Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 8 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 8 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tong_hop_17_de_thi_dia_li_8_sach_chan_troi_sang_tao_cuoi_ki.docx
Nội dung text: Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 8 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 (Kèm đáp án)
- Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 8 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II BẮC NINH Môn: Lịch sử và Địa lí - Lớp 8 (Phân môn: Địa lí) Thời gian làm bài: 30 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1. Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô. B. Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh ẩm. C. Hoạt động từng đợt vào mùa đông, với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm. D. Kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20ºC. Câu 2. Đặc điểm khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc là A. nhiệt đới ẩm gió mùa, nóng quanh năm. B. cận xích đạo gió mùa, nóng quanh năm. C. cận nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh. D. nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh. Câu 3. Nếu chỉ tính những con sông dài trên 10km thì nước ta có khoảng A. 2360. B. 3260. C. 6230. D. 4360. Câu 4. Nhóm đất nào chiếm diện tích lớn nhất nước ta? A. Nhóm đất phèn, đất mặn. B. Nhóm đất phù sa. C. Nhóm đất mùn núi cao. D. Nhóm đất Feralit. Câu 5. Thích hợp để canh tác cây lúa, hoa màu và cây công nghiệp hàng năm là nhóm đất A. phù sa. B. feralit. C. xám. D. badan. Câu 6. Nhóm đất mùn núi cao phân bố chủ yếu ở A. vùng núi có độ cao từ khoảng 1600 -1700 m. B. vùng đồng bằng. C. vùng núi có độ cao dưới 1000m. D. vùng ven biển. Câu 7. Vùng biển của Việt Nam có diện tích A. khoảng 2 triệu km². B. khoảng 1 triệu km². C. khoảng 3 triệu km². D. khoảng 4 triệu km². Câu 8. Vùng Biển nước ta không tiếp giáp với vùng biển nước nào dưới đây? A. In-đô-nê-xi-a. B. Xin-ga-po. C. Đông -Ti-mo. D. Ma-lai-xi-a. Câu 9. Biến đổi khí hậu không gây nên tác động nào sau đây đối với khí hậu Việt Nam? A. Biến đổi về nhiệt độ. B. Biến đổi về lượng mưa. C. Lưu lượng nước sông giảm. D. Tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan. Câu 10. Đảo vừa có diện tích lớn nhất và vừa có giá trị về du lịch, an ninh - quốc phòng là A. đảo Phú Quốc. B. đảo Trường Sa Lớn. C. đảo Lý Sơn. D. đảo Song Tử Tây. Câu 11. Theo Luật biển năm 2012, vùng biển Việt Nam trong biển Đông bao gồm A. nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế. B. nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế. C. nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm luc địa . DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 8 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn D. nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, vùng biển quốc tế. Câu 12. “Bờ biển dài, có nhiều bãi cát, vịnh, hang động đẹp, nước biển trong xanh, hệ sinh thái biển phong phú” là điều kiện thuận lợi để phát triển ngành kinh tế nào sau đây? A. Giao thông vận tải. B. Du lịch biển đảo. C. Khai thác khoáng sản. D. Nuôi trồng thuỷ sản. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 13. (1,0 điểm) Nêu khái quát về phạm vi Biển Đông. Câu 14. (2,0 điểm) Cho bảng số liệu: CƠ CẤU CÁC NHÓM ĐẤT Ở NƯỚC TA Nhóm đất Nhóm đất feralit Nhóm đất phù sa Nhóm đất mùn trên núi và đất khác Tỉ lệ (%) 65 24 11 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam qua các năm) Từ bảng số liệu trên, hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu các nhóm đất nước ta và rút ra nhận xét. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 8 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C D A D A A B C C A C B II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Điểm - Biển Đông là một biển tương đối kín thuộc Thái Bình Dương, trải rộng từ khoảng vĩ độ 0,5 30 N đến vĩ độ 260 B và từ kinh độ 1000Đ đến 1210 Đ. Với diện tích khoảng 3,44 triệu km2. 