Tổng hợp 23 Đề thi cuối kì 2 Địa Lí 10 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 23 Đề thi cuối kì 2 Địa Lí 10 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tong_hop_23_de_thi_cuoi_ki_2_dia_li_10_ket_noi_tri_thuc_kem.docx
Nội dung text: Tổng hợp 23 Đề thi cuối kì 2 Địa Lí 10 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án)
- Tổng hợp 23 Đề thi cuối kì 2 Địa Lí 10 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. hiện trạng cạn kiệt của một số nguồn tài nguyên trong tự nhiên. B. sử dụng công nghệ hiện đại dự báo, khai thác hợp lí tài nguyên. C. tình trạng ô nhiễm môi trường nước và môi trường không khí. D. ô nhiễm môi trường do sản phẩm công nghiệp sau khi sử dụng. Câu 21. Hiện nay, nhiều quốc gia trên thế giới chú trọng phát triển các nguồn năng lượng tái tạo là do A. sử dụng thuận lợi, sinh nhiều nhiệt và gây ra nhiều ô nhiễm môi trường. B. gây ô nhiễm môi trường, ban hai cực tăng và chi phí đầu tư không lớn. C. biến đổi khí hậu toàn cầu, nhiều tài nguyên và nhu cầu người dân rất lớn. D. năng lượng hóa thạch cạn kiệt, ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu. B/ TỰ LUẬN: (3 ĐIỂM) Câu 1: (2,0 điểm) Cho bảng số liệu: Sản lượng dầu mỏ và điện của thế giới, giai đoạn 2000 – 2019 Sản lượng 2000 2010 2015 2019 Dầu mỏ (triệu tấn) 3605,5 3983,4 4363,0 4484,5 a. Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng dầu mỏ của thế giới, giai đoạn 2000- 2019. b. Nhận xét về tình hình khai thác sản lượng dầu mỏ của thế giới, giai đoạn 2000 - 2019. Câu 2: (1,0 điểm) Tại sao phải phát triển nguồn năng lượng tái tạo? -----Hết----- DeThi.edu.vn Tổng hợp 23 Đề thi cuối kì 2 Địa Lí 10 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. hiện trạng cạn kiệt của một số nguồn tài nguyên trong tự nhiên. B. sử dụng công nghệ hiện đại dự báo, khai thác hợp lí tài nguyên. C. tình trạng ô nhiễm môi trường nước và môi trường không khí. D. ô nhiễm môi trường do sản phẩm công nghiệp sau khi sử dụng. Câu 21. Hiện nay, nhiều quốc gia trên thế giới chú trọng phát triển các nguồn năng lượng tái tạo là do A. sử dụng thuận lợi, sinh nhiều nhiệt và gây ra nhiều ô nhiễm môi trường. B. gây ô nhiễm môi trường, ban hai cực tăng và chi phí đầu tư không lớn. C. biến đổi khí hậu toàn cầu, nhiều tài nguyên và nhu cầu người dân rất lớn. D. năng lượng hóa thạch cạn kiệt, ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu. B/ TỰ LUẬN: (3 ĐIỂM) Câu 1: (2,0 điểm) Cho bảng số liệu: Sản lượng dầu mỏ và điện của thế giới, giai đoạn 2000 – 2019 Sản lượng 2000 2010 2015 2019 Dầu mỏ (triệu tấn) 3605,5 3983,4 4363,0 4484,5 a. Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng dầu mỏ của thế giới, giai đoạn 2000- 2019. b. Nhận xét về tình hình khai thác sản lượng dầu mỏ của thế giới, giai đoạn 2000 - 2019. Câu 2: (1,0 điểm) Tại sao phải phát triển nguồn năng lượng tái tạo? -----Hết----- DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 23 Đề thi cuối kì 2 Địa Lí 10 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM A/ TRẮC NGHIỆM: (5.0 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án B A C C A D B Câu 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án D A D C A B C Câu 15 16 17 18 19 20 21 Đáp án A D A C B B D B/ TỰ LUẬN ( 5.0 điểm). Câu Nội dung Điểm a. Vẽ biểu đồ: Biểu đồ (Cột) 1.5 Câu 1 (Thiếu đơn vị, tên BĐ, giá trị không chính xác...Trừ mỗi ý 0,25đ.) (2 điểm) b. Nhận xét: 0.5 - Sản lượng dầu mỏ của thế giới tăng liên tục trong giai đoạn 2000 – 2019. (dẫn chứng) - Việc sử dụng năng lượng hoá thạch làm cạn kiệt tài nguyên và gây ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu, vì vậy các quốc gia trên thế giới ngày càng chú trọng phát triển các nguồn năng lượng tái (mỗi ý tạo. Việc đẩy mạnh sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo nhằm: Câu 2 đúng + Đảm bảo nguồn cung cấp năng lượng cho các ngành công nghiệp khác. (1 điểm) 0,25 + Đảm bảo an ninh năng lượng cho mỗi quốc gia. điểm) + Góp phần giảm phát thải khí nhà kính, giảm nhẹ biến đổi khí hậu. (Học sinh có thể phân tích yếu tố khác nhưng tổng điểm là 1 điểm) DeThi.edu.vn Tổng hợp 23 Đề thi cuối kì 2 Địa Lí 10 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM A/ TRẮC NGHIỆM: (5.0 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án B A C C A D B Câu 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án D A D C A B C Câu 15 16 17 18 19 20 21 Đáp án A D A C B B D B/ TỰ LUẬN ( 5.0 điểm). Câu Nội dung Điểm a. Vẽ biểu đồ: Biểu đồ (Cột) 1.5 Câu 1 (Thiếu đơn vị, tên BĐ, giá trị không chính xác...Trừ mỗi ý 0,25đ.) (2 điểm) b. Nhận xét: 0.5 - Sản lượng dầu mỏ của thế giới tăng liên tục trong giai đoạn 2000 – 2019. (dẫn chứng) - Việc sử dụng năng lượng hoá thạch làm cạn kiệt tài nguyên và gây ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu, vì vậy các