Tuyển tập 15 Đề thi cuối kì 2 năm học 2025-2026 môn Vật lí 11 KNTT (Kèm đáp án)

docx 101 trang Minhquan88 21/11/2025 460
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 15 Đề thi cuối kì 2 năm học 2025-2026 môn Vật lí 11 KNTT (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtuyen_tap_15_de_thi_cuoi_ki_2_nam_hoc_2025_2026_mon_vat_li_1.docx

Nội dung text: Tuyển tập 15 Đề thi cuối kì 2 năm học 2025-2026 môn Vật lí 11 KNTT (Kèm đáp án)

  1. Tuyển tập 15 Đề thi cuối kì 2 năm học 2025-2026 môn Vật lí 11 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 4: Cho hai bản kim loại phẳng có độ dài I 5 cm đặt nằm ngang, song song, cách nhau một khoảng d 2 cm. Giữa hai bản kim loại có một hiệu điện thế U 910 V . Một electron bay theo phương nằm ngang vào 4 giữa hai bản với vận tốc ban đầu v0 5.10 km / s . Coi điện trường giữa hai bản kim loại là đều và bỏ qua tác dụng của trọng lực. a. Gia tốc chuyển động của electron là 8.1015 m / s2 . b. Gia tốc của chuyển động là a g 9,8 m / s2 . c. Thời gian đi hết chiều dài 5 cm là 10 10 s . d. Độ lệch của electron khỏi phương ban đầu khi nó vừa ra khỏi hai bản kim loại là 0, 4 cm . PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện q1 3C và q2 1C kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5 cm . Lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc là bao nhiêu? Câu 2: Một điện tích điểm Q 310 8 C . Độ lớn cường độ điện trường do điện tích đó gây ra tại điểm cách nó 5 cm trong không khí là bao nhiêu kV / m ? Câu 3: Một tụ điện điện dung 5F được tích điện đến điện tích bằng 86C . Hiệu điện thế trên hai bản tụ có độ lớn là bao nhiêu Vôn? Câu 4: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1Ω được mắc với điện trở 4,8Ω thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 V . Cường độ dòng điện trong mạch là bao nhiêu Ampe? Câu 5: Hai bóng đèn có công suất định mức bằng nhau, hiệu điện thế định mức của chúng lần lượt là U1 110 V và U2 220 V . Tỉ số điện trở của chúng là bao nhiêu? Câu 6: Cho mạch điện như hình bên. Biết E 12 V,r 1Ω,R1 5Ω,R 2 R3 10Ω . Bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là bao nhiêu Ôm? DeThi.edu.vn
  2. Tuyển tập 15 Đề thi cuối kì 2 năm học 2025-2026 môn Vật lí 11 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. 1 2 3 4 5 6 A D A B C C 7 8 9 10 11 12 D D D C C B 13 14 15 16 17 18 A D A C C B PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Đúng - Đúng - Sai - Đúng Câu 2: Đúng - Đúng - Đúng - Sai Câu 3: Sai - Đúng - Sai - Đúng Câu 4: Sai - Đúng - Đúng - Sai PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Sau tiếp xúc (hai cầu giống nhau), điện tích mỗi cầu: q' = (q1 + q2)/2. Lực tĩnh điện: F = k·(q')² / r² = k·(q1 + q2)² / (4 r²). Câu 2: Độ lớn: E = k·|Q| / r² (trong không khí xấp xỉ chân không). Câu 3: Hiệu điện thế trên tụ: U = Q / C. Câu 4: Suất điện động E; dòng mạch: I = E/(R + r); hiệu điện thế hai cực khi có tải: U = IR = E·R/(R + r). Nếu đề cho U, R thì I = U/R. Câu 5: Với cùng Pđm: R = U²/P ⇒ R1/R2 = (U1/U2)². Câu 6: 10 ohm DeThi.edu.vn