13 - Các nước có chung Biển Đông với Việt Nam là: Trung Quốc, Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a, 0,5 Bru-nây, Ma-lay-xia, Xing-ga-po, Thái Lan, Cam-pu-chia. * Vẽ biểu đồ 1,5 - Dạng biểu đồ: Biểu đồ tròn (Các dạng khác không cho điểm) - Yêu cầu: Chính xác, khoa học, có đầy đủ số liệu trên biểu đồ, có chú giải, tên biểu đồ 14 (thiếu, sai mỗi yêu cầu trừ 0,25 điểm). * Nhật xét: 0,5 Chiếm diện tích lớn nhất là nhóm đất fẻalít(65%), tiếp đến là nhóm đất phù sa(24%), chiếm diện tích nhỏ nhất là nhóm mùn trên núi và đất khác chỉ chiếm (11%). DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 8 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 8 (Phân môn: Địa lí) MÃ ĐỀ A Thời gian làm bài: 30 phút (Không kể thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm) Lựa chọn 01 đáp án đúng nhất và ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Độ muối của biển Việt Nam, trung bình là A. 32-33%o. B. 32-34%o. C. 33-34%o. D. 33-35%o. Câu 2. Trong các hệ sinh thái, hệ sinh thái nào sau đây ngày càng mở rộng? A. Hệ sinh thái ngập mặn. B. Hệ sinh thái nông nghiệp. C. Hệ sinh thái nguyên sinh. D. Hệ sinh thái tre nứa. Câu 3. Vịnh biển đầu tiên của Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới là A. Vịnh Nha Trang. B. Vịnh Vân Phong. C. Vịnh Cam Ranh. D. Vịnh Hạ Long. Câu 4. Đặc điểm chung của đất phù sa là A. nghèo chất dinh dưỡng. B. tầng đất dày, phì nhiêu. C. tầng đất mỏng, bị chua. D. phì nhiêu, nhiều cát. Câu 5. Đặc điểm nào không đúng với đất feralit? A. Rất giàu chất khoáng. B. Lớp vỏ phong hóa dày. C. Thoáng khí, thoát nước. D. Đất chua, nghèo mùn. Câu 6. Hệ sinh thái nào sau đây thuộc hệ sinh thái tự nhiên dưới nước? A. Trảng cỏ, cây bụi. B. Rừng mưa nhiệt đới. C. Rừng nhiệt đới gió mùa. D. Rừng ngập mặn, cỏ biển. Câu 7. Quần đảo có diện tích lớn nhất nước ta là A. Hoàng Sa. B. Thổ Chu. C. Trường Sa. D. Nam Du. Câu 8. Nguyên nhân tự nhiên nào dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam? A. Hoạt động khai thác lâm sản của con người. B. Biến đổi khí hậu với các hệ quả: bão, lũ, hạn hán,... C. Hoạt động đánh bắt thủy sản quá mức. D. Tình trạng đốt rừng làm nương rẫy. II. TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu 1. (1.5 điểm) Trình bày những nguyên nhân làm suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam? Câu 2. (1.5 điểm) Nêu và phân tích đặc điểm địa hình vùng biển – đảo Việt Nam? Giải thích tại sao gió trên biển mạnh hơn trên đất liền? DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 8 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B D B A D C B II. TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu Đáp án Điểm Những nguyên nhân làm suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam: - Các yếu tố tự nhiên: Do biến đổi khí hậu với những hệ quả như: bão, lũ lụt, hạn hán, 0.75 cháy rừng làm suy giảm đa dạng sinh học nhanh hơn, trầm trọng hơn, nhất là các hệ 1 sinh thái rừng và hệ sinh thái ven biển... - Hoạt động của con người: khai thác lâm sản, đốt rừng làm nương rẫy, du canh du cư, 0.75 đánh bắt quá mức, ô nhiễm môi trường do chất thải sinh hoạt và sản xuất, sự xâm nhập của các loài ngoại lai... * Địa hình vùng biển đảo Việt Nam: - Địa hình ven biển rất đa dạng, bao gồm: vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, tam giác 0.5 châu, các bãi cát phẳng, cồn cát, đầm phá, vũng vịnh nước sâu,... - Địa hình thềm lục địa: rộng, bằng phẳng ở phía bắc và phía nam, hẹp và sâu ở miền 0.25 Trung. - Địa hình đảo: Có nhiểu đảo (Đảo ven bờ có dt lớn nhất là Phú Quốc) và nhiều quần 0.25 2 đảo, trong đó có 2 quần đảo xa bờ là Hoàng Sa và Trường Sa. * Gió trên biển mạnh hơn trên đất liền. Vì: - Mặt biển, mặt sông, mặt hồ đều có ít vật cản hơn trên đất liền, cho nên lực cản đối 0.25 với sự chuyển động của không khí sẽ nhỏ. - Trong khi trên đất liền do mặt đất không bằng phẳng, hơn nữa có rất nhiều vật cản như 0.25 đồi núi, các công trình kiến trúc..., không khí di chuyển sẽ gặp rất nhiều cản trở, vì thế mà gió thổi trên đất liền luôn nhỏ hơn mặt nước rất nhiều. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 8 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 8 (Phân môn: Địa lí) MÃ ĐỀ B Thời gian làm bài: 30 phút (Không kể thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm) Lựa chọn 01 đáp án đúng nhất và ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Việt Nam và Trung Quốc kí phân định vịnh Bắc Bộ vào thời gian: A. 20-11-2000. B. 25-12-2000. C. 25-12-2003. D. 25-12-2005. Câu 2. Hệ sinh thái nào sau đây thuộc hệ sinh thái tự nhiên trên cạn? A. Rừng ngập mặn, cỏ biển. B. Đầm phá ven biển. C. Rừng mưa nhiệt đới. D. Rạn san hô, rừng ôn đới. Câu 3. Nhóm đất phù sa sông và biển phân bố ở A. vùng đồi núi. B. các cao nguyên. C. vùng núi cao. D. các đồng bằng. Câu 4. Vùng biển của Việt Nam nằm trong khí hậu A. Cận nhiệt gió mùa. B. Ôn đới gió mùa. C. Nhiệt đới gió mùa. D. Xích đạo ẩm. Câu 5. Rừng trồng cây lấy gỗ, cây công nghiệp thuộc hệ sinh thái nào sau đây? A. Hệ sinh thái nông nghiệp. B. Hệ sinh thái tự nhiên. C. Hệ sinh thái công nghiệp. D. Hệ sinh thái nguyên sinh. Câu 6. Đảo ven bờ nước ta có diện tích lớn nhất là A. Cồn Cỏ. B. Lý Sơn. C. Cát Bà. D. Phú Quốc. Câu 7. Năm 2019 tổng sản lượng thủy sản cho phép khai thác bền vững ở vùng biển Việt Nam, gần A. 1,5 triệu tấn. B. 1,55 triệu tấn. C. 2,5 triệu tấn. D. 3,87 triệu tấn. Câu 8. Địa hình thềm lục địa ở miền Trung nước ta có đặc điểm: A. hẹp và sâu. B. bằng phẳng. C. rộng, nông. D. nông và hẹp. II. TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu 1. (1.5 điểm) Trình bày những biện pháp để bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam? Câu 2. (1.5 điểm) Nêu và phân tích đặc điểm khí hậu vùng biển – đảo Việt Nam? Giải thích tại sao gió trên biển mạnh hơn trên đất liền? DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 8 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C D C A D B A II. TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu Đáp án Điểm Một số biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta: - Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia nhằm bảo vệ và khôi phục một 0.5 số hệ sinh thái tự nhiên, rừng nguyên sinh và động thực vật quí hiếm. - Trồng và bảo vệ rừng tự nhiên- nơi sinh sống của nhiều loài sinh vật. 0.25 1 - Ngăn chặn nạn phá rừng, săn bắt động vật hoang dã trái phép, khai thác đánh bắt thủy 0.25 sản quá mức... - Xử lí các chất thải công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt nhằm giảm thiểu ô nhiễm 0.25 môi trường sống của các loài sinh vật. - Nâng cao ý thức người dân về bảo vệ sự đa dạng sinh học... 0.25 * Khí hậu vùng biển đảo Việt Nam: - Nhiệt độ bề mặt nước biển TB trên 230C phân hóa Bắc - Nam (tăng dần từ Bắc vào 0.25 Nam) - Mưa trên biển ít hơn trên đất liền, khoảng trên 1100 mm/năm 0.25 - Hướng gió đông bắc chiếm ưu thế (T10 đến T4); gió thổi theo hướng đông nam (T5 đến 0.5 T9), Gió trên biển mạnh hơn trên đất liền. 2 * Gió trên biển mạnh hơn trên đất liền. Vì: - Mặt biển, mặt sông, mặt hồ đều có ít vật cản hơn trên đất liền, cho nên lực cản đối 0.25 với sự chuyển động của không khí sẽ nhỏ. - Trong khi trên đất liền do mặt đất không bằng phẳng, hơn nữa có rất nhiều vật cản như 0.25 đồi núi, các công trình kiến trúc..., không khí di chuyển sẽ gặp rất nhiều cản trở, vì thế mà gió thổi trên đất liền luôn nhỏ hơn mặt nước rất nhiều. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 8 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 UBND HUYỆN THANH TRÌ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS VẠN PHÚC MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 8 (Phân môn: Địa lí) Thời gian làm bài: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm) Chọn một đáp án đúng nhất. Câu 1. Nội dung nào sau đây là biểu hiện của sự suy giảm về số lượng cá thể và loài sinh vật ở Việt Nam? A. Phạm vi phân bố loài tăng nhanh. B. Nhiều hệ sinh thái rừng bị phá hủy. C. Nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng. D. Xuất hiện nhiều loài mới do lai tạo. Câu 2. Nguyên nhân tự nhiên nào dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam? A. Hoạt