quốc gia trên thế giới ngày càng chú trọng phát triển các nguồn năng lượng tái (mỗi ý tạo. Việc đẩy mạnh sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo nhằm: Câu 2 đúng + Đảm bảo nguồn cung cấp năng lượng cho các ngành công nghiệp khác. (1 điểm) 0,25 + Đảm bảo an ninh năng lượng cho mỗi quốc gia. điểm) + Góp phần giảm phát thải khí nhà kính, giảm nhẹ biến đổi khí hậu. (Học sinh có thể phân tích yếu tố khác nhưng tổng điểm là 1 điểm) DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 23 Đề thi cuối kì 2 Địa Lí 10 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÀ MAU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN MÔN ĐỊA LÍ - LỚP 10 Thời gian làm bài: 45 phút; (Đề có 30 câu) Họ tên:............................................................................. Lớp: . Mã đề 123 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM 7,0 ĐIỂM Câu 1: Nhân tố quyết định đến định hướng phát triển, trình độ phát triển, quy mô của dịch vụ là A. nhân tố tự nhiên. B. vị trí địa lí. C. trình độ phát triển kinh tế. D. đặc điểm dân số lao động. Câu 2: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là A. phương tiện giao thông và tuyến đường. B. sự tiện nghi và sự an toàn của hành khách. C. sự chuyên chở người và hàng hóa. D. các loại xe vận chuyển và hàng hóa. Câu 3: Ngành nào sau đây được xếp vào nhóm dịch vụ kinh doanh? A. Giáo dục. B. Bảo hiểm. C. Y tế. D. Thể dục thể thao. Câu 4: Nguồn năng lượng nào dưới đây được coi là năng lượng có thể tái tạo được? A. Than đá. B. Dầu mỏ. C. Nhiên liệu sinh học. D. Khí đốt. Câu 5: Theo quy luật cung - cầu, khi cung lớn hơn cầu thì giá cả trên thị trường sẽ A. giảm. B. tăng nhanh. C. ổn định. D. tăng. Câu 6: Các trung tâm lớn nhất thế giới về cung cấp các loại dịch vụ là A. Oasinton, London, Tokyo. B. New York, London, Paris. C. New York, London, Tokyo. D. Singapore, New York, London, Tokyo. Câu 7: Dịch vụ không phải là ngành A. làm tăng giá trị hàng hóa nhiều lần. B. trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất. C. góp phần giải quyết việc làm. D. phục vụ cho nhu cầu của con người. Câu 8: Thị trường hoạt động theo quy luật A. cung và cầu. B. xuất và nhập. C. mua và bán. D. sản xuất và tiêu dùng. Câu 9: Ngành công nghiệp năng lượng bao gồm những phân ngành nào sau đây? A. Khai thác dầu khí, công nghiệp luyện kim và cơ khí. B. Khai thác than, khai thác dầu khí và công nghiệp điện lực. C. Công nghiệp điện lực, hóa chất và khai thác than. D. Khai thác gỗ, khai thác dầu khí và công nghiệp nhiệt điện. Câu 10: Ngành dịch vụ nào dưới đây thuộc nhóm dịch vụ tiêu dùng? DeThi.edu.vn Tổng hợp 23 Đề thi cuối kì 2 Địa Lí 10 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÀ MAU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN MÔN ĐỊA LÍ - LỚP 10 Thời gian làm bài: 45 phút; (Đề có 30 câu) Họ tên:............................................................................. Lớp: . Mã đề 123 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM 7,0 ĐIỂM Câu 1: Nhân tố quyết định đến định hướng phát triển, trình độ phát triển, quy mô của dịch vụ là A. nhân tố tự nhiên. B. vị trí địa lí. C. trình độ phát triển kinh tế. D. đặc điểm dân số lao động. Câu 2: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là A. phương tiện giao thông và tuyến đường. B. sự tiện nghi và sự an toàn của hành khách. C. sự chuyên chở người và hàng hóa. D. các loại xe vận chuyển và hàng hóa. Câu 3: Ngành nào sau đây được xếp vào nhóm dịch vụ kinh doanh? A. Giáo dục. B. Bảo hiểm. C. Y tế. D. Thể dục thể thao. Câu 4: Nguồn năng lượng nào dưới đây được coi là năng lượng có thể tái tạo được? A. Than đá. B. Dầu mỏ. C. Nhiên liệu sinh học. D. Khí đốt. Câu 5: Theo quy luật cung - cầu, khi cung lớn hơn cầu thì giá cả trên thị trường sẽ A. giảm. B. tăng nhanh. C. ổn định. D. tăng. Câu 6: Các trung tâm lớn nhất thế giới về cung cấp các loại dịch vụ là A. Oasinton, London, Tokyo. B. New York, London, Paris. C. New York, London, Tokyo. D. Singapore, New York, London, Tokyo. Câu 7: Dịch vụ không phải là ngành A. làm tăng giá trị hàng hóa nhiều lần. B. trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất. C. góp phần giải quyết việc làm. D. phục vụ cho nhu cầu của con người. Câu 8: Thị trường hoạt động theo quy luật A. cung và cầu. B. xuất và nhập. C. mua và bán. D. sản xuất và tiêu dùng. Câu 9: Ngành công nghiệp năng lượng bao gồm những phân ngành nào sau đây? A. Khai thác dầu khí, công nghiệp luyện kim và cơ khí. B. Khai thác than, khai thác dầu khí và công nghiệp điện lực. C. Công nghiệp điện lực, hóa chất và khai thác than. D. Khai thác gỗ, khai thác dầu khí và công nghiệp nhiệt điện. Câu 10: Ngành dịch vụ nào dưới đây thuộc nhóm dịch vụ tiêu dùng? DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 23 Đề thi cuối kì 2 Địa