Tuyển tập 14 Đề thi cuối kì 2 năm học 2025-2026 môn Công Nghệ 12 Cánh Diều (Kèm đáp án)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 14 Đề thi cuối kì 2 năm học 2025-2026 môn Công Nghệ 12 Cánh Diều (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tuyen_tap_14_de_thi_cuoi_ki_2_nam_hoc_2025_2026_mon_cong_ngh.docx
Nội dung text: Tuyển tập 14 Đề thi cuối kì 2 năm học 2025-2026 môn Công Nghệ 12 Cánh Diều (Kèm đáp án)
- Tuyển tập 14 Đề thi cuối kì 2 năm học 2025-2026 môn Công Nghệ 12 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp án A B A A C D D D D Câu 10 11 12 Đáp án D D D PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: a) Đúng b) Đúng c) Đúng d) Sai Câu 2: a) Đúng b) Đúng c) Đúng d) Sai Câu 3: a) Sai b) Đúng c) Đúng d) Đúng Câu 4: a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Đúng PHẦN II. CÂU HỎI TỰ LUẬN Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2 dưới dạng câu trả lời tự luận ngắn. Câu 1. (1 điểm). Khái niệm bảo quản lạnh? Bảo quản lạnh là phương pháp giữ gìn chất lượng sản phẩm thủy sản bằng cách hạ thấp nhiệt độ môi trường xuống mức thích hợp (thường từ 0°C đến dưới 10°C) nhằm làm chậm hoặc ức chế hoạt động của vi sinh vật, enzyme và các quá trình sinh hóa gây hư hỏng sản phẩm. Tác dụng: Giúp kéo dài thời gian sử dụng, duy trì độ tươi, mùi vị và giá trị dinh dưỡng của sản phẩm thủy sản. Câu 2. (2 điểm). Nêu biện pháp trị bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi? 1. Nguyên nhân: • Do vi khuẩn Aeromonas hydrophila, Streptococcus sp. hoặc ký sinh trùng, nấm gây ra. • Thường xuất hiện khi môi trường nuôi ô nhiễm, mật độ cao, thiếu oxy. 2. Biện pháp trị bệnh: • Cải thiện môi trường nước: Thay 30–50% lượng nước ao, duy trì độ trong 30–40 cm. Bón vôi CaCO₃ hoặc Dolomite (2–3 kg/100 m²) để ổn định pH. • Sử dụng thuốc kháng sinh phù hợp: Cho ăn Oxytetracycline, Florfenicol, Enrofloxacin trộn vào thức ăn liên tục 5–7 ngày theo liều hướng dẫn thú y. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 14 Đề thi cuối kì 2 năm học 2025-2026 môn Công Nghệ 12 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn • Tăng sức đề kháng cho cá: Bổ sung vitamin C, men tiêu hóa, khoáng chất vào thức ăn. • Cách ly và xử lý cá bệnh: Vớt cá chết, cá bệnh nặng ra khỏi ao, tiêu hủy đúng cách. Khử trùng dụng cụ, vệ sinh ao nuôi định kỳ. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 14 Đề thi cuối kì 2 năm học 2025-2026 môn Công Nghệ 12 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 UBND PHƯỜNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2025 - 2026 TRƯỜNG CÔNG NGHỆ 12 – LÂM NGHIỆP – THỦY SẢN Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên: Lớp: .. Mã phách Số báo danh: . Phòng KT: .. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- (Cắt) Điểm bằng số Điểm bằng chữ Chữ ký của GK1 Chữ ký của GK2 Mã phách PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. Câu 1. Lưới kéo là A. phương bảo vệ các loài thủy sản. B. phương pháp khai thác thủy sản chủ động. C. phương pháp bảo vệ khu mua bán thủy sản. D. phương pháp bảo vệ khu vực thủy sản tập trung sinh sản. Câu 2. Nguồn lợi thủy sản là tài nguyên sinh vật trong _________ có giá trị kinh tế, khoa học, du lịch, giải trí. A. vùng nước nhân tạo. B. vùng nước tự nhiên. C. vùng nước mặn. D. vùng nước ngọt. Câu 