  3. Tuyển tập 15 Đề thi cuối kì 2 năm học 2025-2026 môn Vật lí 11 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 TRƯỜNG THPT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM 2025-2026 TRẦN NGUYÊN HÃN Môn: Vật Lí - Lớp 11 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà về điện. B. Vật dẫn cân bằng điện là vật đẳng thế. C. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do. D. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do. Câu 2: Sau khi sự nhiễm điện do tiếp xúc, điện tích của hai vật A. cùng dấu nhau. B. có dấu phụ thuộc vào bản chất của vật liệu chế tạo hai vật. C. có dấu phụ thuộc vào kích thước của hai vật. D. ngược dấu nhau. Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về vật dẫn cân bằng điện trong điện trường? A. Cường độ điện trường tại một điểm bên ngoài vật dẫn tiếp tuyến với bề mặt vật. B. Cường độ điện trường tại một điểm bên ngoài vật dẫn vuông góc với bề mặt vật. C. Bên trong vật dẫn điện trường bằng không. D. Điện thế tại mọi điểm thuộc mặt ngoài vật là bằng nhau. Câu 4: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm A. tỉ lệ thuận với hằng số điện môi của môi trường đặt hai điện tích. B. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích. C. tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. D. tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích. Câu 5: Dòng điện không đổi là dòng điện có A. điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong một đơn vị thời gian không đổi theo thời gian. B. cường độ không thay đổi theo thời gian. C. chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian. D. chiều không thay đổi theo thời gian. Câu 6: Phát biểu nào sau đây là không đúng? DeThi.edu.vn
  4. Tuyển tập 15 Đề thi cuối kì 2 năm học 2025-2026 môn Vật lí 11 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. Điện phổ của điện trường gây ra bởi một điện tích điểm là những đường thẳng song song. B. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau. C. Điện phổ cho ta hình ảnh về hình dạng của đường sức điện. D. Điện phổ cho ta biết sự phân bố của các đường sức điện. Câu 7: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Điện trường tồn tại xung quanh các hạt mang điện. B. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện trường tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường. C. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường. D. Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó. Câu 8: Một mạch điện kín gồm hai nguồn điện E,r1 và E,r2 mắc song song với nhau, mạch ngoài chỉ có điện trở R . Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là E E 2E 2E A. I B. I . C. I . D. I r r r r r r R r r R 1 2 R 1 2 R 1 2 1 2 r1 r2 r1r2 r1 r2 Câu 9: Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động A. dọc theo đường sức điện và cùng chiều với đường sức. B. vuông góc với đường sức điện. C. theo một quỹ đạo bất kỳ. D. dọc theo đường sức điện và ngược chiều với đường sức. Câu 10: Một dòng điện không đổi có cường độ 3 A thì sau một khoảng thời gian có một điện lượng 4C chuyển qua một tiết diện thẳng. Cùng thời gian đó với dòng điện 4,5 A thì điện lượng chuyển qua tiết diện thằng là A. 2 C. B. 4 C. C. 6 C. D. 8C. Câu 11: Khi một electron dịch chuyển trong điện trường đều, ngược chiều đường sức một đoạn đường s thì động năng của nó tăng thêm một lượng A . Công mà lực điện trường đã thực hiện khi một proton (điện tích của proton là 1e ) dịch chuyển trong điện trường trên một đoạn đường s theo hướng tạo với đường sức góc 60 là A A A. A . B. . C. . D. A . 2 2 Câu 12: Theo thuyết electron A. vật nhiễm điện âm là vật chỉ có các điện tích âm. B. vật nhiễm điện dương hay âm là do số electron trong nguyên tử nhiều hay ít. C. vật nhiễm điện dương là vật chỉ có các điện tích dương. D. vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron, nhiễm điện âm là vật dư electron. DeThi.edu.vn