Lí 10 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. Ngân hàng. B. Du lịch. C. Đoàn thanh niên. D. Thủ tục hành chính. Câu 11: Ở Cà Mau loại hình giao thông vận tải giữ vai trò quan trọng nhất là A. đường sông. B. đường biển. C. đường ô tô. D. đường hàng không. Câu 12: Sự phân bố các ngành dịch vụ tiêu dùng thường gắn bó mật thiết với A. các trung tâm công nghiệp. B. các vùng kinh tế trọng điểm. C. các ngành kinh tế mũi nhọn. D. sự phân bố dân cư. Câu 13: Châu lục có chiều dài đường ô tô nhất năm 2019 là A. châu Á. B. châu Mỹ. C. châu Đại Dương. D. châu Âu. Câu 14: Ngành công nghiệp nào phát triển nhất dựa vào nguồn nguyên liệu dồi dào, nhu cầu tiêu thụ lớn? A. Công nghiệp điện tử - tin học. B. Công nghiệp thực phẩm. C. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. D. Công nghiệp dệt - may. Câu 15: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của các quốc gia? A. Công nghiệp năng lượng. B. Công nghiệp thực phẩm. C. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. D. Công nghiệp điện tử - tin học. Câu 16: Ở nhiều nước người ta chia các ngành dịch vụ ra thành các nhóm là A. Dịch vụ kinh doanh, dịch vụ du lịch, dịch vụ cá nhân. B. Dịch vụ cá nhân, dịch vụ hành chính công, dịch vụ buôn bán. C. Dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ công. D. Dịch vụ nghề nghiệp, dịch vụ công, dịch vụ kinh doanh. Câu 17: Thị trường ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố của ngành dịch vụ? A. Nhịp độ phát triển dịch vụ. B. Hướng phát triển, tốc độ và quy mô dịch vụ. C. Sức mua, nhu cầu dịch vụ. D. Quy mô, trình độ, phân bố mạng lưới dịch vụ. Câu 18: Những ngành nào sau đây không thuộc ngành dịch vụ? A. Ngành xây dựng. B. Ngành thông tin liên lạc. C. Ngành bảo hiểm. D. Ngành du lịch. Câu 19: Quốc gia nào có tỉ lệ người dùng Internet cao nhất năm 2019? A. Việt Nam. B. Hoa Kì. C. Trung Quốc. D. Nhật Bản. Câu 20: Đặc điểm nào sau đây thuộc về trung tâm công nghiệp? A. Không có mối liên kết nhau trong quá trình sản xuất. B. Có các xí nghiệp hạt nhân và các xí nghiệp bổ trợ. C. Không có dân cư sinh sống. D. Đồng nhất với một điểm dân cư. Câu 21: Quốc gia có số lượt khách du lịch quốc tế nhiều nhất năm 2019 là A. Trung Quốc. B. Hoa Kì. C. Pháp. D. Tây Ban Nha. Câu 22: Ngành công nghiệp nào gắn với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất? A. Công nghiệp khai thác than. B. Công nghiệp khai thác dầu khí. C. Công nghiệp khai thác quặng kim loại. D. Công nghiệp điện lực. DeThi.edu.vn Tổng hợp 23 Đề thi cuối kì 2 Địa Lí 10 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. Ngân hàng. B. Du lịch. C. Đoàn thanh niên. D. Thủ tục hành chính. Câu 11: Ở Cà Mau loại hình giao thông vận tải giữ vai trò quan trọng nhất là A. đường sông. B. đường biển. C. đường ô tô. D. đường hàng không. Câu 12: Sự phân bố các ngành dịch vụ tiêu dùng thường gắn bó mật thiết với A. các trung tâm công nghiệp. B. các vùng kinh tế trọng điểm. C. các ngành kinh tế mũi nhọn. D. sự phân bố dân cư. Câu 13: Châu lục có chiều dài đường ô tô nhất năm 2019 là A. châu Á. B. châu Mỹ. C. châu Đại Dương. D. châu Âu. Câu 14: Ngành công nghiệp nào phát triển nhất dựa vào nguồn nguyên liệu dồi dào, nhu cầu tiêu thụ lớn? A. Công nghiệp điện tử - tin học. B. Công nghiệp thực phẩm. C. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. D. Công nghiệp dệt - may. Câu 15: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của các quốc gia? A. Công nghiệp năng lượng. B. Công nghiệp thực phẩm. C. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. D. Công nghiệp điện tử - tin học. Câu 16: Ở nhiều nước người ta chia các ngành dịch vụ ra thành các nhóm là A. Dịch vụ kinh doanh, dịch vụ du lịch, dịch vụ cá nhân. B. Dịch vụ cá nhân, dịch vụ hành chính công, dịch vụ buôn bán. C. Dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ công. D. Dịch vụ nghề nghiệp, dịch vụ công, dịch vụ kinh doanh. Câu 17: Thị trường ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố của ngành dịch vụ? A. Nhịp độ phát triển dịch vụ. B. Hướng phát triển, tốc độ và quy mô dịch vụ. C. Sức mua, nhu cầu dịch vụ. D. Quy mô, trình độ, phân bố mạng lưới dịch vụ. Câu 18: Những ngành nào sau đây không thuộc ngành dịch vụ? A. Ngành xây dựng. B. Ngành thông tin liên lạc. C. Ngành bảo hiểm. D. Ngành du lịch. Câu 19: Quốc gia nào có tỉ lệ người dùng Internet cao nhất năm 2019? A. Việt Nam. B. Hoa Kì. C. Trung Quốc. D. Nhật Bản. Câu 20: Đặc điểm nào sau đây thuộc về trung tâm công nghiệp? A. Không có mối liên kết nhau trong quá trình sản xuất. B. Có các xí nghiệp hạt nhân và các xí nghiệp bổ trợ. C. Không có dân cư sinh sống. D. Đồng nhất với một điểm dân cư. Câu 21: Quốc gia có số lượt khách du lịch quốc tế nhiều nhất năm 2019 là A. Trung Quốc. B. Hoa Kì. C. Pháp. D. Tây Ban Nha. Câu 22: Ngành công nghiệp nào gắn với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất? A. Công nghiệp khai thác than. B. Công nghiệp khai thác dầu khí. C. Công nghiệp khai thác quặng kim loại. D. Công nghiệp điện lực. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 23 Đề thi cuối kì 2 Địa Lí 10 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 23: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của ngành công nghiệp điện tử - tin học? A. Không chiếm diện tích rộng. B. Không yêu cầu lao động trình độ cao. C. Không tiêu thụ nhiều kim loại, điện, nước. D. Ít gây ô nhiễm môi trường. Câu 24: Trung tâm dịch vụ lớn nhất ở Việt Nam là A. Nha Trang. B. Đà Nẵng. C. TP. Hồ Chí Minh. D. Hà Nội. Câu 25: Quốc gia có giá trị xuất, nhập khẩu cao nhất năm 2019 là A. Hoa Kì. B. Nhật Bản. C. Pháp. D. Trung Quốc. Câu 26: Để phát triển kinh tế, văn hóa ở miền núi thì ngành nào phải đi trước một bước? A. Công nghiệp. B. Giao thông vận tải. C. Nông nghiệp. D. Thông tin liên lạc. Câu 27: Sự phát triển ngành công nghiệp thực phẩm kéo theo sự phát triển chủ yếu của ngành A. dịch vụ. B. nông nghiệp. C. lâm nghiệp. D. giao thông vận tải. Câu 28: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG DẦU MỎ VÀ ĐIỆN CỦA THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 2000 - 2019 Năm 2000 2010 2015 2019 Dầu mỏ (triệu tấn) 3 605,5 3 983,4 4 362,9 4 484,5 Điện (tỉ kWh) 15 555,3 21 570,7 24 266,3 27 004,7 Để thể hiện sản lượng dầu mỏ và điện của thế giới giai đoạn 2000 - 2019, biểu đồ nào sau đây thích hợp? A. Kết hợp. B. Cột. C. Đường. D. Miền. II. PHẦN TỰ LUẬN 3,0 ĐIỂM Câu 1: Giải thích tại sao cần phải phát triển mạnh các nguồn năng lượng tái tạo? Kể tên một số nguồn năng lượng tái tạo đang được sử dụng để sản xuất điện ở nước ta. (1,0 điểm) Câu 2: Trình bày vai trò, đặc điểm ngành giao thông vận tải. (2,0 điểm) -----Hết----- DeThi.edu.vn Tổng hợp 23 Đề thi cuối kì 2 Địa Lí 10 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 23: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của ngành công nghiệp điện tử - tin học? A. Không chiếm diện tích rộng. B. Không yêu cầu lao động trình độ cao. C. Không tiêu thụ nhiều kim loại, điện, nước. D. Ít gây ô nhiễm môi trường. Câu 24: Trung tâm dịch vụ lớn nhất ở Việt Nam là A. Nha Trang. B. Đà Nẵng. C. TP. Hồ Chí Minh. D. Hà Nội. Câu 25: Quốc gia có giá trị xuất, nhập khẩu cao nhất năm 2019 là A. Hoa Kì. B. Nhật Bản. C. Pháp. D. Trung Quốc. Câu 26: Để phát triển kinh tế, văn hóa ở miền núi thì ngành nào phải đi trước một bước? A. Công nghiệp. B. Giao thông vận tải. C. Nông nghiệp. D. Thông tin liên lạc. Câu 27: Sự phát triển ngành công nghiệp thực phẩm kéo theo sự phát triển chủ yếu của ngành A. dịch vụ. B. nông nghiệp. C. lâm nghiệp. D. giao thông vận tải. Câu 28: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG DẦU MỎ VÀ ĐIỆN CỦA THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 2000 - 2019 Năm 2000 2010 2015 2019 Dầu mỏ (triệu tấn) 3 605,5 3 983,4 4 362,9 4 484,5 Điện (tỉ kWh) 15 555,3 21 570,7 24 266,3 27 004,7 Để thể hiện sản lượng dầu mỏ và điện của thế giới giai đoạn 2000 - 2019, biểu đồ nào sau đây thích hợp? A. Kết hợp. B. Cột. C. Đường. D. Miền. II. PHẦN TỰ LUẬN 3,0 ĐIỂM Câu 1: Giải thích tại sao cần phải phát triển mạnh các nguồn năng lượng tái tạo? Kể tên một số nguồn năng lượng tái tạo đang được sử dụng để sản xuất điện ở nước ta. (1,0 điểm) Câu 2: Trình bày vai trò, đặc điểm ngành giao thông vận tải. (2,0 điểm) -----Hết----- DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 23 Đề thi cuối kì 2 Địa Lí 10 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C C B C A C B A B B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C D A B A C B A D B Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án C A B C D B B A II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: Giải thích tại sao cần phải phát triển mạnh các nguồn năng lượng tái tạo? Kể tên một số nguồn năng lượng tái tạo đang được sử dụng để sản xuất điện ở nước ta. (1,0 điểm) - Việc sử dụng năng lượng hoá thạch làm cạn kiệt tài nguyên và gây ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu Vì vậy, các quốc gia trên thế giới ngày càng chú trọng phát triển các nguồn năng lượng tái tạo. (0,5) - Các nguồn năng lượng tái tạo gồm: sức nước, sức gió, ánh sáng mặt trời, địa nhiệt, nhiên liệu sinh học và các nguồn năng lượng khác có khả năng tái tạo. (0,5) Câu 2: Trình bày vai trò, đặc điểm ngành giao thông vận tải. (2,0 điểm) 1. Vai trò: (1,0) - Giao thông vận tải vận chuyển nguyên liệu, vật tư kĩ thuật đến nơi sản xuất và vận chuyển sản phẩm đến nơi tiêu thụ → thúc đẩy sản xuất, kết nối các ngành kinh tế. - Giao thông vận tải vận chuyển hành khách, phục vụ nhu cầu đi lại của dân cư. - Tăng cường khả năng an ninh quốc phòng, thúc đẩy quá trình