Tuyển tập 17 Đề thi cuối kì 2 năm học 2025-2026 môn Vật lí 11 CTST (Kèm đáp án)

pdf 89 trang Huỳnh Sơn 26/11/2025 300
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 17 Đề thi cuối kì 2 năm học 2025-2026 môn Vật lí 11 CTST (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftuyen_tap_17_de_thi_cuoi_ki_2_nam_hoc_2025_2026_mon_vat_li_1.pdf

Nội dung text: Tuyển tập 17 Đề thi cuối kì 2 năm học 2025-2026 môn Vật lí 11 CTST (Kèm đáp án)

  1. Tuyển tập 17 Đề thi cuối kì 2 năm học 2025-2026 môn Vật lí 11 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho đoạn mạch AB như hình vẽ. Hiệu điện thế U = 6 V, các điện trở R1 R3 R1 = 4 Ω; R2 = 3 Ω; R3 = 2 Ω. Bỏ qua điện trở dây dẫn. a) Sơ đồ đoạn mạch là (R1 nt R2) // R3. R2 b) Cường độ dòng điện chạy qua R2 là 2A. c) Điện trở đoạn mạch AB là 3 Ω. d) Chiều chuyển động của electron trong dây dẫn chính là chiều dòng điện. • U • A B Câu 2. Sơn tĩnh điện được thực hiện bằng súng phun đặc biệt, bột sơn được đun nóng và tích điện dương tại đầu kim phun, sau đó di chuyển theo điện trường để bám vào vật liệu cần sơn nhờ lực hút tĩnh điện. Phương pháp này giúp bột sơn phủ đều, kể cả các bề mặt khuất. Một súng phun sơn tĩnh điện hoạt động với điện áp cao U = 30 kV, mỗi hạt sơn tích điện q = 1,2.10-9 C. Khoảng cách giữa đầu phun và vật liệu cần sơn là d = 0,3 m. Tốc độ của hạt sơn khi rời khỏi kim phun là 100 m/s. Coi điện trường tại vùng phun sơn là điện trường đều. a) Cường độ điện trường tại vùng phun sơn là 100 kV/m. b) Độ lớn lực điện tác dụng lên mỗi hạt sơn là 0,12 N. c) Cho khối lượng của mỗi hạt sơn là 12.10-6g, bỏ qua trọng lực, (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị) thì tốc độ của hạt sơn khi va đập vào bề mặt vật liệu là 123 m/s. d) Vật liệu cần sơn tích điện âm. Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Trên một sợi dây AB = 0,4 m căng ngang, hai đầu cố định đang có sóng dừng với 5 nút sóng (kể cả hai đầu). Bước sóng trên dây bằng bao nhiêu mét (m) (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)? Câu 2: Công của lực điện trường làm dịch chuyển một điện tích q = - 2.10-6 C ngược chiều đường sức trong một điện trường đều có cường độ E = 4000 V/m trên quãng đường dài s = 0,5 m là a.10-3 J. Giá trị của a là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)? x(cm) +10 Câu 3: Một vật dao động điều hòa có li độ x biến thiên theo thời gian t được t(s) biểu diễn như hình vẽ. Li độ dao động của vật tại thời điểm t = 1,5 s bằng bao O nhiêu centimét (cm) ? −10 0,5 1 1,5 2 Câu 4: Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động E = 12 V, điện trở trong r = 1 Ω, điện trở R = 4 Ω. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Số chỉ của vôn kế bằng bao nhiêu vôn (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)? -9 Câu 5: Hai điện tích điểm q1 = q2 = 10 C đặt tại A và B trong không khí, biết AB = 20 cm. Điểm M trên đường trung trực của AB cách AB một đoạn h. Có một giá trị của h để cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích gây ra tại M đạt giá trị cực đại là EM. Giá trị EM bằng bao nhiêu V/m (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)? Câu 6: Máy khử rung tim là thiết bị được đội ngũ y tế thường dùng để cấp cứu bệnh nhân bị rối loạn nhịp tim và tạo nhịp tim ổn định cho bệnh nhân. Để cấp cứu cho bệnh nhân, nhân viên y tế đặt hai điện cực của máy khử rung tim lên ngực bệnh nhân và truyền năng lượng dự trữ trong tụ điện cho bệnh nhân. Giả sử tụ điện trong máy có điện dung C = 3.10-5 F phát ra một xung điện dưới một hiệu điện thế U = 4000 V. Năng lượng mà tụ điện phát ra trong một lần khử rung tim có giá trị bằng bao nhiêu kJ (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)? DeThi.edu.vn