  5. Tuyển tập 15 Đề thi cuối kì 2 năm học 2025-2026 môn Vật lí 11 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 13: Trong các nhận định dưới đây, nhận định không đúng về dòng điện là A. đơn vị của cường độ dòng điện là A . B. cường độ dòng điện được đo bằng ampe kế. C. cường độ dòng điện càng lớn thì trong một đơn vị thời gian điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn càng nhiều. D. dòng điện không đổi là dòng điện chỉ có chiều không thay đổi theo thời gian. Câu 14: Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn là đoạn mạch nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện tham gia vào chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực A. cu - lông. B. hấp dẫn. C. đàn hồi. D. điện trường. Câu 15: Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì cường độ dòng điện chạy trong mạch A. tỷ lệ thuận với điện trở mạch ngoài. B. tỷ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài. C. giảm khi điện trở mạch ngoài tăng. D. tăng khi điện trở mạch ngoài tăng. Câu 16: Cường độ điện trường của một điện tích điểm tại A là 25 V/ m, tại B là 9 V / m. Biết A, B nằm trên cùng một đường sức. Cường độ điện trường tại điểm M là trung điểm của AB là A. 15 V / m. B. 7,5 V / m . C. 16 V / m. D. 14 V / m. Câu 17: Hai acquy có suất điện động E1 E2 E0 , điện trở trong là r1 và r2 . Acquy thứ nhất có thể cung cấp công suất mạch ngoài cực đại là P1 20 W , acquy thứ hai có thể cung cấp công suất mạch ngoài cực đại là P2 30 W . Hai acquy ghép nối tiếp, công suất mạch ngoài cực đại là A. Pmax 48 W . B. Pmax 45 W . C. Pmax 50 W . D. Pmax 40 W . Câu 18: Cho hai điện trở R1 2Ω,R 2 6Ω mắc vào nguồn điện có suất điện động E , điện trở trong r tạo thành mạch kín. Khi R1 nối tiếp R2 thì cường độ dòng điện trong mạch chính I1 0,5 A . Khi R1 song song R 2 thì cường độ dòng điện trong mạch chính là I2 1,8 A . Suất điện động E và điện trở trong r của nguồn là A. 4,5 V và 1Ω . B. 3 V và 1Ω . C. 4,5 V và 2Ω . D. 3 V và 2Ω . PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một mô hình cấu tạo của nguyên tử hydro được đề ra vào đầu thế kỷ XX bởi Niels Bohr như sau: nguyên tử gồm hạt nhân là một proton mang điện tích 1, 6 10 19 C và một electron mang điện tích 1, 6 10 19 C chuyển 8 động tròn đều quanh hạt nhân (hình vẽ). Ở trạng thái cơ bản, bán kính quỹ đạo của electron là r0 0, 5 10 cm . DeThi.edu.vn
  6. Tuyển tập 15 Đề thi cuối kì 2 năm học 2025-2026 môn Vật lí 11 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Khi nguyên tử hydro nhận năng lượng kích thích, electron sẽ chuyển sang một quỹ đạo mới ở xa hạt nhân hơn. Biết khối lượng của electron m 9,110 31 kg , khối lượng của proton lớn hơn rất nhiều so với khối lượng của electron. a. Lực hút tĩnh điện giữa proton và electron đóng vai trò là lực hướng tâm gây ra chuyển động tròn đều của electron quanh hạt nhân. b. Ở trạng thái cơ bản, electron và proton tương tác tĩnh điện với nhau bằng một lực 9,216.10 c. Ở trạng thái cơ bản, tốc độ chuyển động của electron là 2, 25 106 m / s . d. Khi nguyên tử hydro nhận năng lượng kích thích để electron nhảy sang quỹ đạo có bán kính 4r0 thì lực tương tác tĩnh điện giữa electron và proton tăng 16 lần so với khi ở trạng thái cơ bản. Câu 2: Có hai bóng đèn 120 V 60 W và 120 V 45 W mắc vào mạch như hình vẽ. Đặt vào hai đầu mạch hiệu điện thế 240 V. a. Hai điện trở của đèn có giá trị lần lượt là R1 240Ω ; R2 320Ω 7 b. Điện trở tương đương của hai đèn là R Ω . 