Tổng hợp 18 Đề thi Địa lí 6 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 (Kèm đáp án)

docx 41 trang Hải Hải 15/12/2025 430
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 18 Đề thi Địa lí 6 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtong_hop_18_de_thi_dia_li_6_sach_chan_troi_sang_tao_giua_ki.docx

Nội dung text: Tổng hợp 18 Đề thi Địa lí 6 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 (Kèm đáp án)

  1. Tổng hợp 18 Đề thi Địa lí 6 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 UBND HUYỆN QUẾ SƠN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK II TRƯỜNG THCS QUẾ THUẬN MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ- LỚP 6 PHÂN MÔN ĐỊA Thời gian: 45 phút (không kể giao đề) I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 4. Mỗi câu đúng 0,25 điểm. Câu 1. Lưu vực của một con sông là A. vùng đất đai đầu nguồn của các con sông nhỏ. B. diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên. C. chiều dài từ thượng nguồn đến các cửa sông. D. vùng hạ lưu của con sông và bồi tụ đồng bằng. Câu 2. Sông nào sau đây có chiều dài lớn nhất thế giới? A. Sông I-ê-nit-xây. B. Sông Missisipi. C. Sông Nin. D. Sông A-ma-dôn. Câu 3. Trên thế giới không có đại dương nào sau đây? A. Bắc Băng Dương. B. Ấn Độ Dương. C. Đại Tây Dương. D. Châu Nam Cực. Câu 4. Sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng là nguyên nhân chủ yếu hình thành hiện tượng tự nhiên nào sau đây? A. Dòng biển. B. Sóng ngầm. C. Sóng biển. D. Thủy triều. Câu 5. Em hãy chọn các cụm từ sau đây (nước mưa, nước ngầm, băng tan, tuyết tan) điền vào chỗ ( ) để hoàn thành nội dung sau: - Chế độ nước sông: + Mực nước sông thay đổi theo mùa. + Sông có nguồn cung cấp nước chủ yếu từ (1)..................... thì mùa lũ trùng mùa mưa. + Sông có nguồn cung cấp nước chủ yếu từ (2)..................... thì mùa lũ vào đầu mùa hạ. + Sông có càng nhiều nguồn cung cấp nước thì chế độ lũ càng phức tạp. Câu 6. Nối cột A và B sao cho phù hợp về vòng tuần hoàn lớn của nước: CỘT A CỘT B 1. Bốc hơi a Nước từ sông, hồ, biển, đại dương bốc hơi, cơ thể sinh vật thoát hơi cung cấp hơi nước cho khí quyển. b Nước từ sông, hồ, biển, đại dương bốc hơi, cơ thể sinh vật thoát nhiệt cung cấp hơi nước cho khí quyển. 2. Nước rơi c Hơi nước ngưng tụ khi đạt đến trạng thái bão hòa tạo thành mây; các hạt nước trong mây nhỏ dần và khi đủ nặng rơi xuống thành mưa. d Hơi nước ngưng tụ khi đạt đến trạng thái bão hòa mà vẫn được bổ sung hơi nước gặp lạnh tạo thành mây; các hạt nước trong mây lớn dần và khi đủ nặng rơi xuống thành mưa. 3. Dòng chảy: nước mưa rơi xuống tạo thành các dòng chảy. Quá trình này lặp đi lặp lại tạo thành vòng tuần hoàn lớn của nước. DeThi.edu.vn
  2. Tổng hợp 18 Đề thi Địa lí 6 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1. (1.5 điểm): Trình bày đặc điểm chung của sông? Câu 2. (1,5 điểm): Nguồn nước ngọt ở Việt Nam đang suy giảm về số lượng và bị ô nhiễm nghiêm trọng. Em hãy cho biết, tình trạng đó dẫn đến hậu quả gì? DeThi.edu.vn
