Tổng hợp 5 Đề thi HSG Địa lí 10 cấp Tỉnh (Có đáp án chi tiết)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 5 Đề thi HSG Địa lí 10 cấp Tỉnh (Có đáp án chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tong_hop_5_de_thi_hsg_dia_li_10_cap_tinh_co_dap_an_chi_tiet.docx
Nội dung text: Tổng hợp 5 Đề thi HSG Địa lí 10 cấp Tỉnh (Có đáp án chi tiết)
- Tổng hợp 5 Đề thi HSG Địa lí 10 cấp Tỉnh (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn B. lượng mưa lớn, địa hình phần nhiều là đồi núi. C. hoạt động nội lực tạo các đứt gãy và vùng trũng thấp. D. tác động kết hợp của nội, ngoại lực đa dạng ở các nơi. Câu 32. Đồng bằng sông Hồng là vùng có A. gia tăng dân số tự nhiên rất cao. B. số dân chiếm một nửa cả nước. C. mật độ dân số cao nhất cả nước. D. tỉ lệ dân thành thị còn rất thấp. Câu 33. Cơ cấu lao động ở nước ta hiện nay đang có sự chuyển dịch tích cực, do tác động chủ yếu của các nhân tố nào sau đây? A. Công nghiệp hóa, đô thị hóa phát triển, năng suất lao động, nhu cầu. B. Thu hút đầu tư, chất lượng lao động cao, thị trường lớn, đô thị hóa. C. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nền kinh tế thị trường, đô thị hóa. D. Tâm lí xã hội, ý thức người lao động, khoa học kĩ thuật, thị trường. Câu 34. Địa hình nước ta chịu tác động mạnh mẽ của quá trình bóc mòn chủ yếu do A. lớp phủ thực vật mất dần, núi chiếm diện tích lớn, mưa lớn trên diện rộng. B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiều đồi núi, sườn dốc, ảnh hưởng của biển. C. vùng đồi núi rộng, lượng mưa lớn tập trung, chế độ thủy triều rất phức tạp. D. lớp vỏ phong hóa dày, khí hậu nóng và ẩm, mức độ chia cắt địa hình lớn. Câu 35. Hoạt động khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ cần quan tâm tới A. ô nhiễm môi trường và suy giảm diện tích rừng. B. những biến động của môi trường và tái định cư. C. phát triển mạng lưới giao thông và công nghiệp. D. vấn đề trồng rừng và ổn định quần cư vùng núi. Câu 36. Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh nhất đến phát triển giao thông vận tải biển của nước ta hiện nay? A. Sản xuất trong nước phát triển, đẩy mạnh xuất, nhập khẩu. B. Có nhiều tỉnh giáp biển, lượng hàng hóa vận chuyển tăng. C. Vùng biển có diện tích rộng, thông với Thái Bình Dương. D. Vị trí ở gần các tuyến hàng hải quốc tế, nhiều vũng, vịnh. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho thông tin sau: Theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 6-7-2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, ngành công nghiệp (cấp 1) gồm 4 nhóm với 34 ngành (cấp 2). Đó là các nhóm công nghiệp khai khoáng (5 ngành); nhóm công nghiệp chế biến, chế tạo (24 ngành); nhóm công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí (1 ngành) và nhóm công nghiệp cung cấp nước, hoạt động quản lí và xử lí rác thải, nước thải (4 ngành). a) Nhóm ngành công nghiệp chế biến chế tạo chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu ngành công nghiệp nước ta. b) Xu hướng phát triển của ngành công nghiệp nước ta chú trọng phát triển các ngành truyền thống gắn với khai thác tài nguyên. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 5 Đề thi HSG Địa lí 10 cấp Tỉnh (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn c) Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch tích cực do quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập quốc tế và mục tiêu phát triển bền vững. d) Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta hiện nay có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với an ninh quốc phòng. Câu 2. Cho thông tin sau: Sự phân hóa của thiên nhiên theo chiều Đông – Tây được thể hiện khá rõ ở vùng đồi núi nước ta. Vùng núi Đông Bắc là nơi có mùa đông lạnh nhất cả nước, về