hội nhập quốc tế. - Giao thông vận tải gắn kết giữa phát triển kinh tế với phát triển xã hội. 2. Đặc điểm: (1,0) - Sản phẩm của giao thông vận tải là sự chuyên chở người và hàng hóa từ nơi này đến nơi khác. - Chất lượng của dịch vụ giao thông vận tải được đánh giá bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, sự an toàn cho hành khác và hàng hóa. - Tiêu chí đánh giá khối lượng dịch vụ của giao thông vận tải là + Khối lượng vận chuyển (số hành khách, số tấn hàng hoá). + Khối lượng luân chuyển (người.km; tấn.km). + Cự li vận chuyển trung bình (km) - Khoa học công nghệ làm thay đổi loại hình, chất lượng của ngành giao thông vận tải. DeThi.edu.vn Tổng hợp 23 Đề thi cuối kì 2 Địa Lí 10 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C C B C A C B A B B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C D A B A C B A D B Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án C A B C D B B A II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: Giải thích tại sao cần phải phát triển mạnh các nguồn năng lượng tái tạo? Kể tên một số nguồn năng lượng tái tạo đang được sử dụng để sản xuất điện ở nước ta. (1,0 điểm) - Việc sử dụng năng lượng hoá thạch làm cạn kiệt tài nguyên và gây ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu Vì vậy, các quốc gia trên thế giới ngày càng chú trọng phát triển các nguồn năng lượng tái tạo. (0,5) - Các nguồn năng lượng tái tạo gồm: sức nước, sức gió, ánh sáng mặt trời, địa nhiệt, nhiên liệu sinh học và các nguồn năng lượng khác có khả năng tái tạo. (0,5) Câu 2: Trình bày vai trò, đặc điểm ngành giao thông vận tải. (2,0 điểm) 1. Vai trò: (1,0) - Giao thông vận tải vận chuyển nguyên liệu, vật tư kĩ thuật đến nơi sản xuất và vận chuyển sản phẩm đến nơi tiêu thụ → thúc đẩy sản xuất, kết nối các ngành kinh tế. - Giao thông vận tải vận chuyển hành khách, phục vụ nhu cầu đi lại của dân cư. - Tăng cường khả năng an ninh quốc phòng, thúc đẩy quá trình hội nhập quốc tế. - Giao thông vận tải gắn kết giữa phát triển kinh tế với phát triển xã hội. 2. Đặc điểm: (1,0) - Sản phẩm của giao thông vận tải là sự chuyên chở người và hàng hóa từ nơi này đến nơi khác. - Chất lượng của dịch vụ giao thông vận tải được đánh giá bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, sự an toàn cho hành khác và hàng hóa. - Tiêu chí đánh giá khối lượng dịch vụ của giao thông vận tải là + Khối lượng vận chuyển (số hành khách, số tấn hàng hoá). + Khối lượng luân chuyển (người.km; tấn.km). + Cự li vận chuyển trung bình (km) - Khoa học công nghệ làm thay đổi loại hình, chất lượng của ngành giao thông vận tải. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 23 Đề thi cuối kì 2 Địa Lí 10 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÀ MAU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN MÔN ĐỊA LÍ - LỚP 10 Thời gian làm bài: 45 phút; (Đề có 30 câu) Họ tên:............................................................................. Lớp: . Mã đề 234 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM 7,0 ĐIỂM Câu 1: Các trung tâm lớn nhất thế giới về cung cấp các loại dịch vụ là A. Oasinton, London, Tokyo. B. Singapore, New York, London, Tokyo. C. New York, London, Tokyo. D. New York, London, Paris. Câu 2: Trung tâm dịch vụ lớn nhất ở Việt Nam là A. TP. Hồ Chí Minh. B. Nha Trang. C. Hà Nội. D. Đà Nẵng. Câu 3: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của ngành công nghiệp điện tử - tin học? A. Không tiêu thụ nhiều kim loại, điện, nước. B. Ít gây ô nhiễm môi trường. C. Không yêu cầu lao động trình độ cao. D. Không chiếm diện tích rộng. Câu 4: Ngành dịch vụ nào dưới đây thuộc nhóm dịch vụ tiêu dùng? A. Thủ tục hành chính. B. Du lịch. C. Đoàn thanh niên. D. Ngân hàng. Câu 5: Nhân tố quyết định đến định hướng phát triển, trình độ phát triển, quy mô của dịch vụ là A. vị trí địa lí. B. đặc điểm dân số lao động. C. nhân tố tự nhiên. D. trình độ phát triển kinh tế. Câu 6: Quốc gia nào có tỉ lệ người dùng Internet cao nhất năm 2019? A. Hoa Kì. B. Việt Nam. C. Nhật Bản. D. Trung Quốc. Câu 7: Quốc gia có giá trị xuất, nhập khẩu cao nhất năm 2019 là A. Pháp. B. Nhật Bản. C. Trung Quốc. D. Hoa Kì. Câu 8: Dịch vụ không phải là ngành A. phục vụ cho nhu cầu của con người. B. trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất. C. góp phần giải quyết việc làm. D. làm tăng giá trị hàng hóa nhiều lần. Câu 9: Ở Cà Mau loại hình giao thông vận tải giữ vai trò quan trọng nhất là A. đường biển. B. đường ô tô. C. đường sông. D. đường hàng không. Câu 10: Ngành công nghiệp nào phát triển nhất dựa vào nguồn nguyên liệu dồi dào, nhu cầu tiêu thụ lớn? A. Công nghiệp điện tử - tin học. B. Công nghiệp thực phẩm. C. Công nghiệp dệt - may. D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. Câu 11: Châu lục có chiều dài đường ô tô nhất