  3. Tổng hợp 18 Đề thi Địa lí 6 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng ghi 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án B C D D Câu 5: Điền đúng mỗi chỗ chấm ghi 0,25 điểm (1) nước mưa; (2) băng tan. Câu 6: Nối đúng mỗi ý ghi 0,25 điểm 1 - a; 2- d II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm - Sông là dòng chảy thường xuyên tương đối lớn trên bề mặt lục địa và đảo, 1.0 đ 1 được các nguồn nước mưa, nước ngầm, nước băng tuyết nuôi dưỡng, có diện (1.5 tích lưu vực xác định. 0,5đ điểm) - Cấu tạo phức tạp bao gồm: chi lưu, phụ lưu, sông chính...tạo thành hệ thống Sông Hậu quả khi nguồn nước ngọt đang suy giảm về số lượng và bị ô nhiễm nghiêm trọng ở Việt Nam: - Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng (thông qua ăn uống hoặc tiếp xúc với môi 2 trường nước bị ô nhiễm trong sinh hoạt, lao động); 0.5 đ (1,5 - Thiếu nước ngọt trong sinh hoạt và sản xuất,... điểm) - Hủy hoại môi trường sinh thái: Mất đa dạng sinh học, Mất cân bằng sinh thái,... 0,5 đ Chấm theo hướng mở, HS trả lời đúng được 1/2 điểm tối đa câu này. 0,5 đ - Lưu ý: + Học sinh có thể không trình bày các ý theo thứ tự như hướng dẫn trả lời nhưng đủ ý và hợp lí vẫn cho điểm tối đa. Thiếu ý nào sẽ không cho điểm ý đó. + Tổng điểm toàn bài được làm tròn còn 1 chữ số thập phân. HSKT làm được phần A hoặc 1 trong 2 Phần B là đạt DeThi.edu.vn
  4. Tổng hợp 18 Đề thi Địa lí 6 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG KIỂM TRA GIỮA KỲ II MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - Lớp: 6 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất. Câu 1. Thủy quyển là A. lớp nước trên bề mặt, chủ yếu là nước ngọt. B. lớp nước bao quanh Trái Đất, nằm trên bề mặt. C. lớp nước bao quanh Trái Đất, nằm trên bề mặt và bên trong vỏ Trái Đất. D. toàn bộ nước ngọt và nước mặn trên bề mặt đất. Câu 2. Nước trong thủy quyển ở dạng nào nhiều nhất? A. Nước mặn.B. Nước ngọt.C. Nước dưới đất.D. Nước sông, hồ. Câu 3. Nước ngọt trên Trái Đất gồm có A. nước dưới đất, nước biển, nước sông và băng.B. nước mặt, nước biển, nước ngầm và băng. C. nước ngầm, nước ao hồ, sông suối và băng.D. nước dưới đất, băng, nước mặt và nước khác. Câu 4. Vùng đất cung cấp nước thường xuyên cho sông gọi là A. thượng lưu sông.B. lưu vực sông.C. hạ lưu sông.D. hữu ngạn sông. Câu 5. Chi lưu sông là A. sông nhỏ.B. sông đổ nước vào sông chính. C. sông thoát nước cho sông chính. D. ranh giới lưu vực sông. Câu 6. Nước từ đại dương bốc hơi được gió đưa vào lục địa gây mưa rơi xuống thành các dạng nước rồi đổ ra đại dương, hiện tượng đó là A. vòng tuần hoàn địa chất. B. vòng tuần hoàn của sinh vật. C. vòng tuần hoàn của biển. D. vòng tuần hoàn lớn của nước. Câu 7. Nước luôn di chuyển giữa A. đại dương, các biển và lục địa.B. lục địa, biển, sông và khí quyển. C. lục địa, đại dương và các ao, hồ.D. đại dương, lục địa và không khí. Câu 8. Khi hơi nước bốc lên từ các biển, đại dương sẽ tạo thành A. mây.B. tuyết.C. mưa.D. nước. II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 9 (2,0 điểm): a. Em hãy nêu mối quan hệ giữa mùa lũ của sông với nguồn cung cấp nước sông. b. Quan sát biểu đồ dưới đây, em hãy: - Xác định nhiệt độ tháng cao nhất (0C) - Xác định lượng mưa tháng cao nhất (mm) Câu 10 (1,0 điểm): Nêu vai trò của băng hà đối với tự nhiên và đời sống con người. Biểu đồ nhiệt độ và lượng DeThi.edu.vn mưa tại trạm khí tượng Huế (Thành phố Huế)
