Tổng hợp 22 đề thi HSG Địa lí Lớp 10 cấp Trường (Có đáp án chi tiết)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 22 đề thi HSG Địa lí Lớp 10 cấp Trường (Có đáp án chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tong_hop_22_de_thi_hsg_dia_li_lop_10_cap_truong_co_dap_an_ch.docx
Nội dung text: Tổng hợp 22 đề thi HSG Địa lí Lớp 10 cấp Trường (Có đáp án chi tiết)
- Tổng hợp 22 đề thi HSG Địa lí Lớp 10 cấp Trường (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn (Nguồn: Số liệu theo thống kê FAO, 2023, 5.1. Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng của thế giới trong giai đoạn 2000 – 2022, dạng biểu đồ nào là thích hợp nhất? 5.2. Nhận xét và giải thích tình hình phát triển ngành thủy sản trên thế giới. Tại sao ngành nuôi trồng thủy sản thế giới ngày càng phát triển? ---------------- Hết -------------- DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 22 đề thi HSG Địa lí Lớp 10 cấp Trường (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. HƯỚNG DẪN CHUNG 1) Giám khảo chấm đúng như đáp án, biểu điểm của Ban Tổ chức. 2) Nếu thí sinh có cách trả lời khác đáp án nhưng đúng thì giám khảo vẫn chấm điểm theo biểu điểm của Hướng dẫn chấm. 3) Giám khảo không quy tròn điểm thành phần của từng câu, điểm của bài thi. II. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM Câu Ý Nội dung Điểm 1.1 Vào ngày 22/6, thời gian chiếu sáng trong ngày từ xích đạo về hai cực thay đổi 2,00 như thế nào trong năm? Tại sao? * Sự thay đổi: - Vào ngày 22/6, thời gian chiếu sáng trong ngày từ xích đạo về cực Bắc dài dần, từ 0,50 xích đạo về cực Nam ngắn dần. * Giải thích: + Trái Đất có dạng khối cầu, vừa chuyển động quay quanh Mặt Trời, vừa tự quay 0,50 quanh trục tưởng tượng nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo và không đổi phương. Đồng thời, đường phân chia sáng tối chia Trái Đất ra hai phần bằng nhau: một phần được chiếu sáng, một phần bị che tối. + Vào ngày 22/6, nửa cầu Bắc nghiêng về phía Mặt Trời, tia sáng Mặt Trời vuông góc với bề mặt Trái Đất tại chí tuyến Bắc, đường phân chia sáng tối nằm sau trục 0,50 Trái Đất. Do đó, từ xích đạo về cực Bắc, diện tích được chiếu sáng nhiều dần, nên thời gian chiếu sáng trong ngày cũng dài dần. + Ngược lại, vào ngày 22/6, nửa cầu Nam chếch xa Mặt Trời, tia sáng Mặt Trời, 1 đường phân chia sáng tối nằm trước trục Trái Đất. Do đó, từ xích đạo về cực Nam, 0,50 (4,0đ) diện tích được chiếu sáng ít dần, nên thời gian chiếu sáng trong ngày cũng ngắn dần. 1.2 Giải thích sự khác biệt về hiện tượng mùa giữa cực Bắc và cực Nam. 2,00 – Thời gian mùa ở 2 cực trái ngược nhau (diễn giải) 0,25 + Do Trái Đất hình cầu, trục Trái Đất luôn nghiêng 1 góc 66033” và không đổi phương nên khi cực Bắc ngả về phía Mặt Trời thì cực Nam lại chếch xa Mặt Trời và 0,25 ngược lại. – Độ dài mùa nóng: Cực Bắc (186 ngày) dài hơn mùa nóng ở cực Nam (179 ngày) và 0,25 mùa lạnh