Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 8 sách Cánh Diều cuối Kì 2 (Kèm đáp án)

docx 40 trang Thảo Trà 14/12/2025 650
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 8 sách Cánh Diều cuối Kì 2 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtong_hop_17_de_thi_dia_li_8_sach_canh_dieu_cuoi_ki_2_kem_dap.docx

Nội dung text: Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 8 sách Cánh Diều cuối Kì 2 (Kèm đáp án)

  1. Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 8 sách Cánh Diều cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Mỗi câu được 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐÁP ÁN D D A D B C A A II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo Việt Nam - Biển đảo có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta. 0,5 + Vùng ven biển và hải đảo là nơi cư trú và diễn ra các hoạt động sản xuất của dân cư nước ta. + Nhiều hoạt động kinh tế biển đã đóng góp đáng kể vào GDP của đất nước. + Hệ thống các đảo tiền tiêu có vị trí rất quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Chất lượng nước biển: 1 + Chất lượng nước biển ven bờ còn khá tốt với hầu hết các chỉ số đặc trưng đều nằm 0,5 trong giới hạn cho phép. + Chất lượng nước biển ven các đảo và cụm đảo khá tốt, kể cả ở các đảo tập trung đông dân cư. + Chất lượng nước biển xa bờ đều đạt chuẩn cho phép, tương đối ổn định và ít biến động qua các năm. - Chất lượng môi trường nước biển có xu hướng giảm do chịu tác động mạnh của các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội khu vực ven bờ. Ngoài ra, biến đổi khí hậu và nước biển dâng cũng có tác động xấu tới môi trường biển đảo. 0,5 - Để bảo vệ môi trường biển đảo cần kết hợp nhiều giải pháp như: + Xây dựng cơ chế chính sách, luật bảo vệ môi trường biển đảo. + Áp dụng các thành tựu khoa học công nghệ để kiểm soát và xử lí vấn đề môi trường biển đảo. + Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ và cải thiện môi trường biển đảo,... Điểm khác nhau trong chế độ nước của các sông chính ở châu thổ sông Hồng và châu thổ sông Cửu Long. Chế độ nước của sông Hồng Chế độ nước của sông Cửu Long Mùa lũ - Kéo dài 5 tháng (từ tháng 6 đến - Kéo dài 5 tháng (từ tháng 7 đến tháng tháng 10), chiếm khoảng 75% lưu 11), chiếm khoảng 80% lưu lượng dòng 0,75 lượng dòng chảy cả năm. chảy cả năm. 2 - Các đợt lũ lên nhanh và đột ngột - Lũ lên và khi rút đều diễn ra chậm. Mùa - Kéo dài 7 tháng (từ tháng 11 đến - Kéo dài 7 tháng (từ tháng 12 đến tháng 0,75 cạn tháng 5 năm sau), chiếm khoảng 25% 6 năm sau), chiếm khoảng 20% lưu lưu lượng dòng chảy cả năm. lượng dòng chảy cả năm DeThi.edu.vn
  2. Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 8 sách Cánh Diều cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG TH&THCS THÁI BẢO MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa trên núi có ở A. nơi có độ cao trên 2600 m.B. nơi có độ cao dưới 2600 m. C. nơi có độ cao 900 - 1000 m. D. nơi có độ cao dưới 600 - 700 m. Câu 2. Mùa cạn của sông Hồng bắt đầu từ A. tháng 11 và kết thúc vào tháng 5. B. tháng 7 và kết thúc vào tháng 1. C. tháng 10 và kết thúc vào tháng 4. D. tháng 6 và kết thúc vào tháng 11. Câu 3. Một trong những hệ quả của biến đổi khí hậu là A. quy mô kinh tế thế giới tăng. B. dân số thế giới tăng. C. gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan. D. thực vật biến đổi gen tăng. Câu 4. Biện pháp nào dưới đây không phải là biện pháp dài hạn để cải tạo đất? A. Định hướng phát triển và quy định lại các vùng sản xuất nông nghiệp. B. Tích cực bảo vệ và trồng rừng. C. Quy hoạch các cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất. D. Sử dụng các loại phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật. Câu 5. Sông nào dưới