  5. Tổng hợp 18 Đề thi Địa lí 6 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Mỗi câu đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đ/A C A D B C D D A II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Em hãy nêu mối quan hệ giữa mùa lũ của sông với nguồn cung cấp nước sông. - Nguồn cung cấp nước chính là mưa, thì mùa lũ của sông là mùa mưa. 0,5đ 9 a - Nguồn cung cấp nước chính là tuyết tan, thì mùa lũ thường vào mùa xuân. 0,25đ (2,0đ) - Nguồn cung cấp nước chính là băng tan, thì mùa lũ thường vào đầu mùa hạ. 0,25đ - Sông có nhiều nguồn cung cấp nước, thì mùa lũ của sông diễn biến thất 0,5đ thường. Quan sát biểu đồ dưới đây, em hãy: - Xác định nhiệt độ tháng cao nhất (0C) 0,25đ b + Tháng 8: 300C - Xác định lượng mưa tháng cao nhất (mm) 0,25đ + Tháng 10, 11: 600mm Nêu vai trò của băng hà đối với tự nhiên và đới sống con người. - Băng hà giữ tới 70% lượng nước ngọt trên thế giới. 0,25đ 10 - Điều hòa khí hậu trên Trái Đất. 0,25đ (1đ) - Là nguồn dự trữ nước ngọt. 0,25đ - Cung cấp nước cho sông ngòi. 0,25đ DeThi.edu.vn
  6. Tổng hợp 18 Đề thi Địa lí 6 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 UBND HUYỆN THANH TRÌ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS VẠN PHÚC MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 6 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM (2điểm) Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu vùng Xích đạo có mưa nhiều nhất trên thế giới là do A. dòng biển nóng, áp cao chí tuyến. B. nhiệt độ thấp, độ ẩm và đại dương. C. nhiệt độ cao, áp thấp xích đạo. D. áp thấp ôn đới, độ ẩm và dòng biển. Câu 2. Để đo nhiệt độ không khí người ta dùng dụng cụ nào sau đây? A. Áp kế. B. Nhiệt kế. C. Vũ kế. D. Ẩm kế. Câu 3. Nguồn cung cấp hơi nước chính cho khí quyển là A. sinh vật. B. biển và đại dương. C. sông ngòi. D. ao, hồ. Câu 4. Càng lên vĩ độ cao nhiệt độ không khí càng A. tăng. B. không đổi. C. giảm. D. biến động. Câu 5. Tại Hà Nội, người ta đo được nhiệt độ lúc 1 giờ là 190C, lúc 7 giờ là 180C, lúc 13 giờ là 270C và lúc 19 giờ là 240C. Hỏi nhiệt độ trung bình ngày hôm đó là bao nhiêu? A. 190C B. 200C C. 210C D. 220C Câu 6. Nguồn cung cấp ánh sáng và nhiệt cho Trái Đất là A. con người đốt nóng. B. ánh sáng từ Mặt Trời. C. các hoạt động công nghiệp. D. sự đốt nóng của Sao Hỏa. Câu 7. Biểu hiện chủ yếu của biến đổi khí hậu là A. nhiệt độ Trái Đất tăng. B. số lượng sinh vật tăng. C. mực nước ở sông tăng. D. dân số ngày càng tăng. Câu 8. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu đới nóng? A. Góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời rất nhỏ. B. Lượng mưa trung bình từ 1000 - 2000 mm. C. Gió Tín phong thổi thường xuyên quanh năm. D. Nắng nóng quanh năm và nền nhiệt độ cao. II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1: (1,5đ) So sánh điểm giống và khác nhau giữa thời tiết và khí hậu? Cho ví dụ? Câu 2: (1,5đ) a. Trình bày quá trình hình thành mây và mưa? Nêu ảnh hưởng của mưa đến sản xuất nông nghiệp và đời sống? b. Hãy nêu một số biện pháp mà em có thể thực hiện để phòng tránh thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu? DeThi.edu.vn
  7. Tổng hợp 18 Đề thi Địa lí 6 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) 1C 2B 3B 4C 5D 6B 7A 8A Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm II. TỰ LUẬN (3 điểm) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu So sánh điểm giống và khác nhau giữa thời tiết và khí hậu: (0,25đ) 1 Giống nhau: (0,25đ) - Đều diễn ra trong một vùng nhất định - Đều có các yếu tố: không khí, nhiệt độ, áp suất, lượng mưa, người ta dựa vào các yếu tố này để phân loại thời tiết và khí hậu. Khác nhau: Thời tiết: - Là biểu hiện của các hiện tượng khí tượng xảy ra trong một thời gian ngắn và vị trí (0,25đ) xác định. Thời tiết luôn thay đổi. (0,25đ) Ví