Tổng hợp 20 Đề thi Địa lí 10 cuối Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án)

docx 105 trang Thái Huy 18/03/2025 1332
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 20 Đề thi Địa lí 10 cuối Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtong_hop_20_de_thi_dia_li_10_cuoi_ki_2_chan_troi_sang_tao_co.docx

Nội dung text: Tổng hợp 20 Đề thi Địa lí 10 cuối Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án)

  1. Tổng hợp 20 Đề thi Địa lí 10 cuối Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn (Đơn vị: triệu người) Năm 1995 2005 2015 2020 2021 Nông thôn 18,86 19,37 19,48 19,41 19,10 Thành thị 22,58 28,51 35,91 39,50 40,30 (Nguồn: WB, 2022) Tính tỉ trọng dân thành thị của Nam Phi năm 2021? (Làm tròn đến số thập phân thứ nhất) B. TỰ LUẬN ( 3,0 ĐIỂM) Câu 1. (2.0 điểm). Cho bảng số liệu sau: Giá trị xuất nhập khẩu hàng hoá của Hoa Kì giai đoạn 2000- 2020 (Đơn vị: Tỉ USD) Năm 2000 2005 2010 2020 Xuất khẩu 781,9 901,1 1278,5 1424,9 Nhập khẩu 1259,3 1732,7 1969,2 2406,9 a. Tính cán cân xuất nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn trên. b. Nhận xét giá trị xuất, nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn trên. Câu 2. (1,0 điểm) Giải thích tại sao ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng lại có phạm vi phân bố rộng khắp thế giới? DeThi.edu.vn Tổng hợp 20 Đề thi Địa lí 10 cuối Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn (Đơn vị: triệu người) Năm 1995 2005 2015 2020 2021 Nông thôn 18,86 19,37 19,48 19,41 19,10 Thành thị 22,58 28,51 35,91 39,50 40,30 (Nguồn: WB, 2022) Tính tỉ trọng dân thành thị của Nam Phi năm 2021? (Làm tròn đến số thập phân thứ nhất) B. TỰ LUẬN ( 3,0 ĐIỂM) Câu 1. (2.0 điểm). Cho bảng số liệu sau: Giá trị xuất nhập khẩu hàng hoá của Hoa Kì giai đoạn 2000- 2020 (Đơn vị: Tỉ USD) Năm 2000 2005 2010 2020 Xuất khẩu 781,9 901,1 1278,5 1424,9 Nhập khẩu 1259,3 1732,7 1969,2 2406,9 a. Tính cán cân xuất nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn trên. b. Nhận xét giá trị xuất, nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn trên. Câu 2. (1,0 điểm) Giải thích tại sao ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng lại có phạm vi phân bố rộng khắp thế giới? DeThi.edu.vn
  2. Tổng hợp 20 Đề thi Địa lí 10 cuối Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (7,0 ĐIỂM) I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B D C B B D A A C A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A A B C C A D B A B II. Câu hỏi đúng sai Câu a b c d Đáp án Đ S S Đ DeThi.edu.vn Tổng hợp 20 Đề thi Địa lí 10 cuối Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (7,0 ĐIỂM) I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B D C B B D A A C A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A A B C C A D B A B II. Câu hỏi đúng sai Câu a b c d Đáp án Đ S S Đ DeThi.edu.vn
  3. Tổng hợp 20 Đề thi Địa lí 10 cuối Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 TRƯỜNG THPT . ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN: Địa lí 10 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ THAM KHẢO Họ, tên thí sinh: . Số báo danh: .. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Tiêu chí nào sau đây được sử dụng để thể hiện tình hình phân bố dân cư? A. Mật độ dân số. B. Loại quần cư. C. Cơ cấu dân số. D. Quy mô số dân. Câu 2. Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò là cơ sở tự nhiện của quá trình sản xuất? A. Đất, khí hậu, dân số. B. Dân số, nước, sinh vật. C. Sinh vật, đất, khí hậu.D. Khí hậu, thị trường, vốn. Câu 3. Trong các cây sau, các cây nào là cây công nghiệp? A. Chè, cà phê.B. Lạc, lúa gạo.C. Mía, lúa mì.D. Lúa mì, ngô. Câu 4. Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản có đặc điểm: A. có tính chất tập trung cao độ. B. là ngành sản xuất phi vật chất. C. phụ thuộc vào các điều kiện tự nhiên. D. cung cấp tư liệu sản xuất cho nền kinh tế. Câu 5. Vai trò của công nghiệp đối với đời sống người dân là A. thúc đẩy nhiều ngành phát triển. B. tạo việc làm mới, tăng thu nhập. C. làm thay đổi phân công lao động. D. khai thác hiệu quả các tài nguyên. Câu 6. Ngành nào sau đây không thuộc công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng? A. Dệt - may. B. Da - giày. C. Rượu, bia. D. Nhựa. Câu 7. Ưu thế nổi bật của vận tải đường ô tô là A. tính cơ động cao. B. cước phí vận tải rẻ. C. mức độ an toàn cao. D. không gây ô nhiễm. DeThi.edu.vn Tổng hợp 20 Đề thi Địa lí 10 cuối Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 TRƯỜNG THPT . ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN: Địa lí 10 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ THAM KHẢO Họ, tên thí sinh: . Số báo danh: .. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Tiêu chí nào sau đây được sử dụng để thể hiện tình hình phân bố dân cư? A. Mật độ dân số. B. Loại quần cư. C. Cơ cấu dân số. D. Quy mô số dân. Câu 2. Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò là cơ sở tự nhiện của quá trình sản xuất? A. Đất, khí hậu, dân số. B. Dân số, nước, sinh vật. C. Sinh vật, đất, khí hậu.D. Khí hậu, thị trường, vốn. Câu 3. Trong các cây sau, các cây nào là cây công nghiệp? A. Chè, cà phê.B. Lạc, lúa gạo.C. Mía, lúa mì.D. Lúa mì, ngô. Câu 4. Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản có đặc điểm: A. có tính chất tập trung cao độ. B. là ngành sản xuất phi vật chất. C. phụ thuộc vào các điều kiện tự nhiên. D. cung cấp tư liệu sản xuất cho nền kinh tế. Câu 5. Vai trò của công nghiệp đối với đời sống người dân là A. thúc đẩy nhiều ngành phát triển. B. tạo việc làm mới, tăng thu nhập. C. làm thay đổi phân công lao động. D. khai thác hiệu quả các tài nguyên. Câu 6. Ngành nào sau đây không thuộc công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng? A. Dệt - may. B. Da - giày. C. Rượu, bia. D. Nhựa. Câu 7. Ưu thế nổi bật của vận tải đường ô tô là A. tính cơ động cao. B. cước phí vận tải rẻ. C. mức độ an toàn cao. D. không gây ô nhiễm. DeThi.edu.vn
  4. Tổng hợp 20 Đề thi Địa lí 10 cuối Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 8. Ngành công nghiệp nào sau đây có khả năng giải quyết việc làm cho người lao động, nhất là lao động nữ? A. Công nghiệp luyện kim. B. Công nghiệp dệt - may. C. Công nghiệp hóa chất. D. Công nghiệp năng lượng. Câu 9. Công nghiệp thế giới hiện nay chú trọng: A. tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác. B. giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến. C. phát triển các ngành công nghệ cao. D. phân bố đều khắp ở các địa phương. Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng với các hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp? A. Điểm công nghiệp là hình thức đơn giản nhất. B. Khu công nghiệp ra đời trong công nghiệp hóa. C. Trung tâm công nghiệp là hình thức ở trình độ cao. D. Vùng công nghiệp là hình thức tổ chức thấp nhất. Câu 11. Nhân tố nào sau đây có tác động lớn nhất đến mạng lưới ngành dịch vụ? A. Trình độ phát triển kinh tế. B. Quy mô và cơ cấu dân số. C. Mức sống và thu nhập thực tế. D. Phân bố và mạng lưới dân cư. Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng với ngoại thương? A. Gắn liền thị trường trong nước với thị trường thế giới. B. Làm kinh tế đất nước thành bộ phận kinh tế thế giới. C. Làm gia tăng thêm nguồn thu ngoại tệ cho đất nước. D. Góp phần đẩy mạnh việc trao đổi hàng hoá trong nước. Câu 13. Công nghiệp điện tử - tin học thường tập trung ở các thành phố lớn, nguyên nhân chủ yếu do: A. cần diện tích rộng, không tiêu thụ nhiều kim loại, điện, nước. B. yêu cầu nguồn lao động trẻ có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao. C. cơ sở hạ tầng và vật chất kĩ thuật, vốn đầu tư, lao động trình độ. D. nhu cầu tiêu thụ nhiều sản phẩm, ngành không cần diện tích rộng. Câu 14. Hiện nay, con người tập trung phát triển nguồn năng lượng sạch không phải vì nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Than đá, dầu khí đang cạn kiệt. B. Có hiện tượng hiệu ứng nhà kính. C. Mưa axit xảy ra ở rất nhiều nơi. D. Chi phí sản xuất thấp và giá rẻ. Câu 15. Cho bảng số liệu: DÂN SỐ VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 2000 – 2019 DeThi.edu.vn Tổng hợp 20 Đề thi Địa lí 10 cuối Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 8. Ngành công nghiệp nào sau đây có khả năng giải quyết việc làm cho người lao động, nhất là lao động nữ? A. Công nghiệp luyện kim. B. Công nghiệp dệt - may. C. Công nghiệp hóa chất. D. Công nghiệp năng lượng. Câu 9. Công nghiệp thế giới hiện nay chú trọng: A. tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác. B. giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến. C. phát triển các ngành công nghệ cao. D. phân bố đều khắp ở các địa phương. Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng với các hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp? A. Điểm công nghiệp là hình thức đơn giản nhất. B. Khu công nghiệp ra đời trong công nghiệp hóa. C. Trung tâm công nghiệp là hình thức ở trình độ cao. D. Vùng công nghiệp là hình thức tổ chức thấp nhất. Câu 11. Nhân tố nào sau đây có tác động lớn nhất đến mạng lưới ngành dịch vụ? A. Trình độ phát triển kinh tế. B. Quy mô và cơ cấu dân số. C. Mức sống và thu nhập thực tế. D. Phân bố và mạng lưới dân cư. Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng với ngoại thương? A. Gắn liền thị trường trong nước với thị trường thế giới. B. Làm kinh tế đất nước thành bộ phận kinh tế thế giới. C. Làm gia tăng thêm nguồn thu ngoại tệ cho đất nước. D. Góp phần đẩy mạnh việc trao đổi hàng hoá trong nước. Câu 13. Công nghiệp điện tử - tin học thường tập trung ở các thành phố lớn, nguyên nhân chủ yếu do: A. cần diện tích rộng, không tiêu thụ nhiều kim loại, điện, nước. B. yêu cầu nguồn lao động trẻ có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao. C. cơ sở hạ tầng và vật chất kĩ thuật, vốn đầu tư, lao động trình độ. D. nhu cầu tiêu thụ nhiều sản phẩm, ngành không cần diện tích rộng. Câu 14. Hiện nay, con người tập trung phát triển nguồn năng lượng sạch không phải vì nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Than đá, dầu khí đang cạn kiệt. B. Có hiện tượng hiệu ứng nhà kính. C. Mưa axit xảy ra ở rất nhiều nơi. D. Chi phí sản xuất thấp và giá rẻ. Câu 15. Cho bảng số liệu: DÂN SỐ VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 2000 – 2019 DeThi.edu.vn
  5. Tổng hợp 20 Đề thi Địa lí 10 cuối Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Năm 2000 2005 2010 2015 2019 Dân số thế giới (Triệu người) 6049,2 6541,9 6960,4 7340,5 7627,0 Sản lượng lương thực (Triệu tấn) 2060,0 2114,0 2476,4 2550,9 2964,4 Theo bảng số liệu, để thể hiện qui mô dân số và sản lượng lương thực thế giới giai đoạn 2000 – 2019, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Miền.B. Kết hợp. C. Đường. D. Tròn. Câu 16. Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG DẦU MỎ VÀ ĐIỆN TRÊN THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 1990 - 2020 Năm 1990 2000 2010 2020 Sản phẩm Dầu mỏ (triệu tấn) 3157,9 3598,3 3978,6 4165,1 Điện (tỉ kWh) 11890,0 15109,0 21073,0 25865,3 (Nguồn: Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng dầu mỏ và điện trên thế giới, giai đoạn 1990 - 2020? A. Dầu mỏ tăng không liên tục.B. Điện tăng không liên tục. C. Dầu mỏ giảm liên tục.D. Điện tăng liên tục. Câu 17. Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là A. cây trồng và vật nuôi. B. các loại máy móc, thiết bị. C. khoa học - công nghệ. D. chuyên chở người, hàng hóa. Câu 18. Ngành vận tải có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất là A. đường ô tô. B. đường biển. C. đường sông. D. đường sắt. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho thông tin sau: Nông nghiệp là ngành kinh tế xuất hiện sớm nhất của xã hội loài người, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản luôn đóng vai trò quan trọng mà không ngành nào thay thế được. Đồng thời nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chịu tác động của nhiều nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố. a. Các nước đang phát triển, đông dân coi đẩy mạnh nông nghiệp là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu do nông nghiệp cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, bảo đảm nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm, sản xuất ra những mặt hàng có giá trị xuất khẩu. DeThi.edu.vn Tổng hợp 20 Đề thi Địa lí 10 cuối Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Năm 2000 2005 2010 2015 2019 Dân số thế giới (Triệu người) 6049,2 6541,9 6960,4 7340,5 7627,0 Sản lượng lương thực (Triệu tấn) 2060,0 2114,0 2476,4 2550,9 2964,4 Theo bảng số liệu, để thể hiện qui mô dân số và sản lượng lương thực thế giới giai đoạn 2000 – 2019, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Miền.B. Kết hợp. C. Đường. D. Tròn. Câu 16. Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG DẦU MỎ VÀ ĐIỆN TRÊN THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 1990 - 2020 Năm 1990 2000 2010 2020 Sản phẩm Dầu mỏ (triệu tấn) 3157,9 3598,3 3978,6 4165,1 Điện (tỉ kWh) 11890,0 15109,0 21073,0 25865,3 (Nguồn: Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng dầu mỏ và điện trên thế giới, giai đoạn 1990 - 2020? A. Dầu mỏ tăng không liên tục.B. Điện tăng không liên tục. C. Dầu mỏ giảm liên tục.D. Điện tăng liên tục. Câu 17. Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là A. cây trồng và vật nuôi. B. các loại máy móc, thiết bị. C. khoa học - công nghệ. D. chuyên chở người, hàng hóa. Câu 18. Ngành vận tải có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất là A. đường ô tô. B. đường biển. C. đường sông. D. đường sắt. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho thông tin sau: Nông nghiệp là ngành kinh tế xuất hiện sớm nhất của xã hội loài người, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản luôn đóng vai trò quan trọng mà không ngành nào thay thế được. Đồng thời nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chịu tác động của nhiều nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố. a. Các nước đang phát triển, đông dân coi đẩy mạnh nông nghiệp là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu do nông nghiệp cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, bảo đảm nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm, sản xuất ra những mặt hàng có giá trị xuất khẩu. DeThi.edu.vn
  6. Tổng hợp 20 Đề thi Địa lí 10 cuối Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn b.Cung cấp thiết bị, máy móc cho con người, cung cấp tư liệu sản xuất cho các ngành kinh tế, vận chuyển người và hàng hóa. c. Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế, đối tượng sản xuất của nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi, sản xuất phụ thuộc nhiều vào đất đai, khí hậu, sinh vật, nước. d. Xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lý, đa dạng hoá sản xuất (tăng vụ, xen can, gối vụ), vì nông nghiệp có tính vụ mùa. Câu 2. Cho thông tin sau: Môi trường là tất cả những gì xung quanh chúng ta, tạo điều kiện để chúng ta sống, hoạt động và phát triển. a) Môi trường gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có mối quan hệ mật thiết với nhau, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại và phát triển của con người. b) Môi trường sống của con người gồm có hai thành phần môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo. c) Môi trường tự nhiên có vai trò quyết định đến sự phát triển kinh tế, xã hội của con người. d) Môi trường nhân tạo là kết quả của lao động của con người, nó tồn tại hoàn toàn phụ thuộc vào con người. Câu 3. Cho bảng số liệu: CHIỀU DÀI ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG SẮT CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2019 (Đơn vị: Nghìn km) Quốc gia Hoa Kỳ Trung Quốc Ấn Độ Liên bang Nga Đường ô tô 6586,6 4860,6 4699,0 1283,4 Đường sắt 239,2 131,0 68,5 87,2 (Nguồn: Ngân hàng thế giới, năm 2021) a) Hoa Kỳ có chiều dài đường ô tô ít hơn Trung Quốc và nhiều hơn Ấn Độ. b) Liên bang Nga có chiều dài đường sắt ít hơn Trung Quốc và nhiều hơn Ấn Độ. c) Hoa Kỳ có chiều dài đường sắt lớn nhất do kinh tế phát triển mạnh, nhất là công nghiệp. d) Liên bang Nga có chiều dài đường ô tô ít nhất do phạm vi lãnh thổ nhỏ nhất. Câu 4. Cho bảng số liệu sau: TRỊ GIÁ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ TOÀN THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 2010 - 2020 (Đơn vị: tỉ USD) DeThi.edu.vn Tổng hợp 20 Đề thi Địa lí 10 cuối Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn b.Cung cấp thiết bị, máy móc cho con người, cung cấp tư liệu sản xuất cho các ngành kinh tế, vận chuyển người và hàng hóa. c. Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế, đối tượng sản xuất của nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi, sản xuất phụ thuộc nhiều vào đất đai, khí hậu, sinh vật, nước. d. Xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lý, đa dạng hoá sản xuất (tăng vụ, xen can, gối vụ), vì nông nghiệp có tính vụ mùa. Câu 2. Cho thông tin sau: Môi trường là tất cả những gì xung quanh chúng ta, tạo điều kiện để chúng ta sống, hoạt động và phát triển. a) Môi trường gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có mối quan hệ mật thiết với nhau, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại và phát triển của con người. b) Môi trường sống của con người gồm có hai thành phần môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo. c) Môi trường tự nhiên có vai trò quyết định đến sự phát triển kinh tế, xã hội của con người. d) Môi trường nhân tạo là kết quả của lao động của con người, nó tồn tại hoàn toàn phụ thuộc vào con người. Câu 3. Cho bảng số liệu: CHIỀU DÀI ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG SẮT CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2019 (Đơn vị: Nghìn km) Quốc gia Hoa Kỳ Trung Quốc Ấn Độ Liên bang Nga Đường ô tô 6586,6 4860,6 4699,0 1283,4 Đường sắt 239,2 131,0 68,5 87,2 (Nguồn: Ngân hàng thế giới, năm 2021) a) Hoa Kỳ có chiều dài đường ô tô ít hơn Trung Quốc và nhiều hơn Ấn Độ. b) Liên bang Nga có chiều dài đường sắt ít hơn Trung Quốc và nhiều hơn Ấn Độ. c) Hoa Kỳ có chiều dài đường sắt lớn nhất do kinh tế phát triển mạnh, nhất là công nghiệp. d) Liên bang Nga có chiều dài đường ô tô ít nhất do phạm vi lãnh thổ nhỏ nhất. Câu 4. Cho bảng số liệu sau: TRỊ GIÁ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ TOÀN THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 2010 - 2020 (Đơn vị: tỉ USD) DeThi.edu.vn
  7. Tổng hợp 20 Đề thi Địa lí 10 cuối Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Năm 2010 2012 2014 2016 2018 2020 Nhập khẩu 18 500 22 160 23 260 20 347 24 609 21 704 Xuất khẩu 19 047 22 895 23 880 20 892 25 208 22 435 (Nguồn: Ngân hàng thế giới, năm 2021) a) Trị giá nhập khẩu tăng không liên tục và tăng chậm hơn xuất khẩu. b) Trị giá xuất khẩu tăng không liên tục và tăng ít hơn xuất khẩu. c) Cán cân xuất nhập khẩu của thế giới luôn dương qua các năm. d) Các nước đang phát triển thường có trị giá xuất nhập khẩu cao hơn các nước phát triển. Phần III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 Câu 1. Cho bảng số liệu: Số dân và số dân thành thị của thế giới giai đoạn 1950-2020 (Đơn vị: triệu người) Năm 1950 1970 1990 2020 Số dân Thế giới 2536 3700 5372 7795 Trong đó: Số dân thành thị 751 1354 2290 4379 Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tỉ lệ dân thành thị của thế giới giai năm 1970 ( làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Câu 2. Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG DẦU MỎ CỦA THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 1990 - 2020 (Đơn vị: triệu tấn) Năm 1990 2000 2010 2020 Sản lượng dầu mỏ 3157,9 3598,3 3978,6 4165,1 (Nguồn: Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu mỏ của thế giới năm 2020 so với năm 1990 (coi sản lượng năm 1990 = 100%) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %) Câu 3. Cho bảng số liệu TỈ SUẤT SINH THÔ VÀ TỈ SUẤT TỬ THÔ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1979 – 2018 (Đơn vị: %) Năm 1979 1999 2009 2015 2018 DeThi.edu.vn Tổng hợp 20 Đề thi Địa lí 10 cuối Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Năm 2010 2012 2014 2016 2018 2020 Nhập khẩu 18 500 22 160 23 260 20 347 24 609 21 704 Xuất khẩu 19 047 22 895 23 880 20 892 25 208 22 435 (Nguồn: Ngân hàng thế giới, năm 2021) a) Trị giá nhập khẩu tăng không liên tục và tăng chậm hơn xuất khẩu. b) Trị giá xuất khẩu tăng không liên tục và tăng ít hơn xuất khẩu. c) Cán cân xuất nhập khẩu của thế giới luôn dương qua các năm. d) Các nước đang phát triển thường có trị giá xuất nhập khẩu cao hơn các nước phát triển. Phần III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 Câu 1. Cho bảng số liệu: Số dân và số dân thành thị của thế giới giai đoạn 1950-2020 (Đơn vị: triệu người) Năm 1950 1970 1990 2020 Số dân Thế giới 2536 3700 5372 7795 Trong đó: Số dân thành thị 751 1354 2290 4379 Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tỉ lệ dân thành thị của thế giới giai năm 1970 ( làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Câu 2. Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG DẦU MỎ CỦA THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 1990 - 2020 (Đơn vị: triệu tấn) Năm 1990 2000 2010 2020 Sản lượng dầu mỏ 3157,9 3598,3 3978,6 4165,1 (Nguồn: Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu mỏ của thế giới năm 2020 so với năm 1990 (coi sản lượng năm 1990 = 100%) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %) Câu 3. Cho bảng số liệu TỈ SUẤT SINH THÔ VÀ TỈ SUẤT TỬ THÔ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1979 – 2018 (Đơn vị: %) Năm 1979 1999 2009 2015 2018 DeThi.edu.vn
  8. Tổng hợp 20 Đề thi Địa lí 10 cuối Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Tỉ suất sinh thô 32,5 19,9 17,6 16,2 14,6 Tỉ suất tử thô 7,2 5,6 6,8 6,8 6,3 (Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam) Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta năm 2018. Câu 4. Biết trữ lượng than của toàn thế giới là 1069,7 tỉ tấn, trữ lượng than của châu Á là 329,9 tỉ tấn. Tính tỉ trọng trữ lượng than của châu Á so với toàn thế giới. (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %) Câu 5. Cho dân số của Việt Nam năm 2021 là 98,9 triệu người và diện tích của nước ta là 331 212 km 2. Tính mật độ dân số trung bình của Việt Nam năm 2021. (Kết quả là số nguyên) Câu 6. Năm 2020: trị giá xuất khẩu của Liên bang Nga là 381,0 tỉ USD, trị giá nhập khẩu là 304,6 tỉ USD. Tính cán cân xuất nhập khẩu của Liên bang Nga năm 2020. DeThi.edu.vn Tổng hợp 20 Đề thi Địa lí 10 cuối Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Tỉ suất sinh thô 32,5 19,9 17,6 16,2 14,6 Tỉ suất tử thô 7,2 5,6 6,8 6,8 6,3 (Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam) Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta năm 2018. Câu 4. Biết trữ lượng than của toàn thế giới là 1069,7 tỉ tấn, trữ lượng than của châu Á là 329,9 tỉ tấn. Tính tỉ trọng trữ lượng than của châu Á so với toàn thế giới. (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %) Câu 5. Cho dân số của Việt Nam năm 2021 là 98,9 triệu người và diện tích của nước ta là 331 212 km 2. Tính mật độ dân số trung bình của Việt Nam năm 2021. (Kết quả là số nguyên) Câu 6. Năm 2020: trị giá xuất khẩu của Liên bang Nga là 381,0 tỉ USD, trị giá nhập khẩu là 304,6 tỉ USD. Tính cán cân xuất nhập khẩu của Liên bang Nga năm 2020. DeThi.edu.vn