  2. Tuyển tập 17 Đề thi cuối kì 2 năm học 2025-2026 môn Vật lí 11 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Phần IV. Tự luận (2,0 điểm). Thí sinh làm vào giấy thi câu 1 Câu 1: Một nhóm học sinh sử dụng các dụng cụ sau để nghiên cứu dòng điện không đổi: - 01 pin có suất điện động 9 V và điện trở trong r; C - 01 tụ điện 4700 μF;01 ampe kế lí tưởng; - Một số điện trở R = 10 Ω; - Bộ dây nối và khóa ngắt mạch điện. Bỏ qua điện trở của dây dẫn. 1. Dùng pin để tích điện cho tụ theo sơ đồ hình a thì điện tích tụ tích + - được là bao nhiêu? Hình a 2. Nhóm học sinh đã mắc mạch điện theo sơ đồ hình b, khi đó quan sát số chỉ của Ampe kế là 0,75 A. Xác định: a) Hiệu điện thế giữa hai cực của pin? b) Điện trở trong của pin? 3. Nhóm học sinh muốn thay điện trở ở sơ đồ hình b bằng một bộ điện trở 10 Ω sao cho số chỉ của Ampe là 1,125 A. Tìm số điện trở 10 Ω tối thiểu mà nhóm học sinh cần sử dụng và vẽ sơ đồ mạch điện? Hình b ----------- HẾT ---------- DeThi.edu.vn
  3. Tuyển tập 17 Đề thi cuối kì 2 năm học 2025-2026 môn Vật lí 11 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn H ƯỚNG DẪN CHẤM P hần I. Câu trắc nghiệm n hiều phương án lựa chọn (4,5 điểm). (Mỗi câu t rả lời đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Đáp án B D C C C B A B C D C A B D B D A B Phần II. Câu trắc n ghiệm đúng sai (2,0 điểm). Thí sinh t rả lời từ câu 1 đến câu 2. - Thí sinh l ựa chọn chính xác 01 ý trong 01 câu hỏi được 0,25 điểm. - Thí sinh lựa c họn chính xác 02 ý trong 01 câu hỏi được 0,50 điểm. - Thí sinh lựa c họn chính xác 03 ý trong 01 câu hỏi được 0,75 điểm. - Thí sinh lựa c họn chính xác 04 ý trong 01 câu hỏi được 1 điểm. Câu a b c d 1 S Đ S S 2 Đ S S Đ P hần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm). (Mỗi câu t rả lời đúng được 0,25.) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án 0,2 4 -10 9,6 693 0,24 Phần IV. Tự luận (2,0 điểm). Ý Hướng dẫn chấm Điểm 1 Suất điện động của pin là 9V, điện tích trên tụ là 0,50 Q = C.U = 4700.10-6.9 = 0,0423C = 42,3mC 2 a Hiệu điện thế giữa hai cực của pin: U = I.R = 0,75. 10 = 7,5 V 0,50 2 b Định luật Ohm đối với toàn mạch: 0,25 − 푈 푈 = − → = = 2Ω Định luật Ohm đối với toàn mạch: 0,25 . 푅 = − → 푅 = − = 6Ω RN = 6 Ω < R = 10 Ω 0,25 → Mạch gồm R1 //R; 푅. 푅 푅1 = = 15Ω > R 푅 − 푅 → R1 gồm R2 nt R; R2 = R1 – R = 5Ω < R → R2 gồm R3 // R 푅. 푅2 푅3 = = 1Ω0 3 푅 − 푅2 Vậy cần dùng 4 điện trở R mắc theo mạch như sơ đồ sau 0,25 A Chú ý: Nếu học sinh chỉ vẽ bộ điện trở vẫn cho điểm tối đa. DeThi.edu.vn
  4. Tuyển tập 17 Đề thi cuối kì 2 năm học 2025-2026 môn Vật lí 11 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NĂM HỌC 2025 - 2026 TRƯỜNG THPT GIO LINH MÔN VẬT LÝ LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 25 câu) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN ( 16 CÂU – 4 ĐIỂM) Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Đường đặc trưng Vôn – Ampe của điện trở có dạng là A. một đường tròn. B. một đường thẳng đi qua gốc toạ độ. C. một prabol. D. một đường thẳng nằm ngang. Câu 2: Cường độ dòng điện không đổi được tính bằng công thức nào? q q A. I . B. I qt. C. I . D. I qt. t t Câu 3: Điện trở của vật dẫn là đại lượng