3. Loại vaccine được sử dụng phổ biến trong phòng bệnh cho nhiều loài thủy sản là A. vaccine vô hoạt. B. vaccine hoại tử. C. vaccine cúm. D. vaccine bạch hầu. Câu 4. Nguyên nhân dẫn đến bệnh lồi mắt ở cá rô phi là A. liên cầu khuẩn Gram âm: Neisseria gonorrhoeae. B. liên cầu khuẩn Gram âm: Steptococcus agalatiae. C. liên cầu khuẩn Gram dương: Neisseria gonorrhoeae. D. liên cầu khuẩn Gram dương: Steptococcus agalatiae. Câu 5. Phương pháp Nano UFB là DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 14 Đề thi cuối kì 2 năm học 2025-2026 môn Công Nghệ 12 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. công nghệ tạo bóng khí carbon monoxide siêu nhỏ khử oxygen hoà tan làm giảm hoạt động và phát triển của vi sinh vật. B. công nghệ tạo bóng khí helium siêu nhỏ khử oxygen hoà tan làm giảm hoạt động và phát triển của vi sinh vật. C. công nghệ tạo bóng khí nitrogen siêu nhỏ khử oxygen hoà tan làm giảm hoạt động và phát triển của vi sinh vật. D. công nghệ tạo bóng khí sulfur dioxide siêu nhỏ khử oxygen hoà tan làm giảm hoạt động và phát triển của vi sinh vật. Câu 6. Đâu là nhược điểm của công nghệ nuôi tuần hoàn? A. Chi phí đầu tư ban đầu cao. B. Năng suất cao, tiết kiệm nước. C. Đảm bảo an toàn sinh học D. Kiểm soát được an toàn vệ sinh thực phẩm. Câu 7. Trong phương pháp lưới vây, có thể thăm dò thủy sản dựa vào A. quan sát hướng gió. B. khảo sát độ ẩm không khí. C. quan sát màu nước biển. D. khảo sát nồng độ cồn. Câu 8. Việc nên làm để góp phần bảo vệ nguồn lợi thủy sản là A. khử trùng nước sinh hoạt bằng hóa chất trước khi nuôi thủy sản. B. tạo đường di cư cho loài thủy sản. C. tiêm vaccine cúm đầy đủ cho các loài thủy sản. D. thường xuyên kiểm tra bệnh bạch hầu ở thủy sản. Câu 9. Bảo vệ nguồn lợi thủy sản không bao gồm A. bảo vệ các loài thủy sản. B. bảo vệ môi trường sống của các loài thủy sản. C. bảo vệ khu mua bán thủy sản. D. bảo vệ khu vực thủy sản tập trung sinh sản. Câu 10. Khi thu lưới và bắt thủy sản cần lưu ý điều gì? A. Cần chú ý hàm lượng muối trong nước biển. B. Cần chú ý lượng nước ở khu vực bắt. C. Cần chú ý tình trạng thủy sản lúc bắt. D. Cần chú ý vận tốc của tàu. Câu 11. Một số bệnh ở các loài thủy sản có tính DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 14 Đề thi cuối kì 2 năm học 2025-2026 môn Công Nghệ 12 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. lây lan nhanh. B. thời vụ. C. nguy hiểm thấp. D. ít lây lan. Câu 12. Việc phòng, trị bệnh tốt cho các loài thuỷ sản giúp A. gây mấy an toàn vệ sinh thực phẩm. B. tăng nguy cơ lây bệnh sán lá gan, sán lá phổi, ... sang con người. C. giảm thiểu lạm dụng thuốc, hoá chất trong nuôi, trồng thuỷ sản. D. chưa thực sự hữu hiệu trong bảo vệ sức khoẻ người tiêu dùng. Câu 13. Vì sao thuỷ sản sau khi chế biến, khi đóng hộp sẽ bảo quản được lâu hơn? A. Vì trong hộp kín không có oxygen để vi sinh vật phát triển. B. Vì hộp kín và được thanh trùng để tiêu diệt hoặc kìm hãm toàn bộ vi sinh vật gây hỏng. C. Vì đóng hộp sẽ hạn chế tiếp xúc với vi sinh vật ngoài không khí. D. Vì đóng hộp tạo áp suất lớn lên thuỷ sản. Câu 14. Đâu không phải phương pháp chế biến thuỷ sản? A. Sản xuất các loại nước ngọt. B. Sản xuất nước mắm từ cá. C. Làm tôm chua. D. Chế biến cá phi lê đông lạnh và thuỷ sản đóng hộp. Câu 15. Thành phần cơ bản của hệ thống nuôi tuần hoàn