùng kinh tế, giáp Campuchia. D. Giáp biển Đông, kề với 3 vùng kinh tế, giáp Campuchia. Câu 2. Các thành phố nào dưới đây tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam? A. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Đồng Nai. B. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu. C. Thành phố Hồ Chí Minh, Thủ dầu Một, Vũng Tàu. D. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bình Dương. Câu 3. Phát biểu nào dưới đây không đúng với điều kiện thuận lợi của vùng Đông Nam Bộ? A. Là cửa ngõ thông ra biển. B. Giáp các vùng giàu nguyên liệu. C. Tiềm năng lớn về đất phù sa. D. Địa hình tương đối bằng phẳng. II. Câu trắc nghiệm đúng - sai (1,0 điểm) Ghi đúng hoặc sai ở trước mỗi đáp án A, B, C, D Ngành công nghiệp nào dưới đây có nhiều điều kiện phát triển nhất ở Đồng bằng Sông Cửu Long? A. Sản xuất hàng tiêu dùng. B. Dệt may, cơ khí, điện tử. C. Chế biến lương thực, thực phẩm. D. Điện tử, tin học và chăn nuôi. III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,0 điểm) Câu 1. Đất mặn tập trung nhiều nhất ở vùng nào của Đồng bằng sông Cửu Long? Câu 2. Tỉnh nào dưới đây thuộc Đồng bằng sông Cửu Long nằm ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam? B. TỰ LUẬN (1,5 điểm) Câu 1 (1,0 điểm). Phân tích các thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế của vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long? Câu 2 (0,5 điểm). Nêu ví dụ một số loại hình du lịch của vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long? DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 16 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN A. TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm) I. Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn (1,5 điểm) Mỗi câu 0,5 điểm Câu 1 2 3 Đáp án D B C II. Câu trắc nghiệm đúng - sai (1,0 điểm) Mỗi ý được 0,25 điểm Ngành công nghiệp nào dưới đây có nhiều điều kiện phát triển nhất ở Đồng bằng Sông Cửu Long? S A. Sản xuất hàng tiêu dùng. S B. Dệt may, cơ khí, điện tử. Đ C. Chế biến lương thực, thực phẩm. S D. Điện tử, tin học và chăn nuôi. III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,0 điểm) Mỗi câu 0,5 điểm Câu 1 2 Đáp án ven biển Long An B. TỰ LUẬN (1,5 điểm) Câu 1 (1,0 điểm). Phân tích các thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế của vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long? + Địa hình, Đất : Địa hình đồng bằng, thấp, bằng phẳng, đất phù sa sông lớn, màu mỡ -> thuận lợi cho hình thành vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm, cây ăn quả. + Khí hậu: cận xích đạo gió mùa, nhiệt độ trung bình cao, lượng mưa lớn-> Thuận lợi cho phát triển nông nghiệp nhiệt đới.. + Sông ngòi: Mạng lưới sông ngòi dày đặc, kênh rạch chằng chịt, nguồn nước dồi dào, thuận lợi cho việc tưới tiêu, nuôi trồng thủy sản, giao thông vận tải, du lịch.. + Sinh vật : thảm thực vật chủ yếu là rừng ngập mặn, rừng tràm, nhiều bãi cá, bãi tôm ⟹ phát triển phát triển khai thác, nuôi trồng thủy sản + Biển, Đảo: Vùng biển rộng, nhiều đảo với nhiều bãi cá và tôm, nhiều dầu mỏ, khí tự nhiên ⟹ phát triển đánh bắt thủy sản . + Khoáng sản: chủ yếu là đá vôi, than bùn, dầu khí ở thềm lục địa bước đầu đã được khai thác. Câu 2 (0,5 điểm). Nêu ví dụ một số loại hình du lịch của vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long? Du lịch nông nghiệp, du lịch sinh thái (miệt vườn, sông nước, mùa nước nổi,tham quan hệ sinh thái vườn quốc gia và rừng ngập mặn), du lịch biển đảo, du lịch văn hóa ẩm thực, nghệ thuật (đờn ca tài tử, cải lương), lễ hội, du lịch văn hóa tâm linh. DeThi.edu.vn



