Tổng hợp 18 Đề thi Địa lí 6 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 (Kèm đáp án)

docx 46 trang Hải Hải 14/12/2025 1020
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 18 Đề thi Địa lí 6 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtong_hop_18_de_thi_dia_li_6_sach_chan_troi_sang_tao_cuoi_ki.docx

Nội dung text: Tổng hợp 18 Đề thi Địa lí 6 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 (Kèm đáp án)

  1. Tổng hợp 18 Đề thi Địa lí 6 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM A. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C B D C A A D B B. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. (0,5 điểm) Trình bày đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới. Nội dung Điểm Con người sinh sống ở hầu khắp mọi nơi trên bề mặt Trái Đất nhưng phân bố không đều. 0,5đ Câu 2. (1,5 điểm) Trình bày đặc điểm của rừng nhiệt đới. Nội dung Điểm Rừng nhiệt đới được chia thành nhiều tầng khác nhau với thảm thực vật được cấu tạo thành 0,5đ một chiều thẳng đứng từ mặt đất đến tán rừng. Mỗi tầng bao gồm các loài động, thực vật khác nhau, thích nghi với điều kiện sống ở riêng 0,5đ tầng đó. Rừng nhiệt đới có nhiều loại như rừng nhiệt đới gió mùa, rừng mưa nhiệt đới, rừng xen cây 0,5đ rụng lá, Câu 3. (1,0 điểm) a. (0,5 điểm) Vận dụng kiến thức đã học, em hãy cho ví dụ về sự đa dạng của giới sinh vật ở đại dương mà em biết. b. (0,5 điểm) Trong các bước tiến hành tham quan địa phương, bước nào cần quan tâm nhiều nhất? Vì sao? Nội dung Điểm a. Thực vật: Rong, rêu, tảo,... 0,25đ - Động vật: Tôm, cá, mực, 0,25đ b. Trong các bước tiến hành tham quan địa phương, bước thu thập thông tin 0,5đ là cần được quan tâm nhiều nhất. Vì thu thập được nhiều thông tin mới có thể tổng hợp và viết báo cáo kết quả tham quan. DeThi.edu.vn
  2. Tổng hợp 18 Đề thi Địa lí 6 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 UBND HUYỆN QUẾ SƠN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HK II TRƯỜNG THCS QUẾ THUẬN MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ- LỚP 6 PHÂN MÔN ĐỊA LÝ Thời gian: 45 phút (không kể giao đề) I/ TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Điền câu trả lời đúng nhất vào phần bài làm. Mỗi ý đúng 0,25 điểm Câu 1. Hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương gọi là A. dòng biển. B. sóng biển. C. thủy triều. D. triều cường. Câu 2. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng là do A. Cơn gió. B. núi lửa. C. thủy triều. D. động đất. Câu 3. Rừng mưa nhiệt đới phân bố chủ yếu ở nơi có khí hậu A. nóng, khô, lượng mưa nhỏ. B. mưa nhiều, ít nắng, ẩm lớn. C. nóng, ẩm, lượng mưa lớn. D. ít mưa, khô ráo, nhiều nắng. Câu 4. Rừng nhiệt đới không có ở khu vực nào sau đây? A. Nam Mĩ. B. Trung Phi. C. Nam Á. D. Tây Âu. Câu 5. Em hãy chọn các cụm từ sau đây (hợp chất, vật chất, đơn chất, hạt khoáng, nước khoáng, vi lượng, độ phì.) điền vào chỗ ( ) để hoàn thành nội dung sau: - Đất là lớp (1)......................... mỏng, vụn bở, bao phủ trên bề mặt các lục địa và đảo, được đặc trưng bởi độ phì. - Thành phần: chất khoáng, chất hữu cơ, không khí và nước. - Tỉ lệ các thành phần: (2)...................45%, không khí 25%, nước 25% và chất hữu cơ 5%. Câu 6. Nối cột A và B sao cho phù hợp nội dung sau: CỘT A CỘT B 1. Đới nóng a - Phạm vi: khoảng từ vòng cực Băc đến chí tuyến Nam. - Khí hậu: có nền nhiệt độ cao. b - Phạm vi: từ vòng cực Bắc về cực Bắc và vòng cực Nam về cực Nam. - Khí hậu: xứ sở của băng tuyết, vô cùng khắc nghiệt. 2. Đới ôn hòa c Phạm vi: khoảng từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam. - Khí hậu: có nền nhiệt độ cao. d - Phạm vi: khoảng từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc và từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam. - Khí hậu: trung gian giữa đới nóng và đới lạnh. DeThi.edu.vn