12 960 c. Cường độ dòng điện chạy trong mạch có giá trị là 0,875 A . d. Để hai đèn sáng bình thường thì điện trở R trong mạch có giá trị là 40,37 Câu 3: Hai electrôn ở rất xa nhau cùng chuyển động lại gặp nhau với cùng tốc độ ban đầu bằng 1, 5 10 6 m / s . 19 31 9 2 2 Cho các hằng số e 1, 6 10 C, m e 9,110 kg , và k 9.10 Nm / C . a. Hai điện tích cùng dấu nên chúng chỉ tiến lại gần nhau đến khoảng cách gần nhất là rmin . b. Hai electrôn chuyển động lại gần nhau với vận tốc ban đầu v o thì theo tính tương đối của chuyển động, nếu coi một electrôn đứng yên thì electrôn còn lại sẽ chuyển động lại gần electrôn kia với tốc độ 3.105 m / s . c. Khi electron ở rất xa thì electron có cả động năng và thế năng. d. Khoảng cách gần nhau nhất của hai electron là 5, 63 10 11 m . Câu 4: Trên nhãn của một ấm điện có ghi 220 V - 1000 W. Sử dụng ấm điện với hiệu điện thế 220 V để đun sôi 2 lít nước từ nhệt độ 25 C . biết hiệu suất của ấm là 90% và nhiệt dung riêng của nước là 4190 J / kg .K. Cho khối lượng riêng của nước là D 1000 kg / m 3 . DeThi.edu.vn
  7. Tuyển tập 15 Đề thi cuối kì 2 năm học 2025-2026 môn Vật lí 11 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn a. Ý nghĩa số 220 V cho biết hiệu điện thế tối đa được phép đặt vào ấm (hiệu điện thế để ấm hoạt động bình thường), số 1000 W cho biết công suất tối đa của ấm đạt được (công suất của ấm khi hoạt động bình thường). b. Nhiệt lượng thu vào của 2 lít nước là 6285000 J . c. Nhiệt lượng toả ra là nhiệt lượng của dòng điện. d. Thời gian đun sôi nước xấp xĩ bằng 698 s. PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Hai tụ điện C1 1F và C 2 3F mắc nối tiếp. Mắc bộ tụ đó vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U 4 V. Tính điện tích của bộ tụ điện. Câu 2: Ba quả cầu kim loại lần lượt tích điện là 3C, 7C, 4C. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau thì điện tích của hệ là bao nhiêu Coulomb? Câu 3: Một hạt bụi khối lượng 3,6.10-15 kg nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Điện tích của nó bằng 4,8 10 18 C . Lấy g 10 m / s2 . điện trường giữa hai tấm đó bằng bao nhiêu V/m ? Câu 4: Một dây nhôm dạng hình trụ tròn có tiết diện thẳng bằng 0,1 mm 2 , được quấn thành cuộn có khối lượng 0,81 kg . Biết khối lượng riêng và điện trở suất của nhôm lần lượt là 2, 7 g / cm 3 và 2,8.10 8 Ωm , điện trở của dây đó là bao nhiêu Ohm ? Câu 5: Cho đoạn mạch điện gồm một nguồn điện R 12 V,r 0,5 nối tiếp với một điện trở R 5,5Ω . Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch A B là 6 V. Cường độ dòng điện chạy qua mạch là bằng bao nhiêu Ampere? Câu 6: Cho mạch điện một chiều như hình vẽ, trong đó R 1 2Ω , R 2 3Ω, R 3 4Ω, U AB 6 V . Hiệu điện thế giữa hai điểm M B bằng bao nhiêu Vold? DeThi.edu.vn
  8. Tuyển tập 15 Đề thi cuối kì 2 năm học 2025-2026 môn Vật lí 11 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. 1 2 3 4 5 6 A A A D C A 7 8 9 10 11 12 C A D C B D 13 14 15 16 17 18 D D C D A A PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Đúng - Sai - Đúng - Sai Câu 2: Sai - Đúng - Sai - Sai Câu 3: Đúng - Đúng - Sai - Đúng Câu 4: Đúng - Đúng - Đúng - Sai PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Ceq = (C₁C₂)/(C₁ + C₂); điện tích trên bộ tụ (giống nhau trên mỗi tụ): Q = Ceq·U. Câu 2: Điện tích toàn hệ được bảo toàn: Q_tổng = q₁ + q₂ + q₃ (C). (Phân bố cuối cùng phụ thuộc bán kính/cùng chất, nhưng tổng luôn bằng tổng ban đầu.) Câu 3: Cân bằng: qE = mg ⇒ E = mg/|q|. Thay m = 3,6×10⁻¹⁵ kg; g (ví dụ 9,8–10 m/s²); q theo đề để suy ra E (V/m). Câu 4: Chiều dài dây: L = M/(ρm·S). Điện trở: R = ρe·L/S = ρe·M/(ρm·S²). Câu 5: I = U/R nếu U là hiệu điện thế hai đầu điện trở ngoài. Tổng quát: I = E/(R + r), U = I·R. Câu 6: Không có sơ đồ nên chưa thể tính UAB. Vui lòng chèn hình/mô tả cách mắc (nối tiếp/song song/cầu) để tính ngay. DeThi.edu.vn