năm 2019 là DeThi.edu.vn Tổng hợp 23 Đề thi cuối kì 2 Địa Lí 10 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÀ MAU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN MÔN ĐỊA LÍ - LỚP 10 Thời gian làm bài: 45 phút; (Đề có 30 câu) Họ tên:............................................................................. Lớp: . Mã đề 234 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM 7,0 ĐIỂM Câu 1: Các trung tâm lớn nhất thế giới về cung cấp các loại dịch vụ là A. Oasinton, London, Tokyo. B. Singapore, New York, London, Tokyo. C. New York, London, Tokyo. D. New York, London, Paris. Câu 2: Trung tâm dịch vụ lớn nhất ở Việt Nam là A. TP. Hồ Chí Minh. B. Nha Trang. C. Hà Nội. D. Đà Nẵng. Câu 3: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của ngành công nghiệp điện tử - tin học? A. Không tiêu thụ nhiều kim loại, điện, nước. B. Ít gây ô nhiễm môi trường. C. Không yêu cầu lao động trình độ cao. D. Không chiếm diện tích rộng. Câu 4: Ngành dịch vụ nào dưới đây thuộc nhóm dịch vụ tiêu dùng? A. Thủ tục hành chính. B. Du lịch. C. Đoàn thanh niên. D. Ngân hàng. Câu 5: Nhân tố quyết định đến định hướng phát triển, trình độ phát triển, quy mô của dịch vụ là A. vị trí địa lí. B. đặc điểm dân số lao động. C. nhân tố tự nhiên. D. trình độ phát triển kinh tế. Câu 6: Quốc gia nào có tỉ lệ người dùng Internet cao nhất năm 2019? A. Hoa Kì. B. Việt Nam. C. Nhật Bản. D. Trung Quốc. Câu 7: Quốc gia có giá trị xuất, nhập khẩu cao nhất năm 2019 là A. Pháp. B. Nhật Bản. C. Trung Quốc. D. Hoa Kì. Câu 8: Dịch vụ không phải là ngành A. phục vụ cho nhu cầu của con người. B. trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất. C. góp phần giải quyết việc làm. D. làm tăng giá trị hàng hóa nhiều lần. Câu 9: Ở Cà Mau loại hình giao thông vận tải giữ vai trò quan trọng nhất là A. đường biển. B. đường ô tô. C. đường sông. D. đường hàng không. Câu 10: Ngành công nghiệp nào phát triển nhất dựa vào nguồn nguyên liệu dồi dào, nhu cầu tiêu thụ lớn? A. Công nghiệp điện tử - tin học. B. Công nghiệp thực phẩm. C. Công nghiệp dệt - may. D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. Câu 11: Châu lục có chiều dài đường ô tô nhất năm 2019 là DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 23 Đề thi cuối kì 2 Địa Lí 10 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. châu Mỹ. B. châu Á. C. châu Đại Dương. D. châu Âu. Câu 12: Ở nhiều nước người ta chia các ngành dịch vụ ra thành các nhóm là A. Dịch vụ cá nhân, dịch vụ hành chính công, dịch vụ buôn bán. B. Dịch vụ nghề nghiệp, dịch vụ công, dịch vụ kinh doanh. C. Dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ công. D. Dịch vụ kinh doanh, dịch vụ du lịch, dịch vụ cá nhân. Câu 13: Sự phân bố các ngành dịch vụ tiêu dùng thường gắn bó mật thiết với A. các trung tâm công nghiệp. B. các ngành kinh tế mũi nhọn. C. các vùng kinh tế trọng điểm. D. sự phân bố dân cư. Câu 14: Sự phát triển ngành công nghiệp thực phẩm kéo theo sự phát triển chủ yếu của ngành A. lâm nghiệp. B. nông nghiệp. C. dịch vụ. D. giao thông vận tải. Câu 15: Ngành nào sau đây được xếp vào nhóm dịch vụ kinh doanh? A. Y tế. B. Giáo dục. C. Thể dục thể thao. D. Bảo hiểm. Câu 16: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là A. các loại xe vận chuyển và hàng hóa. B. sự chuyên chở người và hàng hóa. C. sự tiện nghi và sự an toàn của hành khách. D. phương tiện giao thông và tuyến đường. Câu 17: Những ngành nào sau đây không thuộc ngành dịch vụ? A. Ngành xây dựng. B. Ngành thông tin liên lạc. C. Ngành du lịch. D. Ngành bảo hiểm. Câu 18: Theo quy luật cung - cầu, khi cung lớn hơn cầu thì giá cả trên thị trường sẽ A. ổn định. B. tăng. C. giảm. D. tăng nhanh. Câu 19: Ngành công nghiệp nào gắn với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất? A. Công nghiệp khai thác than. B. Công nghiệp điện lực. C. Công nghiệp khai thác dầu khí. D. Công nghiệp khai thác quặng kim loại. Câu 20: Để phát triển kinh tế, văn hóa ở miền núi thì ngành nào phải đi trước một bước? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thông tin liên lạc. D. Giao thông vận tải. Câu 21: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của các quốc gia? A. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. B. Công nghiệp năng lượng. C. Công nghiệp thực phẩm. D. Công nghiệp điện tử - tin học. Câu 22: Ngành công nghiệp năng lượng bao gồm những phân ngành nào sau đây? A. Công nghiệp điện lực, hóa chất và khai thác than. B. Khai thác dầu khí, công nghiệp luyện kim và cơ khí. C. Khai thác than, khai thác dầu khí và công nghiệp điện lực. D. Khai thác gỗ, khai thác dầu khí và công nghiệp nhiệt điện. Câu 23: Quốc gia có số lượt khách du lịch quốc tế nhiều nhất năm 2019 là DeThi.edu.vn Tổng hợp 23 Đề thi cuối kì 2 Địa Lí 10 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. châu Mỹ. B. châu Á. C. châu Đại Dương. D. châu Âu. Câu 12: Ở nhiều nước người ta chia các ngành dịch vụ ra thành các nhóm là A. Dịch vụ cá nhân, dịch vụ hành chính công, dịch vụ buôn bán. B. Dịch vụ nghề nghiệp, dịch vụ công, dịch vụ kinh doanh. C. Dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ công. D. Dịch vụ kinh doanh, dịch vụ du lịch, dịch vụ cá nhân. Câu 13: Sự phân bố các ngành dịch vụ tiêu dùng thường gắn bó mật thiết với A. các trung tâm công nghiệp. B. các ngành kinh tế mũi nhọn. C. các vùng kinh tế trọng điểm. D. sự phân bố dân cư. Câu 14: Sự phát triển ngành công nghiệp thực phẩm kéo theo sự phát triển chủ yếu của ngành A. lâm nghiệp. B. nông nghiệp. C. dịch vụ. D. giao thông vận tải. Câu 15: Ngành nào sau đây được xếp vào nhóm dịch vụ kinh doanh? A. Y tế. B. Giáo dục. C. Thể dục thể thao. D. Bảo hiểm. Câu 16: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là A. các loại xe vận chuyển và hàng hóa. B. sự chuyên chở người và hàng hóa. C. sự tiện nghi và sự an toàn của hành khách. D. phương tiện giao thông và tuyến đường. Câu 17: Những ngành nào sau đây không thuộc ngành dịch vụ? A. Ngành xây dựng. B. Ngành thông tin liên lạc. C. Ngành du lịch. D. Ngành bảo hiểm. Câu 18: Theo quy luật cung - cầu, khi cung lớn hơn cầu thì giá cả trên thị trường sẽ A. ổn định. B. tăng. C. giảm. D. tăng nhanh. Câu 19: Ngành công nghiệp nào gắn với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất? A. Công nghiệp khai thác than. B. Công nghiệp điện lực. C. Công nghiệp khai thác dầu khí. D. Công nghiệp khai thác quặng kim loại. Câu 20: Để phát triển kinh tế, văn hóa ở miền núi thì ngành nào phải đi trước một bước? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thông tin liên lạc. D. Giao thông vận tải. Câu 21: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của các quốc gia? A. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. B. Công nghiệp năng lượng. C. Công nghiệp thực phẩm. D. Công nghiệp điện tử - tin học. Câu 22: Ngành công nghiệp năng lượng bao gồm những phân ngành nào sau đây? A. Công nghiệp điện lực, hóa chất và khai thác than. B. Khai thác dầu khí, công nghiệp luyện kim và cơ khí. C. Khai thác than, khai thác dầu khí và công nghiệp điện lực. D. Khai thác gỗ, khai thác dầu khí và công nghiệp nhiệt điện. Câu 23: Quốc gia có số lượt khách du lịch quốc tế nhiều nhất năm 2019 là DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 23 Đề thi cuối kì 2 Địa Lí 10 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. Hoa Kì. B. Trung Quốc. C. Pháp. D. Tây Ban Nha. Câu 24: Thị trường hoạt động theo quy luật A. mua và bán. B. sản xuất và tiêu dùng. C. cung và cầu. D. xuất và nhập. Câu 25: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG DẦU MỎ VÀ ĐIỆN CỦA THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 2000 - 2019 Năm 2000 2010 2015 2019 Dầu mỏ (triệu tấn) 3 605,5 3 983,4 4 362,9 4 484,5 Điện (tỉ kWh) 15 555,3 21 570,7 24 266,3 27 004,7 Để thể hiện sản lượng dầu mỏ và điện của thế giới giai đoạn 2000 - 2019, biểu đồ nào sau đây thích hợp? A. Kết hợp. B. Cột. C. Đường. D. Miền. Câu 26: Nguồn năng lượng nào dưới đây được coi là năng lượng có thể tái tạo được? A. Dầu mỏ. B. Khí đốt. C. Nhiên liệu sinh học. D. Than đá. Câu 27: Đặc điểm nào sau đây thuộc về trung tâm công nghiệp? A. Không có dân cư sinh sống. B. Không có mối liên kết nhau trong quá trình sản xuất. C. Đồng nhất với một điểm dân cư. D. Có các xí nghiệp hạt nhân và các xí nghiệp bổ trợ. Câu 28: Thị trường ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố của ngành dịch vụ? A. Sức mua, nhu cầu dịch vụ. B. Hướng phát triển, tốc độ và quy mô dịch vụ. C. Nhịp độ phát triển dịch vụ. D. Quy mô, trình độ, phân bố mạng lưới dịch vụ. II. PHẦN TỰ LUẬN 3,0 ĐIỂM Câu 1: Giải thích tại sao cần phải phát triển mạnh các nguồn năng lượng tái tạo? Kể tên một số nguồn năng lượng tái tạo đang được sử dụng để sản xuất điện ở nước ta. (1,0 điểm) Câu 2: Trình bày vai trò, đặc điểm ngành giao thông vận tải. (2,0 điểm) -----Hết----- DeThi.edu.vn Tổng hợp 23 Đề thi cuối kì 2 Địa Lí 10 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. Hoa Kì. B. Trung Quốc. C. Pháp. D. Tây Ban Nha. Câu 24: Thị trường hoạt động theo quy luật A. mua và bán. B. sản xuất và tiêu dùng. C. cung và cầu. D. xuất và nhập. Câu 25: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG DẦU MỎ VÀ ĐIỆN CỦA THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 2000 - 2019 Năm 2000 2010 2015 2019 Dầu mỏ (triệu tấn) 3 605,5 3 983,4 4 362,9 4 484,5 Điện (tỉ kWh) 15 555,3 21 570,7 24 266,3 27 004,7 Để thể hiện sản lượng dầu mỏ và điện của thế giới giai đoạn 2000 - 2019, biểu đồ nào sau đây thích hợp? A. Kết hợp. B. Cột. C. Đường. D. Miền. Câu 26: Nguồn năng lượng nào dưới đây được coi là năng lượng