gồm mấy loại bể? A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 16. Phải làm gì để khai thác thủy sản đúng quy định của pháp luật, thân thiện với môi trường? A. Tập trung khai thác các loài thủy sản quý, hiếm. B. Khai thác triệt để các loài thủy sản có nguy cơ tuyệt chủng. C. Không khai thác thủy sản trong khu vực cho phép săn bắt. D. Không đánh bắt thủy sản bằng những phương pháp mang tính hủy diệt. Câu 17. Cho các bước cần thực hiện trong quy trình sản xuất chế phẩm vi sinh phòng, trị bệnh thủy sản sau: 1. Phối trộn sinh khối vi sinh vật với cơ chất thích hợp để tạo chế phẩm. 2. Nuôi cấy và nhân sinh khối các chủng vi sinh vật trong môi trường và điều kiện thích hợp. 3. Đóng gói, bảo quản và sử dụng. 4. Phân lập, tuyển chọn chủng vi sinh vật có khả năng phòng, trị bệnh thủy sản. Thứ tự sắp xếp đúng là A. (1)-(2)-(3)-(4). B. (2)-(4)-(1)-(3). C. (4)-(2)-(1)-(3). D. (1)-(2)-(4)-(3). DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 14 Đề thi cuối kì 2 năm học 2025-2026 môn Công Nghệ 12 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 18. Khi giải phẫu cá, ta thấy bóng cá hơi phồng và não xuất huyết, trong ruột không có thức ăn. Cá đang mắc bệnh gì? A. Bệnh gan thận mủ. B. Bệnh hoại tử thần kinh. C. Bệnh đốm trắng. D. Bệnh lồi mắt. _________________________________________________________________________________________ PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Có các ý kiến nhận xét về công nghệ nuôi thuỷ sản tuần hoàn: a) Công nghệ nuôi tuần hoàn giúp nuôi thủy sản với mật độ cao, tăng năng suất nuôi. b) Công nghệ nuôi tuần hoàn có mức độ an toàn sinh học cao, tiết kiệm nước. c) Công nghệ nuôi tuần hoà có chi phí lắp đặt và vận hành thấp. d) Công nghệ nuôi tuần hoàn hiện đang được áp dụng rộng rãi trong các giai đoạn sản xuất giống và nuôi thường phẩm các loại tôm, cá nước ngọt, nước lợ, mặn ở Việt Nam. Câu 2. Một số công nghệ cao được ứng dụng trong bảo quản, chế biến thuỷ sản để kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm thuỷ sản, đảm bảo chất lượng sản phẩm. a) Công nghệ nano nitrogen giúp thuỷ sản giữ được độ tươi của sản phẩm. b) Công nghệ nano nitrogen giúp thực phẩm đông đá nhanh hơn, bảo quản lâu mà vẫn giữ được chất lượng của sản phẩm. c) Công nghệ nước phân cực làm cá bị mất chất nhưng bảo quản được lâu hơn. d) Công nghệ sản xuất surimi khiến sản phẩm có kết cấu đặc biệt và hấp dẫn. Câu 3. Nhóm học sinh được giao nhiệm vụ tìm hiểu và thuyết trình về bệnh gan thận mủ trên cá tra. Sau đây là một số ý kiến liên quan đến đặc điểm xuất hiện bệnh: a) Bệnh xảy ra quanh năm nhưng bùng phát mạnh khi nhiệt độ nước cao, thời tiết nắng nóng. b) Bệnh tập trung nhiều ở giai đoạn cá hương đến khoảng 6 tháng tuổi. c) Bệnh gây tỉ lệ chết khoảng dưới 20%. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 14 Đề thi cuối kì 2 năm học 2025-2026 môn Công Nghệ 12 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn d) Biểu hiện đặc trưng nhất của bệnh là gan, lách, thận xuất hiện đốm trắng. Câu 3. Trong bài thuyết trình về “Bảo vệ khai thác nguồn lợi thủy sản”, một nhóm học sinh đã đưa ra một số nhận định như sau: a) Khai thác thủy sản đúng quy định của pháp luật, thân thiện với môi trường là một trong những biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản. b) Vào mùa sinh sản, thủy