thì ngược lại. + Từ 21/3 – 23/9: Trái Đất ở xa Mặt Trời, lực hút yếu, tốc độ chậm nên phải mất 186 0,25 ngày để di chuyển hết quãng đường. Đây là thời gian mùa nóng của cực Bắc và mùa lạnh của cực Nam. + Từ 23/9 – 21/3: Trái Đất ở gần Mặt Trời, lực hút mạnh, tốc độ nhanh nên chỉ mất 0,25 179 ngày để di chuyển hết quãng đường. Đây là thời gian mùa nóng của cực Nam và mùa lạnh của cực Bắc. – Thời tiết các mùa ở 2 cực khác nhau chủ yếu do tính chất bề mặt đệm: 0,25 + Cực Bắc là Bắc Băng Dương – hấp thụ nhiệt nhiều hơn tỏa nhiệt chậm hơn lại có 0,25 DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 22 đề thi HSG Địa lí Lớp 10 cấp Trường (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn mùa nóng dài hơn nên nhiệt độ quanh năm cao hơn, độ ẩm lớn hơn cực Nam. + Cực Nam là lục địa Nam Cực có lớp băng dày hơn, hấp thụ nhiệt ít hơn nên mùa 0,25 nóng và mùa lạnh đều có nhiệt độ thấp hơn. 2.1 Phân tích tác động của địa hình đến chế độ nước sông trên thế giới. Giải thích tại 2,00 sao thủy chế sông Cửu Long khá điều hòa? * Tác động của địa hình đến chế độ nước sông trên thế giới - Độ dốc quy định tốc độ dòng chảy: Miền núi nước sông chảy nhanh do địa hình 0,50 dốc, sau mỗi trận mưa to, nước dồn về các sông, suối gây lũ; Đồng bằng nước sông chảy chậm do địa hình khá bằng phẳng. - Hướng sườn cũng ảnh hưởng lớn tới dòng chảy sông ngòi: Sườn đón gió mưa 0,25 nhiều, sườn khuất gió ít mưa nên chế độ nước sông ở hai sườn khác nhau. - Đặc điểm đất, đá và thực vật của địa hình: Đồng bằng phần lớn được phù sa bồi 0,50 đắp, có tầng đất dày nên thấm nước nhiều; nhiều hồ, đầm nên điều hòa chế độ nước sông; Ở miền núi phần lớn đất đá ít thấm nước nên chế độ nước sông ở đây không điều hòa. - Mật độ và độ sâu chia cắt cũng có thể làm tăng lượng dòng chảy, tác dụng điều tiết 0,25 tự nhiên của khu vực. * Thủy chế sông Cửu Long khá điều hòa là do: – Dòng sông dài, trắc diện lòng sông dạng lông chim, diện tích lưu vực lớn, độ dốc 0,25 bình quân nhỏ. 2 – Tác dụng điều tiết của Biển Hồ ở Cam-pu-chia. 0,25 (4,0đ) 2.2 Khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố các kiểu thảm thực vật trên Trái 2,00 Đất. - Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của sinh vật thông qua 0,25 chế độ nhiệt, ẩm nên nhìn chung, các kiểu thảm thực vật lớn được phân hóa theo đặc điểm khí hậu. Tương ứng với mỗi kiểu khí hậu là một kiểu thảm thực vật chính. - Kiểu khí hậu nhiệt đới gần biển: với khí hậu nóng ẩm có các loại cây gỗ lớn thường 0,50 xanh hỗn giao với các cây gỗ thấp, cây bụi, cây ưa nóng, ưa ẩm, thảm thực vật chủ yếu là rừng nhiệt đới ẩm, rừng xích đạo và rừng ngập mặn đất lầy ở ven biển - Kiểu khí hậu nhiệt đới lục địa: Khí hậu nóng và chia thành hai mùa mưa, khô, thảm 0,50 thực vật thường gặp là rừng thưa nhiệt đới. Càng đi sâu vào lục địa, thời kì khô, nóng càng kéo dài, các thảm thực vật chủ yếu là xa van và đồng cỏ chiếm ưu