  3. Tổng hợp 18 Đề thi Địa lí 6 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn II/ TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1. (1.5 điểm) Trình bày các nhân tố hình thành đất? Câu 2. (1,5 điểm) Cho bảng số liệu sau: DIỆN TÍCH RỪNG TỰ NHIÊN CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010- 2021 Năm 2010 2015 2021 Diện tích rừng tự nhiên (nghìn ha) 2874,4 2601,0 2572,7 “Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam” a. Dựa vào bảng số liệu trên, em hãy nhận xét diện tích rừng tự nhiên nước ta giai đoạn 2010-2021 như thế nào? (1.0 điểm) b. Từ đó, em hãy đề xuất một số biện pháp bảo vệ rừng? (0.5 điểm) --------------- Hết --------------- DeThi.edu.vn
  4. Tổng hợp 18 Đề thi Địa lí 6 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I/TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng ghi 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án B A C D Câu 5: Điền đúng mỗi chỗ chấm ghi 0,25 điểm (1) vật chất (2) hạt khoáng. Câu 6: Nối đúng mỗi ý ghi 0,25 điểm 1 - c; 2- d II/TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm - Gồm 5 nhân tố hình thành: đá mẹ, khí hậu, sinh vật, địa hình và thời gian. 0.25 + Đá mẹ: quyết định đến thành phần khoáng vật và tính chất đất. 0.25 + Khí hậu: tạo thuận lợi hoặc khó khăn cho quá trình phân giải chất khoáng và 1 hữu cơ trong đất. 0.25 (1.5 + Sinh vật: cung cấp chất hữu cơ cho đất. 0.25 điểm) + Địa hình: độ cao và độ dốc ảnh hưởng tới độ dày của tầng đất và độ phì của đất. + Thời gian: để các yếu tố trên hình thành đất, thời gian càng lâu, tầng đất càng 0.25 dày Ngoài ra, yếu tố con người có tham gia vào quá trình hình đất. 0.25 a. Diện tích rừng tự nhiên đang bị suy giảm nặng nề. - Mức giảm : 2874.4- 2572,7= 301,7 nghìn ha. 0.5 đ b. Biện pháp bảo vệ rừng - Hạn chế khai thác rừng bừa bải, không nên săn bắt các loại động vật quí hiếm để 0.5 đ bảo vệ số lượng cá thể của loài. 2 - Ngăn chặn hiện tượng chặt phá rừng để bảo vệ môi trường sống cho các loại 0,5 đ (1,5 thực vật điểm) - Xây dựng các khu bảo tồn, vườn thực vật, vườn quốc gia - Tuyên truyền giáo dục rộng rải trong nhân dân đặc biệt là những vùng sâu, vùng sa có trình độ dân trí thấp để cùng tham gia bảo vệ rừng. - Tham gia các hoạt động bảo vệ rừng, trồng cây xanh ở trường hoặc địa phương. Chấm theo hướng mở, HS trả lời đúng 2b được điểm tối đa câu này. - Lưu ý: + Học sinh có thể không trình bày các ý theo thứ tự như hướng dẫn trả lời nhưng đủ ý và hợp lí vẫn cho điểm tối đa. Thiếu ý nào sẽ không cho điểm ý đó. + Tổng điểm toàn bài được làm tròn còn 1 chữ số thập phân. HSKT làm được phần A hoặc 1 trong 2 Phần B là đạt DeThi.edu.vn
  5. Tổng hợp 18 Đề thi Địa lí 6 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG KIỂM TRA CUỐI KỲ II MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - Lớp: 6 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất ở mỗi câu. Câu 1. Đại dương thế giới bao phủ khoảng bao nhiêu % diện tích bề mặt Trái Đất? A. Hơn 30%. B. Hơn 50%.C. Hơn 70%. D. Hơn 80%. Câu 2. Hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương gọi là A. dòng biển.B. thủy triều.C. sóng biển.D. triều cường. Câu 3. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng biển là do A. gió.B. núi lửa.C. thủy triều.D. động đất. Câu 4. Đất gồm mấy tầng? A. 2B. 3C. 4D. 5 Câu 5. Các thành phần chính của đất gồm A. cơ giới, không khí, chất vô cơ và mùn.B. chất hữu cơ, nước, không khí và sinh vật. C. nước, không khí, chất hữu cơ và độ phì.D. khoáng, chất hữu cơ, không khí và nước. Câu 6. Nhóm đất nào dưới đây được coi là nhóm đất tốt nhất trên thế giới? A. Đất pốt dôn.B. Đất đài nguyên. C. Đất đỏ vàng nhiệt đới. D. Đất đen thảo nguyên ôn đới. Câu 7. Phạm vi của đới nóng trong khoảng A. từ chí tuyến bắc đến chí tuyến nam.B. từ 2 chí tuyến đến vòng cực. C. từ vòng cực đến cực.D. từ cực đến chí tuyến. Câu 8. Ở đới nào sau đây thiên nhiên thay đổi theo bốn mùa rõ nét nhất? A. Đới nóng.B. Đới ôn hòa. C. Đới lạnh.D. Đới cận nhiệt. II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 9 (2,0 điểm): a/ Trình bày đặc điểm rừng nhiệt đới. b/ Sự suy giảm diện tích rừng làm gia tăng biến đổi khí hậu, là học sinh em có thể làm gì để góp phần giảm nhẹ biến đổi khí hậu? Câu 10 (1,0 điểm): Trình bày sự khác nhau về nhiệt độ, độ muối của vùng biển nhiệt đới và vùng biển ôn đới. DeThi.edu.vn
  6. Tổng hợp 18 Đề thi Địa lí 6 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đ/A C C A B D D A B II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Đặc điểm rừng nhiệt đới: 1,5 - Phạm vi: Trải dài từ xích đạo đến hết vành đai nhiệt đới ở cả hai bán cầu. 0,5 - Khí hậu: + Nhiệt độ trung bình năm trên 210C. 0,25 a + Lượng mưa trung bình năm trên 1700mm. 0,25 - Sinh vật: + Rừng có cấu trúc nhiều tầng, nhiều loài thân gỗ, dây leo chằng chịt, phong 0,25 9 lan, tầm gửi... (2,0) + Động vật phong phú, nhiều loài sống trên cây, leo trèo giỏi, nhiều loài 0,25 chim ăn quả... Những hành động bản thân có thể làm góp phần giảm nhẹ biến đổi khí 0,5 hậu: - Sử dụng tiết kiệm nguồn năng lượng. b - Hạn chế dùng túi ni-lông, rác thải nhựa. - Tích cực trồng cây xanh, bảo vệ rừng. - Tuyên truyền ý thức bảo vệ môi trường cho gia đình, bạn bè... (Học sinh nêu được từ 2 hành động đúng thì được tròn điểm.) Trình bày sự khác nhau về nhiệt độ, độ muối của vùng biển nhiệt đới và vùng biển ôn đới. 10 -Vùng biển nhiệt đới: Nhiệt độ dao động 24 – 27 0C, độ muối trung bình 35 0,5 (1,0đ) – 36%. -Vùng biển ôn đới: Nhiệt độ dao động 16 – 18 0C, độ muối trung bình 34 – 0,5 35%. DeThi.edu.vn
  7. Tổng hợp 18 Đề thi Địa lí 6 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 TRƯỜNG THCS LA BẰNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN: LỊCH SỬ&ĐỊA LÍ 6 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng. Câu 1: Chi lưu là A. Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông. B. Các con sông đổ nước vào con sông chính và sông phụ. C. Các con sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính. D. Lượng nước chảy tạo ra mặt cắt ngang lòng ở con sông. Câu 2: Trong thủy quyển nước mặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu A. 30,1% B. 97,5% C. 2,5% D. 68,7% Câu 3: Dụng cụ để đo nhiệt độ không khí là A. Vũ kế B. Ẩm kế C. Nhiệt kế D. Khí áp kế Câu 4: Trên thế giới có bao nhiêu đại dương? A. 4 B. 5 C. 3 D. 6 Câu 5: Thành phần nào của đất chiếm tỉ lệ cao nhất? A. Hạt khoáng B. Không khí C. Nước D. Chất hữu cơ Câu 6: Siêu đô thị có số dân là bao nhiêu? A. Trên 10 triệu B. Trên 15 triệu C. Trên 20 triệu D. Trên 25 triệu Câu 7: Đô thị có số dân đông nhất thế giới là A. Cai-rô B. Thượng Hải C. Mum-bai D. Tô-ky-ô Câu 8: Châu lục nào có nhiều siêu đô thị nhất? A. Châu Mỹ B. Châu Á C. Châu Âu D. Châu Phi B. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm) Trình bày đặc điểm rừng nhiệt đới Câu 2 (1,5 điểm) a. Trình bày tác động của thiên nhiên đến đời sống con người b. Hãy nêu những hành động của con người có tác động đến thiên nhiên. DeThi.edu.vn