mùa đông nhiệt độ hạ xuống rất thấp, thời tiết hanh khô, thiên nhiên mang tính chất cận nhiệt đới gió mùa. Vùng núi Tây Bắc có mùa đông tương đối ấm và khô hanh, ở các vùng núi thấp cảnh quan mang tính chất nhiệt đới gió mùa, tuy nhiên ở các vùng núi cao cảnh quan thiên nhiên lại giống vùng ôn đới. a) Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây ở vùng núi nước ta do tác động của gió mùa và độ cao các dãy núi. b) Vùng núi Tây Bắc có mùa đông ấm hơn và khô hanh do vị trí và ảnh hưởng các dãy núi hướng tây bắc –đông nam đã ngăn cản gió mùa Đông Bắc. c) Vùng núi Đông Bắc có mùa đông lạnh nhất cả nước do tác động kết hợp của vị trí địa lí, gió mùa Đông Bắc và hướng núi. d) Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây ở vùng núi nước ta là biểu hiện của quy luật đai cao. Câu 3. Cho thông tin sau: Vùng biển ven bờ và vùng biển ngoài khơi nước ta đều có trữ lượng thuỷ sản rất lớn. Nghề đánh bắt khai thác thủy sản cũng là sinh kế truyền thống, lâu đời gắn bó với một bộ phận lớn dân cư nước ta tại các vùng ven biển, đảo. Những yếu tố này tạo điều kiện thuận lợi cho ngành khai thác thuỷ sản nước ta trở thành một trong những ngành mũi nhọn của quá trình phát triển kinh tế biển. a) Nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến hoạt động khai thác thủy sản nước ta là điều kiện đánh bắt. b) Sản lượng thủy sản khai thác tăng chủ yếu do tăng khai thác nội địa, đầu tư nâng cấp công suất tàu thuyền và hiện đại hóa ngư cụ. c) Hoạt động khai thác thủy sản xa bờ ở nước ta được chú trọng phát triển nhằm mang lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng. d) Vùng biển ven bờ nước ta thuận lợi cho việc khai thác thủy sản nước ngọt. Câu 4. Cho bảng số liệu sau: Nhiệt độ và lượng mưa trung bình các tháng của Hà Nội (trạm Láng), năm 2023 Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ (0C) 18,2 20,7 22,7 25,5 29,5 30,4 31,5 29,8 29,1 27,8 24,4 19,8 Lượng mưa (mm) 8,0 24,2 7,6 72,0 64,2 375,4 134,6 358,8 269,7 22,4 61,0 21,6 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2023) a) Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội là 26,50C, biên độ nhiệt năm là 12,70C. b) Biểu đồ cột là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện nhiệt độ và lượng mưa trung bình các tháng của Hà Nội năm 2023. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 5 Đề thi HSG Địa lí 10 cấp Tỉnh (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn c) Mùa mưa ở Hà Nội do tác động chủ yếu của gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới và bão. d) Tổng lượng mưa của Hà Nội lớn đạt 1419,5 mm, mùa mưa kéo dài từ tháng 6 đến tháng 9. Câu 5. Cho thông tin sau: Vùng Đồng bằng sông Hồng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ trung bình năm cao, lượng mưa trung bình năm từ 1500 mm đến 2000 mm; trong năm có một mùa đông lạnh từ 2 đến 3 tháng nhiệt độ dưới 18°C, thuận lợi để phát triển nông nghiệp nhiệt đới và trồng cây ưa lạnh trong vụ đông. a) Việc phát triển nông nghiệp hàng hóa ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường, tạo ra nhiều lợi nhuận. b) Ý nghĩa chủ yếu của việc đưa vụ đông trở thành vụ chính trong nông nghiệp của vùng là giải quyết việc làm, tăng cường chuyên môn hóa sản xuất. c) Thuận lợi chủ yếu để Đồng bằng sông Hồng phát triển trồng các loại cây ưa lạnh là đất phù sa màu mỡ, có mùa đông lạnh, thị trường tiêu thụ lớn. d) Vùng có một mùa đông lạnh là điều kiện để đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm nông nghiệp. Câu 6. Cho bảng số liệu: Diện tích một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta năm 2010 và năm 2021 (Đơn vị: Nghìn ha) Loại cây Điều Cao su Cà phê Chè Hồ tiêu Năm 2010 379,3 748,7 554,8 129,9 51,3 2021 314,4 930,5 710,6 123,6 