sản thường tập trung tại những khu vực nhất định để sinh sản. Vì vậy, khai thác thủy sản ở những khu vực thủy sản tập trung sinh sản sẽ cho hiệu quả kinh tế cao và góp phần phát triển thủy sản bền vững. c) Việc thả bổ sung các loài thủy sản quý, hiếm vào các thủy vực tự nhiên giúp chúng tăng số lượng, tăng khả năng sinh sản, nhờ đó làm tăng nguồn lợi thủy sản. d) Việc thiết lập các khu bảo tồn biển sẽ làm ảnh hưởng đến môi trường sống của các loài thủy sản quý, hiếm, dẫn đến số lượng ngày càng suy giảm. PHẦN II. CÂU HỎI TỰ LUẬN Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2 dưới dạng câu trả lời tự luận ngắn. Câu 1: Nếu bạn là người nuôi thủy sản ở một vùng có diện tích đất hạn chế và nguồn nước sạch khan hiếm, bạn sẽ chọn công nghệ nào và lý do? Câu 3: Hãy phân tích những lợi ích và khó khăn khi áp dụng công nghệ RAS và Biofloc đối với ngành nuôi trồng thủy sản hiện nay. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 14 Đề thi cuối kì 2 năm học 2025-2026 môn Công Nghệ 12 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp án B B A D C A C B C Câu 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Đáp án C A C B A B D C B PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: a) Đúng b) Đúng c) Sai d) Đúng Câu 2: a) Đúng b) Đúng c) Sai d) Đúng Câu 3: a) Đúng b) Đúng c) Sai d) Đúng Câu 4: a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Sai PHẦN II. CÂU HỎI TỰ LUẬN Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2 dưới dạng câu trả lời tự luận ngắn. Câu 1: Tôi sẽ chọn công nghệ nuôi thủy sản tuần hoàn (RAS) vì nó giúp tái sử dụng nước, tiết kiệm nguồn nước sạch, và có thể áp dụng hiệu quả trong không gian hạn chế, đồng thời đảm bảo an toàn sinh học và chất lượng sản phẩm. Câu 2: Lợi ích của công nghệ RAS và Biofloc là giúp tiết kiệm nước, giảm ô nhiễm môi trường, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Tuy nhiên, những khó khăn bao gồm chi phí đầu tư ban đầu lớn, yêu cầu nguồn điện ổn định và nhân lực có trình độ cao để vận hành các hệ thống này, cũng như việc duy trì chi phí năng lượng và đào tạo cho người nuôi. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 14 Đề thi cuối kì 2 năm học 2025-2026 môn Công Nghệ 12 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 SỞ GD-ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2025 - 2026 TRƯỜNG THPT HỒ NGHINH MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 Phút (Đề có 03 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 000 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án (3.0đ) Câu 1. Phát biểu nào đây không đúng để giải thích cho việc phải khử trùng con giống trước khi thả vào nơi nuôi? A. Khử trùng giúp tiêu diệt các tác nhân gây bệnh như vi khuẩn, virus, nấm,. . . trên con giống, bảo vệ con giống nuôi khỏi dịch bệnh. B. Khử trùng giúp loại bỏ các kí sinh trùng và vi sinh vật có hại trên con giống, giúp con giống phát triển khoẻ mạnh và nâng cao tỉ lệ sống. C. Khử trùng giúp nâng cao chất lượng con giống, giúp con giống phát triển tốt hơn. D. Giúp con giống phát triển tốt hơn, ít bị bệnh, từ đó nâng cao chất lượng sản phẩm. Câu 2. Lợi ích của nuôi thuỷ sản theo tiêu chuẩn VietGAP đối với người lao động là gì? A. Sản phẩm có chất lượng ổn định. B. Công bằng trong lựa chọn thực phẩm an toàn. C. Làm việc trong