có thể tái tạo được? A. Dầu mỏ. B. Khí đốt. C. Nhiên liệu sinh học. D. Than đá. Câu 27: Đặc điểm nào sau đây thuộc về trung tâm công nghiệp? A. Không có dân cư sinh sống. B. Không có mối liên kết nhau trong quá trình sản xuất. C. Đồng nhất với một điểm dân cư. D. Có các xí nghiệp hạt nhân và các xí nghiệp bổ trợ. Câu 28: Thị trường ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố của ngành dịch vụ? A. Sức mua, nhu cầu dịch vụ. B. Hướng phát triển, tốc độ và quy mô dịch vụ. C. Nhịp độ phát triển dịch vụ. D. Quy mô, trình độ, phân bố mạng lưới dịch vụ. II. PHẦN TỰ LUẬN 3,0 ĐIỂM Câu 1: Giải thích tại sao cần phải phát triển mạnh các nguồn năng lượng tái tạo? Kể tên một số nguồn năng lượng tái tạo đang được sử dụng để sản xuất điện ở nước ta. (1,0 điểm) Câu 2: Trình bày vai trò, đặc điểm ngành giao thông vận tải. (2,0 điểm) -----Hết----- DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 23 Đề thi cuối kì 2 Địa Lí 10 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C A C B D C C B B B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B C D B D B A C A D Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án B C C C A C D B II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: Giải thích tại sao cần phải phát triển mạnh các nguồn năng lượng tái tạo? Kể tên một số nguồn năng lượng tái tạo đang được sử dụng để sản xuất điện ở nước ta. (1,0 điểm) - Việc sử dụng năng lượng hoá thạch làm cạn kiệt tài nguyên và gây ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu Vì vậy, các quốc gia trên thế giới ngày càng chú trọng phát triển các nguồn năng lượng tái tạo. (0,5) - Các nguồn năng lượng tái tạo gồm: sức nước, sức gió, ánh sáng mặt trời, địa nhiệt, nhiên liệu sinh học và các nguồn năng lượng khác có khả năng tái tạo. (0,5) Câu 2: Trình bày vai trò, đặc điểm ngành giao thông vận tải. (2,0 điểm) 1. Vai trò: (1,0) - Giao thông vận tải vận chuyển nguyên liệu, vật tư kĩ thuật đến nơi sản xuất và vận chuyển sản phẩm đến nơi tiêu thụ → thúc đẩy sản xuất, kết nối các ngành kinh tế. - Giao thông vận tải vận chuyển hành khách, phục vụ nhu cầu đi lại của dân cư. - Tăng cường khả năng an ninh quốc phòng, thúc đẩy quá trình hội nhập quốc tế. - Giao thông vận tải gắn kết giữa phát triển kinh tế với phát triển xã hội. 2. Đặc điểm: (1,0) - Sản phẩm của giao thông vận tải là sự chuyên chở người và hàng hóa từ nơi này đến nơi khác. - Chất lượng của dịch vụ giao thông vận tải được đánh giá bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, sự an toàn cho hành khác và hàng hóa. - Tiêu chí đánh giá khối lượng dịch vụ của giao thông vận tải là + Khối lượng vận chuyển (số hành khách, số tấn hàng hoá). + Khối lượng luân chuyển (người.km; tấn.km). + Cự li vận chuyển trung bình (km) - Khoa học công nghệ làm thay đổi loại hình, chất lượng của ngành giao thông vận tải. DeThi.edu.vn Tổng hợp 23 Đề thi cuối kì 2 Địa Lí 10 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C A C B D C C B B B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B C D B D B A C A D Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án B C C C A C D B II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: Giải thích tại sao cần phải phát triển mạnh các nguồn năng lượng tái tạo? Kể tên một số nguồn năng lượng tái tạo đang được sử dụng để sản xuất điện ở nước ta. (1,0 điểm) - Việc sử dụng năng lượng hoá thạch làm cạn kiệt tài nguyên và gây ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu Vì vậy, các quốc gia trên thế giới ngày càng chú trọng phát triển các nguồn năng lượng tái tạo. (0,5) - Các nguồn năng lượng tái tạo gồm: sức nước, sức gió, ánh sáng mặt trời, địa nhiệt, nhiên liệu sinh học và các nguồn năng lượng khác có khả năng tái tạo. (0,5) Câu 2: Trình bày vai trò, đặc điểm ngành giao thông vận tải. (2,0 điểm) 1. Vai trò: (1,0) - Giao thông vận tải vận chuyển nguyên liệu, vật tư kĩ thuật đến nơi sản xuất và vận chuyển sản phẩm đến nơi tiêu thụ → thúc đẩy sản xuất, kết nối các ngành kinh tế. - Giao thông vận tải vận chuyển hành khách, phục vụ nhu cầu đi lại của dân cư. - Tăng cường khả năng an ninh quốc phòng, thúc đẩy quá trình hội nhập quốc tế. - Giao thông vận tải gắn kết giữa phát triển kinh tế với phát triển xã hội. 2. Đặc điểm: (1,0) - Sản phẩm của giao thông vận tải là sự chuyên chở người và hàng hóa từ nơi này đến nơi khác. - Chất lượng của dịch vụ giao thông vận tải được đánh giá bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, sự an toàn cho hành khác và hàng hóa. - Tiêu chí đánh giá khối lượng dịch vụ của giao thông vận tải là + Khối lượng vận chuyển (số hành khách, số tấn hàng hoá). + Khối lượng luân chuyển (người.km; tấn.km). + Cự li vận chuyển trung bình (km) - Khoa học công nghệ làm thay đổi loại hình, chất lượng của ngành giao thông vận tải. DeThi.edu.vn