thế. - Kiểu khí hậu cận nhiệt (cận nhiệt gió mùa, cận nhiệt địa trung hải, cận nhiệt lục địa), có rừng cận nhiệt ẩm, vào sâu hơn trong lục địa có rừng và cây bụi lá cứng, thảo 0,25 nguyên khô hạn và cuối cùng là hoang mạc và bán hoang mạc - Kiểu khí hậu ôn đới hải dương: không khí rất ẩm và lạnh, gió mạnh chủ yếu có cây bụi thấp ở đồng cỏ. Càng vào sâu lục địa có rừng lá rộng rụng lá mùa đông và rừng 0,25 hỗn hợp, tiếp đó là rừng lá kim - Kiểu khí hậu cận cực: khí hậu lạnh chủ yếu có thảm thực vật đài nguyên (rêu, địa y) 0,25 DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 22 đề thi HSG Địa lí Lớp 10 cấp Trường (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn 3.1 Nhận xét về tỉ trọng dân số dưới 15 tuổi và từ 65 tuổi trở lên của các khu vực trên 2,00 thế giới năm 2023. Nêu biểu hiện của sự già hóa dân số thế giới hiện nay * Nhận xét: 1,00 - Đa số các châu lục đều có tỉ trọng dân số dưới 15 tuổi thấp hơn mức trung bình của 0,25 thế giới (trừ Châu Phi) – dẫn chứng - Các châu lục có tỉ trọng dân số từ 65 tuổi trở lên cao hơn mức trung bình của thế 0,25 giới như: châu Âu, châu Đại Dương, châu Mỹ - Châu Phi có tỉ trọng dân số dưới 15 tuổi cao nhất và tỉ trọng dân số từ 65 tuổi trở 0,25 lên thấp nhất. - Châu Âu có tỉ trọng dân số dưới 15 tuổi thấp nhất và tỉ trọng dân số từ 65 tuổi trở 0,25 lên cao nhất. * Biểu hiện của già hóa dân số thế giới hiện nay 1,00 - Tỉ lệ người già tăng. (HS có thể nêu tỉ lệ người từ 60 tuổi trở lên cao và tỉ lệ người 0,50 dưới 15 tuổi thấp). Đây là kết quả tất yếu của xu hướng giảm mạnh tỉ suất sinh khiến tỉ lệ người cao tuổi cao hơn hẳn so với tầng lớp trẻ em. - Tuổi thọ trung bình tăng trên toàn cầu, dẫn đến sự già đi nhanh chóng của dân số toàn thế giới. Châu Âu, châu Đại Dương, khu vực Bắc Mỹ, Mỹ la tinh có tuổi thọ TB 3 0,50 cao nhất đạt 80 tuổi trở lên; châu Á đạt từ 78 tuổi trở lên; châu Phi có tuổi thọ Tb (4,0đ) thấp nhất, thấp hơn mức trung bình của thế giới (dưới 70 tuổi). 3.2 Giải thích xu hướng chuyển cư ở đô thị của các nước đang phát triển và nước 2,00 phát triển? - Các nước phát triển: xu hướng chủ yếu là di cư từ các đô thị ra vùng ngoại ô hoặc 0,25 về các đô thị vệ tinh hoặc về vùng nông thôn. - Nguyên nhân: Do hoàn thành CNH sớm, tỉ lệ dân thành thị cao 79,1% (năm 2020), 0,75 điều kiện sống giữa thành thị và nông thôn chênh lệch không đáng kể và cơ cấu dân số già tìm về nông thôn có môi trường sống phù hợp hơn. Ở vùng ngoại ô nhưng người dân vẫn có cuộc sống hiện đại, chất lượng cuộc sống cao và không chịu áp lực như ở vùng trung tâm.... - Các nước đang phát triển xu hướng chủ yếu là di cư từ ngoại ô và vùng nông thôn vào các thành phố lớn. 0,25 - Nguyên nhân: Do đang trong quá trình CNH, tỉ lệ dân thành thị còn thấp 51,7% (năm 2020), thấp hơn mức trung bình của thế giới 56,2% (năm 2020), điều kiện sống 0,75 chênh lệch lớn giữa thành thị và nông thôn, đô thị có điều kiện sống tốt và dễ kiếm việc làm có thu nhập hơn ở nông thôn.... 4.1 Chứng minh rằng cơ sở thức ăn là nhân tố quyết định đến sự phát triển của 2,00 ngành chăn nuôi 4 - Cơ sở thức ăn là nhân tố quyết định, ảnh hưởng đến quy mô, cơ cấu, hình thức, chất 0,25 (4,0đ) lượng và hiệu quả chăn nuôi. - Về quy mô: Việc đáp ứng đủ nguồn thức ăn, đặc biệt là thức ăn công nghiệp cho 0,50 phép mở rộng quy mô chăn nuôi. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 22 đề thi HSG Địa lí Lớp 10 cấp Trường (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn - Về cơ cấu: Nơi có nhiều đồng cỏ thì chăn nuôi trâu bò phát triển, nơi có nhiều thức 0,50 ăn từ trồng trọt thì chăn nuôi lợn và gia cầm phát triển mạnh. - Về hình thức: Thức ăn tự nhiên phát triển hình thức chăn thả, thức ăn từ trồng trọt 0,50 thì phát triển chăn nuôi bán chuồng trại và chuồng trại, thức ăn công nghiệp thì phát triển chăn nuôi tập trung công nghiệp. - Chất lượng và hiệu quả kinh tế: Chất lượng và số lượng nguồn thức ăn tác động đến sản lượng, năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi, xác suất rủi ro do dịch bệnh 0,25 thấp. 4.2 Tại sao hình thức trang trại trong sản xuất nông nghiệp ngày càng được chú 2,00 trọng phát triển? - Đặc điểm trang trại: 1,00 + Mục đích chủ yếu là sản xuất nông sản hàng hóa, đáp ứng nhu cầu thị trường. + Quy mô sản xuất tương đối lớn + Có sử dụng lao động làm thuê + Tổ chức và quản lí sản xuất tiến bộ trên cơ sở chuyên môn hóa, thâm canh và ứng dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật. - Vai trò: 1,00 + Thúc đẩy nông nghiệp sản xuất hàng hóa, phát triển kinh tế nông thôn. + Giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho người lao động. + Khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và góp phần bảo vệ môi trường. + Là hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp quan trọng của các nước đang phát phát triển trong quá trình công nghiệp hóa nông nghiệp 5.1 Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng của thế 0,50 giới trong giai đoạn 2000 – 2023, dạng biểu đồ nào là thích hợp nhất? - Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ cột ghép. 0,50 5.2 Nhận xét tình hình phát triển ngành thủy sản trên thế giới. Giải thích tại sao 3,50 ngành nuôi trồng thủy sản thế giới ngày càng phát triển. * Nhận xét và giải thích: 2,00 - Tổng sản lượng thuỷ sản tăng nhanh và liên tục (dẫn chứng). Nguyên nhân do nhu 0,50 cầu thị trường tăng cao; Công nghệ nuôi trồng và chế biến phát triển mạnh; ứng dụng 5 tiến bộ khoa học kĩ thuật để hiện đại hoá phương tiện khai thác, mở rộng ngư trường; (4,0đ) đẩy mạnh nuôi thuỷ sản - Trong cơ cấu giá trị sản lượng thủy sản: Từ năm 2000 đến 2020 Sản lượng thuỷ sản khai thác luôn lớn hơn sản lượng thuỷ sản nuôi trồng. Lần đầu tiên sản lượng nuôi 0,50 trồng vượt sản lượng khai thác vào năm 2022 (nuôi trồng đạt 130,9 triệu tấn, khai thác đạt 92,3 triệu tấn). - Sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng có sự phát triển không giống nhau: + Sản lượng thủy sản khai thác phát triển chậm hơn và không ổn định (dẫn chứng). 