dụ: thời tiết Hà Nội hôm nay có nắng nhẹ, không mưa. Khí hậu: (0,25đ) - Là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong một thời gian dài (0,25đ) (nhiều năm) và mang tính quy luật. Ví dụ: Miền bắc khí hậu có 4 mùa rõ rệt: Xuân, hạ,thu, đông. Còn miền Nam chỉ có 2 mùa: mùa khô và mùa mưa. Câu a. Quá trình hình thành mây và mưa: 2 - Không khí bốc lên cao, bị lạnh dần, hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, (0,25đ) tạo thành mây. - Khi gặp điều kiện thuận lợi, các hạt nước nhỏ tiếp tục được bổ sung thêm hơi nước (0,25đ) tạo thành hạt to và nặng hơn, thắng được lực cản không khí và không bị bốc hơi bởi nhiệt độ, rơi xuống đất thành mưa. * Ảnh hưởng của mưa đến sản xuất nông nghiệp và đời sống: - Nước mưa có thể được sử dụng như nước uống. (0,5 đ) - Nước mưa là nguồn cung cấp nước cho các loại cây trồng. - Mưa giúp rửa sạch không khí, làm giảm nhiệt. - Mưa mang lại nước, nguồn sống cho tất cả các sinh vật trên Trái Đất. - Mưa là một mắt xích quan trọng của tuần hoàn nước, b. Một số biện pháp mà học sinh có thể thực hiện để phòng tránh thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu là: - Giảm lượng rác thải sử dụng hằng ngày. (0,5 đ) - Sử dụng tiết kiệm năng lượng. - Trồng cây xanh bảo vệ môi trường. Hưởng ứng và tuyên truyền mọi người cùng chung tay bảo vệ Trái Đất... DeThi.edu.vn
  8. Tổng hợp 18 Đề thi Địa lí 6 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 8 UBND HUYỆN VĨNH BẢO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II TRƯỜNG THCS VĨNH AN-TÂN LIÊN Môn Lịch sử - Địa lí 6 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất. Câu 1: Những việc làm nào sau đây thể hiện bảo vệ môi trường, chống biến đổi khí hậu A. Xả rác ra môi trường, đốt rừng làm nương rẫy B. Chặt phá rừng đầu nguồn, săn bắt động vật quí hiếm C. Trồng cây và cắt giảm lượng khí thải ra môi trường D. Bẻ cây, đốt rác, vứt chai lọ.... ra môi trường Câu 2. Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào A. Đới ôn đới B. Đới nhiệt đới C. Đới hàn đới D. Đới ôn hòa Câu 3. Biểu hiện chủ yếu của biến đổi khí hậu là A. Số lượng sinh vật tăng. B. Nhiệt độ Trái Đất tăng. C. Mực nước ở sông tăng. D. Dân số ngày càng tăng. Câu 4. Nguồn cung cấp hơi nước lớn nhất là từ : A. biển và đại dương. B. sông, suối. C. đất liền. D. băng tuyết. Câu 5. Hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo quy luật hàng ngày là A. sóng biển. B. dòng biển. C. thủy triều. D. sóng thần. Câu 6; Khi hơi nước bốc lên từ các đại dương sẽ tạo thành A. Nước. B. Sấm. C. Mây. D. Mưa Câu 7 Hồ và sông ngòi không có giá trị nào sau đây? A. Thủy sản. B. Giao thông. C. Du lịch. D. Khoáng sản. Câu 8 Ở vùng khí hậu lạnh nguồn cung cấp nước cho sông chủ yếu là do A. Nước mưa. B. Nước ngầm. C. Băng tuyết. D. Nước ao, hồ. II. TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) a. Nêu vai trò của sông, hồ? (1,0 điểm) b. Hãy cho biết việc sử dụng tổng hợp nguồn nước sông, hồ mang lại những giá trị gì? (0,5 điểm) Câu 2: (1,5 điểm) a. Đất được hình thành do sự tác động của những nhân tố nào? Muốn cải tạo đất, làm cho đất tốt em cần làm gì? b. Kể tên các đới thiên nhiên trên trái đất, Đới nào có thực vật đa dạng nhất? Việt Nam nằm trong đới nào ============== Hết ============= DeThi.edu.vn