đây chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam? A. Sông Cả. B. Sông Lô. C. Sông Kỳ Cùng. D. Sông Gâm. Câu 6. Nhóm đất feralit phân bố chủ yếu ở các khu vực núi có độ cao từ A. 1400 - 1500m trở lên. B. 1600 - 1700m trở xuống. C. 1700 - 1800m trở lên. D. Dưới 2000m trở xuống. Câu 7. Diện tích đất bị thoái hoá ở Việt Nam khoảng A. 12 triệu ha. B. 11 triệu ha. C. 10 triệu ha. D. 13 triệu ha. Câu 8. So với môi trường trên đất liền, môi trường biển đảo có điểm gì khác biệt? A. Có thể chia cắt được. B. Môi trường đảo dễ bị suy thoái hơn. C. Môi trường đảo khó bị suy thoái hơn. D. Không chịu sự tác động của con người. II. TỰ LUẬN (4,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm) Trình bày sự đa dạng của sinh vật ở Việt Nam. Câu 2 (2,0 điểm) Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH RỪNG TỰ NHIÊN CỦA VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 1943 - 2020 Năm 1943 1983 2020 Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha) 14,3 6,8 10,3 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam qua các năm) DeThi.edu.vn
  3. Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 8 sách Cánh Diều cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Nhận xét sự biến động diện tích rừng tự nhiên của Việt Nam giai đoạn trên. HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A C D A B C B II. TỰ LUẬN (4,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1. Trình bày sự đa dạng của sinh vật ở Việt Nam. 2,00 - Sự đa dạng về thành phần loài, gen di truyền: 0,25 + Nước ta là một trong 16 Quốc gia sở hữu sự đa dạng sinh học cao nhất thế giới. 0,25 + Có nhiều loài động, thực vật quý hiếm (dẫn chứng) 0,25 + Số lượng cá thể trong mỗi loài tương đối phong phú, tạo nên sự đa dạng về nguồn gen di 0,25 truyền. - Sự đa dạng về kiểu hệ sinh thái: 0,25 + Các hệ sinh thái tự nhiên trên cạn bao gồm nhiều kiểu hệ sinh thái khác nhau (dẫn 0,25 chứng) 0,25 + Kiểu hệ sinh thái tự nhiên dưới nước bao gồm nhiều hệ sinh thái nước mặn và nước ngọt (dẫn chứng) 0,25 + Các hệ sinh thái nhân tạo hình thành do các hoạt động sản xuất của con người (dẫn chứng) Câu 2. Nhận xét sự biến động diện tích rừng tự nhiên của Việt Nam giai đoạn trên. 2,00 - Trong giai đoạn 1943-2020, diện tích rừng tự nhiên của nước ta giảm từ 14,3 triệu ha 1,00 xuống còn 10,3 triệu ha (giảm 4,0 triệu ha) tuy nhiên còn biến động giữa các giai đoạn: + Giai đoạn 1943 – 1983, diện tích rừng tự nhiên của nước ta giảm từ 14,3 triệu ha xuống 0,50 6,8 triệu ha (giảm 7,5 triệu ha). + Giai đoạn 1983 – 2020, diện tích rừng tự nhiên của nước ta tăng từ 6,8 triệu ha lên 10,3 0,50 triệu ha (tăng 3,5 triệu ha). DeThi.edu.vn
  4. Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 8 sách Cánh Diều cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ – LỚP 8 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng, rồi ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là: A. Phù sa. B. Feralit. C. Mùn núi cao. D. Đất xám Câu 2. Thích hợp để canh tác cây lúa, hoa màu và cây công nghiệp hằng năm là nhóm đất A. phù sa. B. feralit. C. xám. D. badan. Câu 3. Việt Nam có đường bờ biển trải dài bao nhiêu km? A. Hơn 2.260 km. B. Hơn 3.260 km. C. Hơn 4.260 km. D. Hơn 5.260 km. Câu 4. Nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố tiếp giáp với biển? A. 26 tỉnh, thành phố. B. 27 tỉnh, thành phố. C. 28 tỉnh, thành phố. D. 29 tỉnh, thành phố. Câu 5. Đảo vừa có diện tích lớn nhất và vừa có giá trị về du lịch, về an ninh - quốc phòng là đảo nào? A. Đảo Phú Quốc. B. Đảo Trường Sa Lớn. C. Đảo Lý Sơn. D. Đảo Song Tử Tây. Câu 6. Từ đảo gần bờ ra 12 hải lí là A. nội thuỷ. B. lãnh hải. C. vùng tiếp giáp. D. vùng đặc quyền kinh tế. Câu 7. Vùng biển Việt Nam có bao nhiêu loài cá có giá trị kinh tế cao? A. 2000 loài. B. 2100 loài. C. 200 loài. D. 110 loài Câu 8. Châu thổ sông Cửu Long rộng khoảng bao nhiêu km2? A. Khoảng 1200km2. B. Khoảng 40000km2. C. Khoảng 1400km2. D. Khoảng 1200km2. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (1,5đ) Hãy trình bày quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Hồng và chế độ nước của sông Hồng? Câu 2. (1,5đ) a. Ngày 25/12/2000 hiệp định gì đã được kí kết? Xác định đường phân chia vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc. b. Là học sinh, em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường biển đảo? DeThi.edu.vn
  5. Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 8 sách Cánh Diều cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A B C A B D B II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 Quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Hồng (1,5đ) - Được hình thành từ quá trình bồi đắp phù sa, kết hợp với tác động của thủy 0,25 triều và sóng biển. - Khi đổ ra biển phù sa được lắng đọng ở cửa sông và hình thành châu thổ, cùng 0,5 với thời gian ngày càng tiến ra biền, tốc độ hàng chục mét/năm. - Để mở rộng diện tích sản xuất và phòng chống lũ lụt đã xây dựng hệ thống đê 0,25 dài hàng nghìn ki-lô-mét. Chế độ nước ở châu thổ sông Hồng Chế độ nước của sông Hồng Mùa lũ - Kéo dài 5 tháng (từ tháng 6 đến tháng 10), chiếm khoảng 75% lưu 0,25 lượng dòng chảy cả năm. - Các đợt lũ lên nhanh và đột ngột Mùa cạn - Kéo dài 7 tháng (từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau), chiếm khoảng 0,25 25% lưu lượng dòng chảy cả năm. a) Ngày 25/12/2000 hiệp định gì đã được kí kết? Xác định đường phân chia vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc. - Ngày 25/12/2000, Việt Nam và Trung Quốc kí hiệp định phân định vịnh Bắc 0,5 2 Bộ nhằm xác định biên giới lãnh hải, thềm lục địa và vùng đặc quyền kinh tế (1,5 đ) giữa hai nước trên vịnh Bắc Bộ. - Đường phân định vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc được xác định 0,5 bằng 21 điểm có tọa độ xác định, nối tuần tự với nhau bằng các đoạn thẳng. b) Là học sinh, em có thể làm để góp phần bảo vệ môi trường biển đảo: - Tham gia các hoạt động làm sạch bờ biển, giữ gìn môi trường sinh thái,... nhằm 0,25 giảm thiểu sự suy thoái, ô nhiễm môi trường biển và trên các đảo. - Đấu tranh với các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển đảo trái với 0,25 quy định của pháp luật. Rèn luyện kĩ năng để thích ứng với các thiên tai và sự cố xảy ra trong vùng biển đảo. DeThi.edu.vn
  6. Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 8 sách Cánh Diều cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 8 PHÒNG GDĐT ĐẠI LỘC KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ – Lớp 8 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM. (5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng rồi ghi ra giấy làm bài. Ví dụ. 1 - A, 2 - B, Câu 1. Đâu không phải là nhóm đất chính của nước ta? A. Đất phù sa. B. Đất pôt dôn. C. Đất mùn núi cao. D. Đất feralit. Câu 2 . Hệ sinh thái rừng ngập mặn phân bố A. rộng khắp trên cả nước. B. vùng đồi núi. C. vùng đồng bằng. D. vùng đất bãi triều cửa sông, ven biển, ven các đảo. Câu 3. Chất lượng môi trường nước biển có xu hướng? A. Tăng. B. Giảm. C. Tăng mạnh. D. Giảm mạnh. Câu 4. Vịnh biển đầu tiên của Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới A.Vịnh Văn Phong. B. Vịnh Nha Trang. C. Vịnh Hạ Long. D. Vịnh Cam Ranh. Câu 5. Chế độ thuỷ triều của vịnh Bắc Bộ thuộc loại? A.Bán Nhật triều không đều. B. Bán Nhật triều đều . C. Nhật triều đều. D. Nhật triều không đều. Câu 6. Vùng biển Việt Nam là một phần của biển nào? A. Biển Đông. B. Biển Xu-Lu. C. Biển Hoa Đông. D. Biển Gia -Va. Câu 