125,6 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, 2022) a) Diện tích một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta năm 2021 tăng gấp 1,5 lần so với năm 2010. b) Từ năm 2010 đến 2021, diện tích cây cao su tăng nhanh nhất, diện tích cây hồ tiêu tăng chậm nhất. c) Phần lớn cây công nghiệp lâu năm của nước ta chủ yếu là cây cận nhiệt đới, trong đó cây cà phê có diện tích lớn nhất. d) Diện tích một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta tăng do có giá trị kinh tế cao và đáp ứng thị trường. Câu 7. Cho thông tin sau: Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển thủy điện từ những năm 60 của thế kỉ XX. Nhà máy thủy điện đầu tiên được xây dựng là nhà máy thủy điện Thác Bà trên sông Chảy với công suất 120 MW. Các nhà máy thủy điện của vùng là Sơn La (2400 MW), Hòa Bình (1920 MW), Lai Châu (1200 MW), Tuyên Quang (342 MW)... Ngoài ra vùng có nhiều nhà máy thủy điện nhỏ có ý nghĩa đối với việc cung cấp điện sinh hoạt cho người dân. a) Việc phát triển thủy điện của vùng cần phải chú ý vấn đề môi trường do là vùng hạ nguồn của các dòng sông lớn và tài nguyên rừng đang bị suy giảm. b) Vùng có nguồn thủy năng lớn do có các hệ thống sông chảy trên địa hình phân bậc rõ rệt. c) Việc xây dựng các nhà máy thủy điện trong vùng đòi hỏi nguồn vốn đầu tư lớn, khoa học - công nghệ hiện đại. d) Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có nhiều nhà máy thủy điện lớn nhất cả nước. Câu 8. Cho thông tin sau: DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 5 Đề thi HSG Địa lí 10 cấp Tỉnh (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn Ngoài tính đa dạng, khí hậu Việt Nam còn rất thất thường, có năm rét sớm, năm rét muộn, năm mưa lớn, năm khô hạn, năm ít bão, năm nhiều bão khiến cho sự theo dõi thời tiết hàng năm để điều chỉnh thời vụ gieo trồng và việc chọn giống cây chống chịu được thiên tai như rét, hạn, úng là một đòi hỏi thực tiễn. Như thế, khí hậu nước ta thất thường cả trong chế độ nhiệt, cả trong chế độ mưa. a) Tính thất thường của khí hậu là nguyên nhân chủ yếu làm tăng tính bấp bênh, không ổn định trong sản xuất nông nghiệp. b) Nguyên nhân chủ yếu làm cho thời tiết ở phần lãnh thổ phía Nam ít biến động hơn ở phần lãnh thổ phía Bắc vào thời kì mùa đông là do hoạt động của gió Mậu dịch. c) Nhiệt độ tháng 7 ở nước ta có sự phân hóa, biên độ nhiệt năm về phía Nam nhỏ dần. d) Nhiệt độ tháng 1 ở nước ta có sự phân hóa theo chiều Bắc - Nam, mùa đông ở Bắc Bộ nhiệt ổn định. PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Cho bảng số liệu sau: Nhiệt độ các tháng tại Nha Trang năm 2023 Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ 24,4 25,2 25,6 28,6 29,3 29,5 29,2 29,8 29,0 28,0 27,0 26,3 (0C) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023) Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính nhiệt độ trung bình năm của Nha Trang năm 2023 (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất). Câu 2. Năm 2021, sản lượng điện của nước ta đạt 244,9 tỉ kWh. Trong đó, thủy điện chiếm 30,6%; nhiệt điện chiếm 56,2% cơ cấu sản lượng điện. Hãy cho biết, năm 2021 sản lượng nhiệt điện nhiều hơn sản lượng thủy điện của nước ta bao nhiêu tỉ kWh? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất). Câu 3. Năm 2022 quy mô dân số thế giới là 7713,0 triệu người, sản lượng lương thực đạt 2964,4 triệu tấn. Tính bình quân sản lượng lương thực theo đầu người của thế giới năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Câu 4. Năm 2021, nước ta có khối lượng vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ đạt 1303,3 triệu tấn, khối lượng luân chuyển hàng hóa bằng đường bộ đạt 75,3 tỉ tấn.km. Tính cự li vận chuyển hàng hóa trung bình bằng đường bộ của nước ta năm 2021 (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất). Câu 5. Ở độ cao 500 m tại sườn đón gió có nhiệt độ là 300C, cùng thời điểm này nhiệt độ ở độ cao 2419 m (cùng sườn đón gió) sẽ là bao nhiêu 0C (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất). Câu 6. Năm 2021, quy mô dân số nước ta đạt 98,5 triệu người. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là 0,94%. Tính số dân nước ta năm 2024 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). HẾT (Thí sinh không được sử dụng Átlát, cán bộ coi thi không cần giải thích gì thêm) DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 5 Đề thi HSG Địa lí 10 cấp Tỉnh (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦNI. Phần đáp án câu trắc nghiệm: Tổng câu trắc nghiệm: 44. 1. D 2. B 3. D 4. A 5. C 6. C 7. A 8. B 9. D 10. D 11. B 12. B 13. C 14. D 15. B 16. B 17. A 18. C 19. C 20. D 21. D 22. A 23. C 24. A 25. C 26. A 27. A 28. D 29. D 30. B 31. B 32. C 33. C 34. B 35. A 36. A PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. 1 2 3 4 5 6 7 8 A-Đ, B-S, A-Đ, B-Đ, A-Đ, B-S, A-S, B-S, A-Đ, B-S, A-S, B-S, A-S, B-Đ, A-Đ, B-Đ, C-Đ, D-S. C-Đ, D-S. C-Đ, D-S. C-Đ, D-Đ. C-Đ, D-Đ. C-S, D-Đ. C-Đ, D-Đ. C-Đ, D-S. Phần đáp án câu tự luận: Tổng câu tự luận: 6 Câu 1 Năm 2021, sản lượng điện của nước ta đạt 244,9 tỉ kWh. Trong đó, thủy điện chiếm 30,6%; nhiệt điện chiếm 56,2% cơ cấu sản lượng điện. Hãy cho biết, năm 2021 sản lượng nhiệt điện nhiều hơn sản lượng thủy điện của nước ta bao nhiêu tỉ kWh? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất). Gợi ý làm bài: 62,7 Câu 2 Năm 2021, nước ta có khối lượng vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ đạt 1303,3 triệu tấn, khối lượng luân chuyển hàng hóa bằng đường bộ đạt 75,3 tỉ tấn.km. Tính cự li vận chuyển hàng hóa trung bình bằng đường bộ của nước ta năm 2021 (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất). Gợi ý làm bài: 57,8 Câu 3 Năm 2022 quy mô dân số thế giới là 7713,0 triệu người, sản lượng lương thực đạt 2964,4 triệu tấn. Tính bình quân sản lượng lương thực theo đầu người của thế giới năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàngđơn vị). Gợi ý làm bài: 384 Câu 4 Cho bảng số liệu sau: Nhiệt độ các tháng tại Nha Trang năm 2023 Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ 24,4 25,2 25,6 28,6 29,3 29,5 29,2 29,8 29,0 28,0 27,0 26,3 (0C) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023) Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính nhiệt độ trung bình năm của Nha Trang năm 2023 (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất). DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 5 Đề thi HSG Địa lí 10 cấp Tỉnh (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn Gợi ý làm bài: 27,7 Câu 5 Ở độ cao 500 m tại sườn đón gió có nhiệt độ là 30 0C, cùng thời điểm này nhiệt độ ở độ cao 2419 m (cùng sườn đón gió) sẽ là bao nhiêu 0C (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất). Gợi ý làm bài: 18,5 Câu 6 Năm 2021, quy mô dân số nước ta đạt 98,5 triệu người. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là 0,94%. Tính số dân nước ta năm 2024 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Gợi ý làm bài: 101 DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 5 Đề thi HSG Địa lí 10 cấp Tỉnh (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THPT TỈNH QUẢNG NAM NĂM HỌC 2024 – 2025 ĐỢT 2 Môn thi: ĐỊA LÍ 10 (chuyên) ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1. (4,0 điểm). a) Giải thích độ dài ngày đêm trên Trái Đất vào ngày 21/3 và 23/9. Sự thay đổi góc chiếu sáng Mặt Trời diễn ra như thế nào trên Trái Đất? b) Phân tích tác động của quá trình bóc mòn do gió và sóng biển đến địa hình bề mặt Trái Đất. Tại sao Mã đề: 001 các