  8. Tổng hợp 18 Đề thi Địa lí 6 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C B C B A A D B B. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Đặc điểm rừng nhiệt đới: - Phân bố: Từ vùng xích đạo đến hết vành đai nhiệt đới ở cả Bắc bán cầu và Nam bán 0,5 cầu. 1 - Khí hậu: Nhiệt độ trung bình năm trên 210C, lượng mưa trung bình năm trên 1700 mm. 0,5 - Rừng gồm nhiều tầng, nhiều cây gỗ, dây leo chằng chịt, phong lan, tầm gửi, địa y bám trên thân cây. Động vật phong phú, nhiều loài sống trên cây, nhiều loài chim... 0,5 a. Tác động của thiên nhiên đến đời sống con người - Thiên nhiên cung cấp những điều kiện cần thiết: không khí, nhiệt độ, nước... để con 0,5 người tồn tại. - Các điều kiện tự nhiên như địa hình, khí hậu, nguồn nước.... ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư, lối sống và sinh hoạt hàng ngày của con người. 0,5 2 b. Một số hành động của con người có tác động đến thiên nhiên: + Tác động tích cực: Trồng rừng, cải tạo đất, biến những vùng đất khô cằn thành những vùng đất phì nhiêu. 0,25 + Tác động tiêu cực: Khai thác tài nguyên làm cho tài nguyên suy giảm hoặc cạn kiệt, xả rác vào môi trường ở nhiều dạng khác nhau gây ô nhiễm môi trường. 0.25 DeThi.edu.vn
  9. Tổng hợp 18 Đề thi Địa lí 6 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 8 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH Môn: Lịch sử và Địa lí 6 TRƯỜNG THCS NAM SƠN PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM (1,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: Ở đới nóng, thảm thực vật có vai trò quan trọng là A. rừng nhiệt đới. B. rừng cận nhiệt đới. C. rừng lá kimD. đài nguyên. Câu 2: Các nhóm đất điển hình trên Trái Đất gồm A. đất phù sa, đất đỏ vàng nhiệt đới, đất phèn. B. đất đỏ vàng nhiệt đới, đất mùn miền núi, đất pốt dôn. C. đất đen thảo nguyên ôn đới, đất mặn. D. đất pốt dôn, đất đỏ vàng nhiệt đới, đất đen thảo nguyên ôn đới. Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng nhiệt đới ngày càng giảm là do A. khai thác khoáng sản và nạn di dân. B. chiến tranh, lũ lụt, sạt lở và cháy rừng. C. tác động của con người và cháy rừng. D. cháy rừng và thiên tai. Câu 4: Thiên nhiên ở đới nào thay đổi theo bốn mùa rõ nét nhất? A. Đới nóngB. Đới ôn hoà.C. Đới lạnhD. Đới cận nhiệt. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm) Trình bày tác động của thiên nhiên đối với đời sống con người. Câu 2 (1,5 điểm) Nêu 3 ví dụ về tác động của thiên nhiên đối với sự phân bố dân cư trên thế giới. ===== Hết ===== DeThi.edu.vn
  10. Tổng hợp 18 Đề thi Địa lí 6 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (1,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án A D C B II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Điểm 1 Tác động của thiên nhiên đối với đời sống con người: - Trong đời sống hằng ngày, thiên nhiên cung cấp những điều kiện hết sức cần thiết 0,75 (không khí, ánh sáng, nhiệt độ, nước, ...) để con người có thể tồn tại. - Các điều kiện tự nhiên như địa hình, nguồn nước, khí hậu, đất trồng đều có ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư, lối sống và cả sinh hoạt hằng ngày của con người. 0,75 2 3 ví dụ cụ thể về tác động của thiên nhiên đối với sự phân bố dân cư trên thế giới: 0,5 - Ở đồng bằng: địa hình tương đối bằng phẳng, đất đai mầu mỡ, nguồn nước dồi dào nên tập trung đông dân cư. 0,5 - Ở miền núi: địa hình dốc, bề mặt bị chia cắt, giao thông đi lại khó khăn, đất đai kém mầu mỡ, nên thưa dân cư. 0,5 - Ở những vùng khí hậu khắc nghiệt (hoang mạc khô hạn hoặc vùng khí hậu lạnh giá) dân cư rất thưa thớt, mật độ dân số thấp. (HS có thể lấy 3 ví dụ khác, hợp lý vẫn cho điểm tối đa) DeThi.edu.vn