7. Thiên tai nào thường gặp ở vùng biển nước ta? A. Sóng thần. B. Hạn hán. C. Lũ lụt. D. Bão nhiệt đới. Câu 8. Khoáng sản chủ yếu ở vùng biển Việt Nam là A. than đá. B. dầu khí. C. thiếc. D. sắt. Câu 9.Nhiệt độ không khí trung bình năm trên biển dao động A. 10-20°C B. 23-28°C C. 23-30 °C D. 25-29°C Câu 10. Vùng lãnh hải của Việt Nam rộng A. 12 hải lí B. 14 hải lí C. 20 hải lí D. 200 hải lí II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 4. Phân biệt vùng nội thủy và vùng đặc quyền kinh tế? (1đ) Câu 5. Chứng minh khí hậu vùng biển đảo nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa? (1.đ) Câu 6. Bản thân em có thể làm gì để báo vệ môi trường biển đảo?(0.5đ) DeThi.edu.vn
  7. Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 8 sách Cánh Diều cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm) Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B D B C C A D B B A II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 4 - Vùng nội thuỷ. là vùng nước ở phía trong đường cơ sở và giáp với bờ biển. 0,5đ 1 - Vùng đặc quyền kinh tế. là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải, hợp với lãnh điểm hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. 0.5đ Câu 5 - Chế độ nhiệt. nhiệt độ trung bình năm của nước biển tầng mặt là trên 23oC, biên độ 0,25đ 1.5 nhiệt trong năm nhỏ. điểm - Chế độ gió. trên biển Đông, gió hướng đông bắc chiếm ưu thế từ tháng 10 đến tháng 0.5đ 4, các tháng còn lại ưu thế thuộc về gió tây nam. - Chế độ mưa. lương mưa trên biểu đạt 1100 – 1300 mm/năm 0.25đ Câu 6 Mỗi ý đúng được 0.25đ 0,5 - Tham gia các hoạt động (làm sạch bờ biển, giữ gìn môi trường sinh thái, ) nhằm 0,25đ điểm giảm thiểu sự suy thoái, ô nhiễm môi trường biển và trên các đảo. - Đấu tranh với các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển đảo trái với qui định 0.25đ của pháp luật. - Rèn luyện kĩ năng để thích ứng với các thiên tai và sự cố xảy ra trong vùng biển đảo. DeThi.edu.vn
  8. Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 8 sách Cánh Diều cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 9 UBND TP CẨM PHẢ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS MÔNG DƯƠNG MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm) Hãy viết chữ cái in hoa đứng trước phương án đúng duy nhất trong mỗi câu sau vào bài làm Câu 9. Ý nào sau đây không phải đặc điểm tự nhiên của địa hình vùng biển đảo Việt Nam? A. Địa hình thềm lục địa có sự nối tiếp với địa hình trên đất liền B. Ở phía Bắc, các đảo và quần đảo thường có cấu tạo từ đá vôi với các dạng địa hình cácxtơ C. Các dạng địa hình ven biển rất đa dạng D. Địa hình thềm lục địa nông, bằng phẳng ở miền Trung, hẹp và sâu ở miền Bắc và miền Nam Câu 10. Quốc gia nào không có chung Biển Đông với Việt Nam? A. Trung Quốc B. Lào C. Campuchia D. Malaysia Câu 11. Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng: A. 2 triệu km2 B. 4 triệu km 2 C. 1 triệu km 2 D. 3 triệu km2 Câu 12. Biển Đông lớn thứ mấy trên thế giới? A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 13. Việt Nam và Trung Quốc đã kí Hiệp định về phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của hai nước trong Vịnh Bắc Bộ vào thời gian nảo? A. Ngày 15/12/2000 B. Ngày 05/12/2000 C. Ngày 25/12/2000 D. Ngày 22/12/2000 Câu 14. Khí hậu vùng biển nước ta mang tính chất: A. nhiệt đới gió mùa B. cận nhiệt đới C. nhiệt đới D. ôn đới gió mùa Câu 15. Biển Đông là một biển thuộc đại dương nào? A. Bắc Băng Dương B. Ấn Độ Dương C. Đại Tây Dương D. Thái Bình Dương Câu 16. Nhiệt độ không khí trung bình năm của vùng biển nước ta dao động trong khoảng bao nhiêu? A. 24 – 30ºC B. 23 – 28 ºC C. 21 – 26ºC D. 22 – 27ºC II. TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu 1 (1.5 điểm) Dựa vào kiến thức đã học, trình bày đặc điểm môi trường biển đảo Việt Nam. Câu 2 (1.0 điểm) Dựa vào kiến thức đã học, hãy trình bày khái niệm: nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế. Câu 3 (1.0 điểm) Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, bản thân em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường biển đảo. DeThi.edu.vn