0,50 Nguyên nhân do phụ thuộc nhiều vào tự nhiên; công nghệ đánh bắt; nguồn lợi hải sản suy giảm DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 22 đề thi HSG Địa lí Lớp 10 cấp Trường (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn + Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng liên tục và tăng mạnh, chiếm tỉ trọng ngày càng 0,50 cao trong tổng sản lượng thuỷ sản (dẫn chứng). Nguyên nhân do có nhiều lợi thế như: khả năng mở rộng diện tích nuôi; hình thức và công nghệ nuôi ngày càng hiện đại; chủ động đối tượng nuôi và thời điểm thu hoạch, mang hiệu quả cao hơn và đáp ứng tốt hơn cho yêu cầu của thị trường..... Vì sao ngành nuôi trồng thủy sản thế giới ngày càng phát triển? 1,50 - Có vai trò quan trọng: Cung cấp đạm động vật bổ dưỡng, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm, dược phẩm; mặt hàng có giá trị xuất khẩu cao, giải quyết 0,50 việc làm, tăng thu nhập, tạo cơ sở cho việc bảo vệ, khai thác tài nguyên có hiệu quả.. - Nhu cầu về thủy sản rất lớn, trong khi việc khai thác ngày càng gặp nhiều khó khăn 0,50 (thiên tại, do bảo vệ nguồn lợi, do cạn kiệt nguồn lợi thủy sản, do ô nhiễm môi trường, khai thác quá mức, do đầu tư lớn trong khai thác...). - Nuôi trồng thủy sản có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển như: Diện tích mặt 0,50 nước nuôi trồng thủy sản lớn (nước ngọt, nước lợ, nước mặn), ít phụ thuộc vào tự nhiên, công nghiệp chế biến và các dịch vụ giống, thức ăn, kĩ thuật nuôi trồng, ngày càng phát triển, tạo ra nhiều nguồn giống năng suất chất lượng cao, đáp ứng được ngày càng cao nhu cầu ngày càng tăng về thực phẩm, chủ động được nguồn cung thủy sản, ổn định, giải quyết việc làm, đem lại hiệu quả kinh tế cao,.... Tổng điểm toàn bài 20,00 DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 22 đề thi HSG Địa lí Lớp 10 cấp Trường (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 TRƯỜNG THPT PHAN HUY CHÚ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG – QUỐC OAI MÔN THI: ĐỊA LÍ - KHỐI 10 Đề chính thức Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề) Câu I (5 điểm) 1. Trình bày hoạt động của gió Tây ôn đới, gió Mậu dịch? 2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông? Câu II (5 điểm) 1. Sinh quyển là gì? Trình bày các đặc điểm của sinh quyển? 