động khai thác lâm sản của con người. B. Biến đổi khí hậu với các hệ quả: bão, lũ, hạn hán,... C. Hoạt động đánh bắt thủy sản quá mức. D. Tình trạng đốt rừng làm nương rẫy. Câu 3. Đất ở khu vực nào sau đây của nước ta dễ nhiễm mặn, nhiễm phèn? A. Đồng bằng, đồi núi. B. Cửa sông, ven biển. C. Hải đảo, trung du. D. Cao nguyên, các đảo. Câu 4. Quá trình hình thành đất đặc trưng ở nước ta là A. Quá trình feralit. B. Quá trình phù sa. C. Quá trình Ô-xít. D. Quá trình bồi tụ. Câu 5. Biến đổi khí hậu tác động đến A. đời sống và sản xuất, đe dọa sự phát triển bền vững. B. đời sống, sản xuất, đe dọa sự phát triển nông nghiệp. C. đời sống và sinh hoạt, đe dọa sự phát triển du lịch. D. sinh hoạt và sản xuất, khai thác tài nguyên tự nhiên Câu 6. Biểu hiện nào sau đây không phải hiện tượng thời tiết cực đoan? A. Mùa mưa có nhiều trận mưa lớn bất thường. B. Rét đậm, rét hại kéo dài. C. Động đất, núi lử phun trào. D. Số ngày nắng nóng có xu thế tăng trên phạm vi cả nước. Câu 7. Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về châu thổ sông Cửu Long ? A. Không có hệ thống đê ven sông B. Mùa lũ đến, nước sông Cửu Long dâng tràn ngập một vùng rộng lớn. C. Chế độ nước sông được chia thành 2 mùa rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn. D. Có hệ thống đê dài hàng nghìn ki-lô-mét dọc hai bên bờ sông. Câu 8. Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long có diện tích khoảng? A. Hơn 15.000 nghìn km2 B. Hơn 30.000 nghìn km2 C. Hơn 40.000 nghìn km2 D. Hơn 45.000 nghìn km2 II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm). Chứng minh sinh vật nước ta phong phú và đa dạng? Giải thích? DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 8 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 2 (1,5 điểm). a. Trình bày quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Hồng? b. Việc đắp đê ngăn lũ đã làm biến đổi địa hình châu thổ sông Hồng như thế nào? DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 8 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D C D D D A B A II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Đáp án Điểm Chứng minh sinh vật nước ta phong phú và đa dạng * Sự đa dạng về thành phần loài, gen di truyền: - Đa dạng về thành phần loài: 0,25 + Việt Nam là một trong 16 quốc gia sở hữu sự đa dạng sinh học cao nhất thế giới + Khoảng 50000 loài đã được xác định + Nhiều loài thực vật quý hiếm (Trầm hương, trắc, sâm Ngọc Linh, nghiến, gỗ gụ ) và động vật quý hiếm (Sao la, voi, bò tót, trĩ ). - Đa dạng về gen di truyền: Số lượng các cá thể trong mỗi loài tương đối phong phú, tạo 0,25 nên sự đa dạng về nguồn gen di truyền, 1 * Sự đa dạng về kiểu hệ sinh thái: 0,5 - Các hệ sinh thái trên cạn:phổ biến nhất là rừng mưa nhiệt đới, rừng nhiệt đới gió mùa - Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước :gồm các hệ sinh thái nước mặn và các hệ sinh thái nước ngọt ở sông suối, ao, hồ đầm. - Các hệ sinh thái nhân tạo hình thành do hoạt động sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản. * Sinh vật Việt nam phong phú và đa dạng do: 0,5 - Vị trí địa lí nằm trên đường di cư và di lưu của các luồng sinh vật - Thiên nhiên Việt nam mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa với nền nhiệt cao và độ ẩm lớn tạo điều kiện cho sinh vật sinh trưởng và phát triển. - Do tác động của con người: nhập khẩu và lai tạo nên nhiều giống cây trồng và vật nuôi a. Quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Hồng là * Khái quát: 0,25 - Châu thổ sông Hồng có diện tích khoảng 15000 km2 - Có dạng hình tam giác * Quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Hồng: + Hệ thống sông Hồng là một trong hai hệ thống sông lớn nhất ở Việt Nam.Tổng lượng 0,25 2 dòng chảy lên tới 112 tỉ m 3/năm và lượng phù sa hết sức phong phú, khoảng 120 triệu tấn/năm. + Châu thổ sông Hồng được hình thành từ quá trình bồi đắp phù sa của hệ thống sông 0,25 Hồng, kết hợp với tác động của thuỷ triều và sóng biển.. Cùng với thời gian, châu thổ sông Hồng ngày càng tiến ra biển DeThi.edu.vn