  9. Tuyển tập 15 Đề thi cuối kì 2 năm học 2025-2026 môn Vật lí 11 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 TRƯỜNG THPT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM 2025-2026 Môn: Vật Lí - Lớp 11 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút Câu 1. Chọn câu đúng. A. Cường độ dòng điện cho biết độ mạnh hay yếu của dòng điện. B. Khi nhiệt độ tăng thì cường độ dòng điện tăng. C. Cường độ dòng điện qua một đoạn mạch tỉ lệ nghịch với điện lượng dịch chuyển qua đoạn mạch. D. Dòng điện là dòng các electron dịch chuyển có hướng. Câu 2. Suất điện động của một acquy là 2 V, lực lạ đã thực hiện một công là 6 mJ. Lượng điện tích dịch chuyển khi đó là A. 18.10–3 C. B. 3.10–3 C. C. 0,5.10–3 C. D. 1,8.10–3 C. Câu 3. Đường đặc tuyến Vôn - Ampe biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện qua một điện trở vào hiệu điện thế hai đầu vật dẫn là đường A. cong hình elip. B. thẳng. C. hyperbol. D. parabol. Câu 4. Đặt vào hai đầu một điện trở R = 20 Ω một hiệu điện thế U = 2 V trong khoảng thời gian t = 20 s. Lượng điện tích di chuyển qua điện trở là A. q = 4 C. B. q = 1 C. C. q = 2 C. D. q = 5 mC. Câu 5. Dòng điện chạy qua dây dẫn của một camera có cường độ 50 μA. Số electron chạy qua dây dẫn mỗi giây là A. 3,75.1014 hạt. B. 3,35.1014 hạt. C. 3,125.1014 hạt. D. 50.1015 hạt. Câu 6. Hệ số nhiệt điện trở α của kim loại phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Khoảng nhiệt độ và chế độ gia công của vật liệu đó. DeThi.edu.vn
  10. Tuyển tập 15 Đề thi cuối kì 2 năm học 2025-2026 môn Vật lí 11 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn B. Độ sạch của kim loại và chế độ gia công của vật liệu đó. C. Độ sạch của kim loại. D. Khoảng nhiệt độ, độ sạch của kim loại và chế độ gia công của vật liệu đó. Câu 7. Cho mạch điện như hình vẽ. Suất điện động = 28V, điện trở trong r = 2Ω, R = 5Ω. Độ lớn của cường độ dòng điện trong mạch chính là A. 2 A. B. 3 A. C. 4 A. D. 5 A. Câu 8. Câu nào sau đây là sai? A. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện. B. Đơn vị công cũng là đơn vị suất điện động. C. Suất điện động của nguồn điện bằng công để di chuyển điện tích dương 1 C từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn. D. Suất điện động được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ để di chuyển một điện tích dương từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện và độ lớn q của điện tích đó. Câu 9. Một đoạn mạch tiêu thụ có công suất 100 W, trong 10 phút nó tiêu thụ một năng lượng A. 2000 J. B. 5 J. C. 120 kJ. D. 60 kJ. Câu 10. Công suất định mức của các dụng cụ điện là A. công suất lớn nhất mà dụng cụ đó có thể đạt được. B. công suất tối thiểu mà dụng cụ đó có thể đạt được. C. công suất đạt được khi nó hoạt động bình thường. D. công suất trung bình của dụng cụ đó. Câu 11. Hai điện tích điểm nằm yên trong chân không tương tác với nhau bằng một lực F. Thay đổi các điện tích thì lực tương tác đổi chiều nhưng độ lớn không đổi. Hỏi các yếu tố trên thay đổi như thế nào? A. Đổi dấu q1, không thay đổi q2. B. Tăng giảm sao cho q1 + q2 không đổi. C. Đổi dấu q1 và q2. D. Tăng gấp đôi q1 giảm 2 lần q2. DeThi.edu.vn