  9. Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 8 sách Cánh Diều cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm) (Mỗi ý trả lời đúng được 0.25 điểm) Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án D B C D D A D B II. TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu 1 (1.5 đểm) Môi trường biển đảo là một bộ phận trong môi trường sống của con người nói chung, bao gồm các yếu tố tự nhiên (bờ biển, đáy biển, nước biển, đa dạng sinh học biển,...) và các yếu tố nhân tạo (các công trình xây dựng, các cơ sở sản xuất,... nằm ven biển, trên biển và các đảo). (0.5 điểm) Môi trường biển đảo có những đặc điểm khác biệt so với môi trường trên đất liền: (1.0 điểm) – Môi trường biển là một thể thống nhất. Vì vậy, khi một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho cả vùng bờ biển, vùng nước và cả các đảo xung quanh. – Môi trường đảo do có sự biệt lập với đất liền, lại có diện tích nhỏ nên rất nhạy cảm trước tác động của con người, dễ bị suy thoái hơn so với đất liền. Câu 2 (1.0 điểm) – Nội thuỷ là vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam. – Lãnh hải là vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam. – Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải. – Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. (Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm) Câu 3 (0.5 điểm) – Tham gia các hoạt động (làm sạch bờ biển, giữ gìn môi trường sinh thái, ...) nhằm giảm thiểu sự suy thoái, ô nhiễm môi trường biển và trên các đảo. – Đấu tranh với các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển đảo trái với quy định của pháp luật Việt Nam. – Rèn luyện kĩ năng để thích ứng với các thiên tai và sự cố xảy ra trong vùng biển đảo. DeThi.edu.vn
  10. Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 8 sách Cánh Diều cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 10 TRƯỜNG THCS NA HỐI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM (1,5 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất Câu 1: Nhóm đất Feralit hình thành trên đá vôi phân bố chủ yếu ở đâu? A. Vùng Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc Trung Bộ B. Vùng Tây Nguyên C. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long D. Vùng Đồng bằng sông Hồng Câu 2: Nhóm đất phù sa phân bố chủ yếu ở đâu? A. Vùng đồi núi thấp B. Vùng núi cao C. Vùng cao nguyên D. Vùng đồng bằng Câu 3: Hướng gió chủ yếu trên biển về mùa đông là: A. Đông Nam B. Đông Bắc C. Tây Nam D. Tây Bắc Câu 4: Đặc điểm nổi bật tài nguyên sinh vật biển Việt Nam là: A. phong phú B. phong phú, có tính đa dạng sinh học cao C. rất ít về thành phần loài D. rất ít các loài có giá trị kinh tế cao. Câu 5: Dầu mỏ, khí tự nhiên của Việt Nam phân bố chủ yếu ở đâu? A. Vùng núi B. Ven biển C. Đồng bằng D. Thềm lục địa Câu 6: Những khoáng sản có giá trị nhất ở vùng biển Việt Nam là: A. Đồng, Sắt, Bô xít B. Apatit, Bô xít C. Ti tan, cát thủy tinh, muối D. Than, Kẽm II. TỰ LUẬN (3,5 điểm) Câu 7: (1,5 điểm) Chế độ nước của các sông chính ở châu thổ sông Hồng và châu thổ sông Cửu Long khác nhau như thế nào Câu 8: (2,0 điểm) Dựa vào sơ đồ sau và kiến thức đã học em hãy: a. Theo luật biển quốc tế và luật biển Việt Nam, vùng biển nước ta gồm những bộ phận nào? b. Theo luật biển Việt Nam, vùng tiếp giáp lãnh hài, vùng đặc quyền kinh tế được xác định như thế nào DeThi.edu.vn