hang động cac-xtơ và các đồng bằng phù sa châu thổ thường có ở miền khí hậu xích đạo và khí hậu gió mùa ẩm ướt? Câu 2. (4,0 điểm). a) Chứng minh sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất chịu ảnh hưởng của sự phân bố lục địa và đại dương. Tại sao ở khu vực Xích đạo có góc nhập xạ lớn nhất nhưng nhiệt độ trung bình năm thấp hơn ở khu vực chí tuyến Bắc? b) Phân tích tác động của nhiệt độ không khí đến độ muối của nước biển và đại dương. Tại sao trong các biển và đại dương hoạt động của sóng, thuỷ triều, dòng biển không giống nhau? Câu 3. (3,0 điểm). a) Sinh vật ảnh hưởng đến độ phì của đất như thế nào? Tại sao sự phát triển và phân bố của sinh vật chịu ảnh hưởng chủ yếu của nhân tố khí hậu? b) Chứng minh tính phi địa đới của sự phân bố nhiệt độ trên Trái Đất. Câu 4. (3,0 điểm). a) Giải thích sự khác nhau về cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển. Phân tích nguyên nhân làm ảnh hưởng đến gia tăng dân số cơ học. b) Tại sao công nghiệp hóa là tiền đề, là cơ sở để đảm bảo cho sự phát triển của đô thị hóa? Câu 5. (4,0 điểm). a) Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài của một quốc gia. Tại sao nguồn lực bên trong có vai trò quyết định đối với sự phát triển kinh tế của một lãnh thổ? b) Cho bảng số liệu: SỐ DÂN VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 2000 - 2019 Năm 2000 2005 2010 2015 2019 Số dân (Triệu người) 6 143,5 6 541,9 6 956,8 7 379,8 7 713,0 Sản lượng lương thực (Triệu tấn) 2 060,0 2 114,0 2 476,4 2 550,9 2 964,4 (Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 10, Bộ Cánh diều – NXB Đại học sư phạm) - Để thể hiện sự biến động số dân, sản lượng lương thực và bình quân lương thực đầu người của thế giới, giai đoạn 2000 – 2019 thì dạng biểu đồ nào thích hợp nhất? DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 5 Đề thi HSG Địa lí 10 cấp Tỉnh (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn - Nhận xét và giải thích sự biến động số dân, sản lượng lương thực và bình quân lương thực đầu người của thế giới, giai đoạn 2000 – 2019. Câu 6. (2,0 điểm). Tại sao sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường là điều kiện để phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia? Cần thực hiện những biện pháp nào để tăng trưởng xanh trong sản xuất và đời sống? ---------- HẾT ---------- - Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm. - Họ và tên thí sinh:......................................................; Số báo danh........................... DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 5 Đề thi HSG Địa lí 10 cấp Tỉnh (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM Nội dung Điểm a. Độ dài ngày đêm trên Trái Đất vào ngày 21/3 và 23/9 1.0 - Ngày và đêm dài bằng nhau trên toàn thế giới (12 giờ ngày và 12 giờ đêm); ở hai cực 0,5 là mờ đêm (hoặc toàn đêm) suốt 24 giờ. - Giải thích: Ngày 21/3 và 23/9 Mặt Trời lên thiên đỉnh ở Xích đạo, đường phân chia 0,5 sáng tối trùng với mặt phẳng đi qua trục Trái Đất, mọi địa điểm trên Trái Đất có phần diện tích được chiếu sáng bằng phần khuất trong bóng tối nên ngày dài bằng đêm. Tại 2 cực mờ đêm (hoặc toàn đêm) suốt 24 giờ là do thời gian này tia sáng mặt trời tiếp tuyến tại 2 cực. Sự thay đổi góc chiếu sáng Mặt Trời diễn ra trên Trái Đất 1.0 - Theo vĩ độ: Càng lên vĩ độ cao góc chiếu sáng càng nhỏ. 0,25 - Theo mùa: Cùng một vĩ độ, mùa xuân và mùa hạ góc chiếu sáng lớn, mùa thu và mùa 0,25 1 đông góc chiếu sáng nhỏ. - Theo ngày: Buổi sáng góc chiếu sáng nhỏ và lớn dần tới 12 giờ trưa, sau đó lại nhỏ dần 0,25 về buổi chiều (trừ 2 cực). - Theo địa hình: Cùng một ngọn núi, sườn phơi nắng có góc chiếu sáng lớn, sườn khuất 0,25 nắng có góc chiếu sáng nhỏ. b. Tác động của quá trình bóc mòn do gió