môi trường an toàn đảm bảo vệ sinh. D. Tăng cơ hội xuất khẩu sản phẩm. Câu 3. Nhược điểm của hệ thống nuôi thuỷ sản tuần hoàn là A. cho năng suất cao và tiết kiệm nước. B. chi phí đầu tư ban đầu cao, vận hành tốn năng lượng. C. giúp tăng năng suất và hiệu quả sử dụng thức ăn. D. kiểm soát được an toàn vệ sinh thực phẩm. Câu 4. Người ta tiến hành thu ngao theo hình thức nào? A. Thu tỉa và thu toàn phần. B. Thu tỉa và thu toàn bộ. C. Thu tỉa và thu gom. D. Thu toàn bộ và thu gom. Câu 5. Nên áp dụng công nghệ nuôi thuỷ sản tuần hoàn trong điều kiện nào sau đây? A. Loài thuỷ sản có giá trị kinh tế cao, ở những nơi khan hiếm nguồn nước sạch, hạn chế diện tích nuôi. B. Loài thuỷ sản có giá trị kinh tế thấp, ở những nơi khan hiếm nguồn nước sạch diện tích nuôi lớn. C. Loài thuỷ sản có giá trị kinh tế thấp, ở những nơi khan hiếm nguồn nước sạch diện tích nuôi lớn. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 14 Đề thi cuối kì 2 năm học 2025-2026 môn Công Nghệ 12 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn D. Loài thuỷ sản có giá trị kinh tế cao, nguồn nước sạch đầy đủ, diện tích nuôi lớn. Câu 6. Công nghệ Biofloc thường được áp dụng đối với những loài thuỷ sản nào sau đây? A. Tôm, cá rô phi, cá chép. B. Ngao, cá trắm cỏ, cá chép. C. Ốc hương, ngao, cá rô phi. D. Tôm, ngao, cá chép. Câu 7. Công nghệ PU (polyurethane) là công nghệ tạo xốp cách nhiệt cao cấp. Hiện nay, xốp PU được sử dụng làm vật liệu cách nhiệt trong các kho lạnh ở các nhà máy chế biến, hầm chứa cá trên tàu cá để bảo quản thuỷ sản. Thời gian bảo quản thuỷ sản trong hầm làm từ vật liệu PU có thể kéo dài bao nhiêu ngày? A. 20 ngày. B. 7 ngày. C. 10 ngày. D. 12 ngày. Câu 8. Thứ tự nào đúng mô tả các bước làm nước mắm truyền thống từ cá? A. Chuẩn bị nguyên liệu → Rút và lọc mắm → Trộn cả với muối → Ủ chượp → Đóng chai. B. Chuẩn bị nguyên liệu → Ủ chượp → Trộn cá với muối → Đóng chai → Rút và lọc mắm. C. Chuẩn bị nguyên liệu → Trộn cá với muối → Ủ chượp → Rút và lọc mắm → Đóng chai. D. Chuẩn bị nguyên liệu → Trộn cá với muối đóng chai → Ủ chượp → Rút và lọc mắm. Câu 9. Bệnh thủy sản là A. Trạng thái chậm lớn của các loài thủy sản khi có nguyên nhân tác động. B. Trạng thái bỏ ăn của các loài thủy sản khi có nguyên nhân tác động. C. Trạng thái không bình thường của các loài thủy sản khi có nguyên nhân tác động. D. Trạng thái tổn thương cơ thể của các loài thủy sản khi có nguyên nhân tác động. Câu 10. Bệnh nào sau đây có thể lây truyền từ thủy sản sang người? A. Bệnh đốm trắng trên tôm. B. Bệnh gan thận mủ ở cá tra. C. Bệnh lồi mắt ở cá rô phi. D. Bệnh sán lá gan. Câu 11. Bệnh hoại tử thần kinh thường xuất hiện trên loại cá nào? A. Cá song, cá diêu hồng. B. Cá rô phi, cá tra, cá lóc. C. Cá song, cá chim vây vàng, cá sủ đất. D. Cá điêu hồng, cá tra, cá chim vây vàng. Câu 12. Bệnh gan thận mủ trên cá tra thường xuất hiện nhiều trong điều kiện nào sau đây? A. Mùa hè, mùa thu và trong những ao nuôi mật độ cao. B. Mùa hè, mùa xuân và trong những ao nuôi mật độ thấp C. Mùa xuân, mùa đông và trong những ao nuôi mật độ thấp. D. Mùa xuân, mùa thu và trong những ao nuôi mật độ thấp. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.(4.0đ) Câu 1. Tham quan mô hình một hộ nuôi tôm thẻ chân trắng ở địa phương nhóm học sinh được nghe giới thiệu cách DeThi.edu.vn