  9. Tổng hợp 20 Đề thi Địa lí 10 cuối Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp án A C A C B C A B CD Câu 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Đáp án D D D C D B D D B PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm. - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm. Nội dung A Nội dung B Nội dung C Nội dung D Câu 1 Đ S Đ Đ Câu 2 Đ S S Đ Câu 3 S Đ Đ S Câu 4 Đ S Đ S Phần III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án 36,6 132 0,83 30,8 299 người/km2 76,4 tỉ USD III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án 12,50C 303 Người/Km2 125,7% 67,8% DeThi.edu.vn Tổng hợp 20 Đề thi Địa lí 10 cuối Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp án A C A C B C A B CD Câu 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Đáp án D D D C D B D D B PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm. - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm. Nội dung A Nội dung B Nội dung C Nội dung D Câu 1 Đ S Đ Đ Câu 2 Đ S S Đ Câu 3 S Đ Đ S Câu 4 Đ S Đ S Phần III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án 36,6 132 0,83 30,8 299 người/km2 76,4 tỉ USD III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án 12,50C 303 Người/Km2 125,7% 67,8% DeThi.edu.vn
  10. Tổng hợp 20 Đề thi Địa lí 10 cuối Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn B. CÂU HỎI TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM) Câu Ý Nội dung Điểm Tính cán cân xuất nhập khẩu của Hoa Kì 1,0 Năm 2000 2005 2010 2020 a Cán cân xuất nhập khẩu 477,4 831,6 690,7 982,0 (tỉ USD) 1 Nhận xét giá trị xuất, nhập khẩu của Hoa Kì 1,0 - Giá trị xuất khẩu: tăng liên tục (d/c) 0,25 b - Giá trị nhập khẩu: tăng tiên tục (d/c) 0,25 - Giá trị nhập khẩu tăng nhanh hơn xuất khẩu (d/c) 0,25 - Giá trị nhập khẩu luôn lớn hơn xuất khẩu: HK là nước nhập siêu 0,25 Giải thích tại sao ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng lại có phạm vi phân bố 1,0 rộng khắp thế giới? - Vì sản phẩm của ngành này chủ yếu phục vụ tiêu dùng nên thị trường rộng khắp. 2 - Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú. 0,25 - Ngành này có đặc điểm đòi hỏi vốn ít nhưng lại thu hồi vốn nhanh, không đòi hỏi 0,25 công nghệ quá cao, cần nhiều lao động .. phù hợp với nhiều nước (các nước đang 0,5 phát triển) DeThi.edu.vn Tổng hợp 20 Đề thi Địa lí 10 cuối Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn B. CÂU HỎI TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM) Câu Ý Nội dung Điểm Tính cán cân xuất nhập khẩu của Hoa Kì 1,0 Năm 2000 2005 2010 2020 a Cán cân xuất nhập khẩu 477,4 831,6 690,7 982,0 (tỉ USD) 1 Nhận xét giá trị xuất, nhập khẩu của Hoa Kì 1,0 - Giá trị xuất khẩu: tăng liên tục (d/c) 0,25 b - Giá trị nhập khẩu: tăng tiên tục (d/c) 0,25 - Giá trị nhập khẩu tăng nhanh hơn xuất khẩu (d/c) 0,25 - Giá trị nhập khẩu luôn lớn hơn xuất khẩu: HK là nước nhập siêu 0,25 Giải thích tại sao ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng lại có phạm vi phân bố 1,0 rộng khắp thế giới? - Vì sản phẩm của ngành này chủ yếu phục vụ tiêu dùng nên thị trường rộng khắp. 2 - Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú. 0,25 - Ngành này có đặc điểm đòi hỏi vốn ít nhưng lại thu hồi vốn nhanh, không đòi hỏi 0,25 công nghệ quá cao, cần nhiều lao động .. phù hợp với nhiều nước (các nước đang 0,5 phát triển) DeThi.edu.vn