  9. Tổng hợp 18 Đề thi Địa lí 6 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm/8 câu): Mỗi ý đúng 0,25đ. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đ/a A C A D A C D C II. TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu hỏi Nội dung Điểm a. Vai trò của nước sông, hồ - Cung cấp nước sinh hoạt và tưới tiêu. - Có giá trị giao thông đường thủy - Điều hòa dòng chảy, điều hòa khí hậu 1,0 - Cung cấp năng lượng điện năng 1 - Có giá trị về du lịch - Cung cấp nguồn thủy sản phong phú cho đời sống. b. Sử dụng tổng hợp nước sông, hồ Việc sử dụng tổng hợp nước sông, hồ có thể mang lại nhiều lợi ích cùng lúc: hiệu quả kinh 0,5 tế cao, hạn chế sự lãng phí nước và góp phần bảo vệ tài nguyên nước. a. Đất được hình thành do sự tác động của những nhân tố nào? Muốn cải tạo đất, làm cho đất tốt em cần làm gì? a. - Đất được hình thành do sự tác động đồng thời của các nhân tố: đá mẹ, khí hậu, sinh vật, địa hình, và thời gian. Muốn cải tạo đất, làm cho đất tốt em cần tăng cường cung cấp thêm mùn cho đất, bón 0,75 phân hữu cơ để cải tạo đất, làm cho đất tơi xốp b. Kể tên các đới thiên nhiên trên trái đất, đới nào có sinh vật đa dạng nhất? Có 3 đới thiên nhiên là: Đới nóng, Đới ôn hòa, Đới lạnh. 2 Đới nóng là nơi có nhiệt độ cao.Giới thực, động vật hết sức đa dạng và phong phú Đới ôn hòa - Là nơi có nhiệt độ trung bình, thực vật không đa dạng như đới nóng, chù yểu là cây lá kim: thông, linh sam, vân sam, tuyết tùng,... Đới lạnh 0,75 - Khí hậu vô cùng khắc nghiệt, băng tuyết quanh năm.Thực vật nghèo nàn thấp lùn, chủ yếu là rêu, địa y và các loại cây thân thảo tồn tại trong mùa hạ ngắn ngủi, tạo nên cảnh quan đài nguyên. Việt Nam nằm trong đới nóng DeThi.edu.vn
  10. Tổng hợp 18 Đề thi Địa lí 6 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 9 PHÒNG GD&ĐT HUYỆN PHÚ NINH KIỂM TRA GIỮA KỲ II TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 6 ĐỀ A PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Trên Trái Đất nước mặn chiếm khoảng A. 2,5%. B. 30,1%. C. 68,7%. D. 97,5%. Câu 2. Nước ngọt trên Trái Đất không bao gồm A. băng. B. nước biển. C. nước dưới đất. D. nước mặt. Câu 3. Nước từ đại dương bốc hơi được gió đưa vào lục địa gây mưa rơi xuống thành các dạng nước rồi đổ ra đại dương, hiện tượng đó là A. vòng tuần hoàn địa chất. B. vòng tuần hoàn sinh vật. C. vòng tuần hoàn nhỏ của nước. D. vòng tuần hoàn lớn của nước. Câu 4. Phụ lưu là gì? A. Các con sông đổ nước vào sông chính. B. Các sông thoát nước cho sông chính. C. Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông. D. Lượng nước chảy tạo ra mặt cắt ngang lòng ở con sông. Câu 5. Đại Dương nào dưới đây nằm bao quanh Bắc Cực? A. Thái Bình Dương. B. Đại Tây Dương. C. Bắc Băng Dương. D. Ấn Độ Dương. Câu 6. Hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương gọi là A. sóng biển. B. dòng biển. C. thủy triều. D. triều cường. Câu 7. Sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng là nguyên nhân chủ yếu sinh ra hiện tượng tự nhiên nào sau đây? A. sóng biển. B. dòng biển. C. thủy triều. D. sóng ngầm. Câu 8. Dao động thủy triều lớn nhất vào các ngày nào sau đây? A. Trăng khuyết và không trăng. B. Trăng tròn và không trăng. C. Trăng tròn và trăng khuyết. D. Trăng khuyết đầu, cuối tháng. II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 đ) Em hãy nêu một số biểu hiện của biến đổi khí hậu. Câu 2. (1,5 đ) a. Nêu tầm quan trọng của nước ngầm. b. Em hãy trình bày một số biện pháp nhằm phòng chống, giảm nhẹ thiệt hại trước khi bão xảy ra? ------------ Hết ------------- DeThi.edu.vn