2. Cho bảng số liệu sau: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM VÀ BIÊN ĐỘ NHIỆT NĂM THEO VĨ ĐỘ Ở BÁN CẦU BẮC Vĩ độ Nhiệt độ trung bình năm (0C) Biên độ nhiệt năm (0C) 00C 24,5 1,8 200C 25,0 7,4 300C 20,4 13,3 400C 14,0 17,7 500C 5,4 23,8 600C - 0,6 29,0 700C - 1 32,2 .. Dựa vào bảng số liệu trên, hãy nhận xét và giải thích về sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc. Câu III (5 điểm) Cho bảng số liệu sau: LƯU LƯỢNG DÒNG CHẢY CỦA SÔNG HỒNG VÀ SÔNG THU BỒN (Đơn vị: m3/giây) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 S. Hồng 1318 1100 914 1071 1893 4692 7986 9246 6690 4122 2813 1746 S. Thu Bồn 202 115 75,1 58,2 91,4 120 88,6 69,6 151 519 954 448 1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện lưu lượng dòng chảy của sông Hồng và sông Thu Bồn theo bảng số liệu trên. 2. Dựa vào bảng số liệu trên cho biết thời gian mùa lũ, mùa cạn của sông Hồng và sông Thu Bồn. Câu IV (5 điểm) 1. Một máy bay cất cánh ở Hà Nội lúc 17h ngày 31/12/2024 đến Luân Đôn sau 12h. Tính giờ máy bay hạ cánh tại Luân Đôn thì tương ứng với ngày, giờ nào tại các địa điểm sau: Vị trí Tô-ki-ô Niu Đê li Xit ni Oasinhtơn Lốt Angiơlet Hàn Quốc Kinh độ 1350 Đ 750 Đ 1500 Đ 750 T 1200 T 1200 Đ Giờ Ngày 2. Tính nhiệt độ ở sườn đón gió và sườn khuất gió của một dãy núi ở cùng độ cao 543m, biết rằng ở đỉnh núi cao 3143m có nhiệt độ là 4,50C. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 22 đề thi HSG Địa lí Lớp 10 cấp Trường (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Ý Nội dung chính Điểm Trình bày hoạt động của gió Tây ôn đới, gió Mậu dịch? Gió Tây ôn đới Gió Mậu dịch Thối từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp Thối từ áp cao cận chí tuyến về 0,5 Nguồn gốc ôn đới áp thấp xích đạo 1 (2đ) - Bán cầu Bắc có hướng Đông 1,0 - Bán cầu Bắc hướng Tây Nam - Bán Bắc. Hướng cầu Nam hướng Tây Bắc - Bán cầu Nam có hướng Đông Nam. Thời gian Quanh năm Quanh năm 0,25 Tính chất Có độ ẩm cao, gây mưa Khô 0,25 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông? I (5đ) - Ảnh hưởng của nguồn cấp nước: có 2 nguồn cấp nước chính + Nước ngầm: là nguồn cấp ít biến động, có vai trò điều tiết nước trong năm. 0,5 + Nước trên mặt gồm nước mưa, nước băng tuyết tan: là nguồn cấp có biến động rõ rệt theo mùa. Chế độ nước sông phụ thuộc chủ yếu vào chế độ mưa hay băng tuyết 1,0 2 (3đ) tan. - - Ảnh hưởng của đặc điểm bề mặt lưu vực: + Địa hình: Độ dốc địa hình làm tăng cường độ tập trung lũ. Ở sườn đón gió, sông 0,5 thường có lượng cấp nước trên mặt dồi dào hơn so với sườn khuất gió. + Hồ đầm và thực vật có tác dụng điều tiết dòng chảy. (phân tích) 0,5 + Sự phân bố và số lượng phụ lưu, chi lưu (phân tích). 0,5 Sinh quyển là gì? Trình bày các đặc điểm của sinh quyển? - Sinh quyển là một trong những bộ phận cấu tạo nên lớp vỏ Trái Đất, nơi có sự 0,25 sống tồn tại. - Giới hạn của sinh quyển phụ thuộc vào sự tồn tại của sự sống. 0,5 - Ranh giới: + Giới hạn trên cao tiếp xúc với lớp ô – dôn của khí quyển. + Giới hạn dưới là đáy sâu của các hố đại dương và đáy của vỏ phong hóa trên đất liền. II (5đ) 1 (2đ) - Đặc điểm của sinh quyển + Khối lượng của sinh quyển nhỏ hơn nhiều khối lượng vật chất của các quyển còn lại trong vỏ Trái Đất. 0,25 + Sinh quyển có khả năng tích lũy năng lượng nhờ vào khả năng quang hợp, cây xanh có thể tạo nên vật chất hữu cơ từ vật chất vô cơ. Sau đó các năng lượng này 0,5 được chuyển cho các cơ thể khác trong quá trình dinh dưỡng. + Sinh quyển có mối quan hệ mật thiết và tác động qua lại với các quyển thành phần trên Trai Đất. Sinh quyển có tác động đến khí quyển, thủy quyển, quá trình hình 0,5 thành đất. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 22 đề thi HSG Địa lí Lớp 10 cấp Trường (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn Dựa vào bảng số liệu trên, hãy nhận xét và giải thích về sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc. - Nhiệt độ trung bình năm: + Càng lên vĩ độ cao, nhiệt độ trung bình năm càng giảm: từ 24,50C ở vĩ độ 00 0,5 xuống còn – 10,40C ở vĩ độ 700. + Riêng vĩ độ 200 có nhiệt độ cao hơn xích đạo là do Xích đạo chủ yếu là đại 0,5 dương, rừng nên năng bức xạ Mặt trời giảm. Còn ở vĩ tuyến 200 diện tích bề mặt đệm chủ yếu là lục địa, khô hạn, ít mưa nên nhiệt độ không khí cao hơn xích đạo. + Nguyên nhân do càng lên vĩ độ cao góc chiếu sáng của Mặt trời (góc nhập xạ) 0,5 2 (3đ) càng nhỏ. - Biên độ nhiệt: 0,5 + Càng lên vĩ độ cao, biên độ nhiệt năm càng lớn: từ 1,80C ở vĩ độ 00 lên 32,20C ở vi độ 700. + Nguyên nhân: càng lên vĩ độ cao chênh lệch góc chiếu sáng và chênh lệch thời 0,5 gian chiếu sáng (ngày và đêm) trong năm càng lớn. Theo mùa càng lên vĩ độ cao chênh lệch góc chiếu sáng và thời gian chiếu giữa 2 mùa càng lớn. Do vậy làm cho 0,5 nhiệt độ chênh lệch càng nhiều. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện lưu lượng dòng chảy của sông Hồng và sông Thu Bồn theo bảng số liệu trên. 1 (3đ) - Vẽ biểu đồ đường (gồm 2 đường): vẽ biểu đồ khác không tính điểm. 3,0 - Đầy đủ: tên biểu đồ, chú giải, tên đơn vị và năm ở đầu các trục, ghi số liệu ở các đường. (thiếu mỗi ý trừ 0,5 điểm) Dựa vào bảng số liệu trên cho biết thời gian mùa lũ, mùa cạn của sông Hồng và sông Thu Bồn. - - Sông Hồng: III + Tổng lưu lượng nước: 43 591 m3/ giây 1,0 (5đ) + Lưu lượng nước trung bình: 3632 m3/ giây + Tháng mùa lũ: 6,7,8,9,10 2 (2đ) + Tháng mùa cạn: 1,2,3,4,5,11,12 - - Sông Thu Bồn 1,0 + Tổng lưu lượng nước: 2 891,9 m3/ giây + Lưu lượng nước trung bình: 241 m3/ giây + Tháng mùa lũ: 10,11,12 + Tháng mùa cạn: 1,2,3,4,5,6,7,8,9 - Tô ki ô: 7h ngày 1/1/2025 0,5 - Niu Đê li: 3h ngày 1/1/2025 0,5 IV (5đ) 1 (3đ) - Xit ni: 8h ngày 1/1/2025 0,5 - Oa sinh tơn : 17h ngày 31/12/2024 0,5 - Lốt An giơ let : 14 h ngày 31/12/2024 0,5 DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 22 đề thi HSG Địa lí Lớp 10 cấp Trường (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn - Hàn Quốc: 6h ngày 1/1/2025 0,5 - Sườn đón gió: 20,10C (ghi công thức tính và giải thích sườn đón gió tăng 0,60C khi 1,0 xuống 100m) 2 (2đ) - Sườn khuất gió: 30,50C (ghi công thức tính và giải thích sườn đón gió tăng 10C khi 1,0 xuống 100m) 20 Tổng điểm điểm DeThi.edu.vn