và sóng biển đến địa hình bề mặt Trái 1.0 Đất - Tác động của gió + Gió tạo thành các dạng địa hình mài mòn, thổi mòn như nấm đá, hoang mạc đá... 0,25 + Gió cũng tạo nên các dạng địa hình bồi tụ như cồn cát, đụn cát ở bờ biển 0,25 - Tác động của sóng biển + Sóng đập vào bờ biển tạo nên các dạng địa hình mài mòn như hàm ếch sóng vỗ, vách 0,25 biển... + Vận chuyển vật liệu và bồi tụ tạo thành các dạng địa hình bồi tụ như bãi biển, thềm bồi 0,25 tụ, cồn ngầm dưới nước biển... Các hang động cac-xtơ và các đồng bằng phù sa châu thổ thường có ở miền khí hậu 1.0 xích đạo và khí hậu gió mùa ẩm ướt, vì: - Hang động cac-xtơ + Dạng địa hình được hình thành do quá trình phong hóa hóa học, quá trình phong hóa 0,25 này diễn ra mạnh mẽ trong điều kiện khí hậu nóng ẩm của xích đạo và vùng khí hậu gió mùa ẩm ướt. + Nước mưa kết hợp với đá vôi tạo thành muối tan, bào mòn các khe nứt qua hàng triệu 0,25 năm để hình thành hang động. - Đồng bằng phù sa châu thổ DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 5 Đề thi HSG Địa lí 10 cấp Tỉnh (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn + Được hình thành do kết quả của quá trình xâm thực, vận chuyển, bồi tụ vật chất; quá 0,25 trình này xảy ra thuận lợi trong điều kiện khí hậu có mưa nhiều, nóng ẩm của xích đạo và vùng khí hậu gió mùa ẩm ướt. + Các vật chất bị xâm thực ở miền núi được vận chuyển và bồi tụ vào những vùng thấp 0,25 để hình thành nên đồng bằng châu thổ. a. Chứng minh sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất chịu ảnh hưởng của sự phân 1.0 bố lục địa và đại dương - Mưa nhiều hay ít phụ thuộc vào vị trí gần hay xa đại dương và dòng biển nóng hay lạnh 0,25 chảy ở ven bờ. - Ở khu vực nhiệt đới bán cầu Bắc, bờ đông lục địa mưa nhiều hơn bờ tây; ở ôn đới bán 0,25 cầu Bắc bờ tây mưa nhiều hơn bờ đông; càng vào sâu trong nội địa mưa càng ít. - Từ Xích đạo về vòng cực Bắc mưa ít hơn từ Xích đạo về vòng cực Nam do diện tích 0,25 lục địa ở vùng từ Xích đạo về vòng cực Bắc lớn hơn diện tích lục địa từ Xích đạo về vòng cực Nam. - Từ vòng cực Bắc về cực Bắc (đại dương Bắc Băng Dương) mưa nhiều hơn từ vòng cực 0,25 Nam về cực Nam (lục địa Nam Cực). Khu vực Xích đạo có góc nhập xạ lớn nhất nhưng nhiệt độ trung bình năm thấp hơn 1.0 2 khu vực chí tuyến Bắc, vì: - Xích đạo: Có diện tích đại dương lớn, bốc hơi xảy ra mạnh, bầu trời nhiều mây, độ trong của khí quyển giảm do đó lượng bức xạ mặt trời trực tiếp xuống bề mặt đất ít hơn./ Đây 0, 5 là vùng có lượng mưa lớn, lớp phủ thực vật phát triển nên lượng nhiệt thực tế bề mặt đất hấp thụ được ít hơn vùng chí tuyến. - Chí tuyến: Là vùng ngự trị của áp cao cận chí tuyến, xuất hiện các dòng giáng làm cho bầu trời quang đãng, trong sáng, ít mây, bức xạ mặt trời trực tiếp lớn./ Đây là vùng ít 0,5 mưa, lớp phủ thực vật kém phát triển, diện tích lục địa lớn làm cho lượng nhiệt thực tế mặt đất hấp thụ được lớn hơn nhiều so với Xích đạo. b. Độ muối của nước biển có mối quan hệ với nhiệt độ không khí 1.0 - Độ muối thay đổi tuỳ thuộc vào tương quan giữa độ bốc hơi với lượng mưa và lượng nước sông từ các lục địa đổ ra biển; độ bốc hơi phụ thuộc chủ yếu vào nhiệt độ không 0,5 khí nên độ muối chịu tác động của nhiệt độ không khí. - Độ muối trung bình của nước biển là 35‰ nhưng có sự thay đổi theo vĩ độ phù hợp với 0,5 sự thay đổi của nhiệt độ không khí; ở Xích đạo nhiệt độ trung bình năm cao nên độ muối cao (34,5‰), vùng chí tuyến nhiệt độ trung bình năm cao hơn Xích đạo nên độ muối cao nhất (36,8‰), vùng gần cực độ nhiệt độ trung bình năm thấp nên độ muối giảm (34‰). Hoạt động của sóng biển, thủy triều, dòng biển có sự khác nhau giữa các biển và đại 1.0 dương, vì: - Sóng, thủy triều và dòng biển có nguyên nhân hình thành khác nhau DeThi.edu.vn