đặc trưng cho khả năng A. làm thay đổi chiều dòng điện của vật dẫn. B. cản trở dòng điện của vật dẫn. C. cản trở sự chuyển động nhiệt hỗn loạn của các hạt mang điện trong vật dẫn. D. cản trở sự chuyển động nhiệt hỗn loạn của các ion trong vật dẫn. Câu 4: Trong trường hợp nào sau đây, ta có thể dựa vào định luật Coulomb để xác định lực tương tác giữa các vật nhiễm điện? A. Hai quả cầu nhỏ đặt xa nhau. B. Hai quả cầu lớn đặt gần nhau. C. Hai thanh nhựa đặt gần nhau. D. Một thanh nhựa và một quả cầu đặt gần nhau. Câu 5: Giá trị 1 (C) được hiểu là tổng điện lượng của các hạt mang điện chạy qua tiết diện thẳng của một dây dẫn A. trong 1s bởi dòng điện có cường độ 1A. B. trong thời gian 1s. C. bởi dòng điện có cường độ 1A. D. bởi dòng điện có cường độ 1A trong 1s. Câu 6: Điện trường được tạo ra bởi A. dòng điện. B. điện tích. C. chất điểm. D. nam châm. Câu 7: Khi sử dụng một điện trở nhiệt NTC, điều gì xảy ra với điện trở khi nhiệt độ của nó tăng? A. Điện trở giảm xuống. B. Điện trở tăng lên. C. Điện trở không thay đổi. D. Điện trở giảm xuống rồi tăng trở lại. Câu 8: Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là A. do sự va chạm của các ion dương với các ion âm. B. do sự va chạm của các ion dương ở nút mạng với nhau. DeThi.edu.vn
  5. Tuyển tập 17 Đề thi cuối kì 2 năm học 2025-2026 môn Vật lí 11 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn C. dựo s va chạm của các electron với nhau. D. dựo s va chạm của các electron với các ion dương ở nút mạng. Câu 9: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng A. tác dụng lực của nguồn điện. B. dự trữ điện tích của nguồn điện. C. tích điện cho hai cực của nguồn điện. D. tựh c hiện công của nguồn điện. Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng A. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng hoá năng. B. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó là năng lượng của điện trường trong tụ điện. C. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng cơ năng. D. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng nhiệt năng. Câu 11: Cho một dòng điện không đổi trong 10 s, điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng là 2 C. Sau 50 s, điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng đó là A. 5 C B. 10 C C. 50 C D. 25 C Câu 12: Cường độ dòng điện đươc đo bằng A. lực kế. B. công tơ điên. C. nhiệt kế. D. ampe kế. Câu 13: Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện có suất điện động ξ, điên trở trong r và có dòng điện cường độ I chạy qua nguồn được xác định bằng công thức ξ A. U = ξ + Ir. B. U = ξ − Ir. C. U = . D. U = ξIr. Ir Câu 14: Dòng điện không đổin đựơc định nghĩa là dòng điệ A. có chiều không đổi, cường độ dòng điện thay đổi. B. có chiều thay đổi, cường độ dòng điện không đổi. C. có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian. D. có chiều và cường độ thay đổi theo thời gian. Câu 15: Một nguồn điện có điện trở trong r = 0,2 Ω được mắc nối tiếp với điện trở R = 2,4 Ω thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thếữ gi a hai cực nguồn điện là U = 12 V. Suấủt điện động c a nguồn là A. 11 V. B. 14 V. C. 13 V. D. 12 V. C âu 16: Tị heo đ nh luật Ohm, cườ ng độ dòng điện chạy qua vậẫt d n A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của vật dẫn. B. không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn. C. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây. D. không phụ thuộc vào điện trở của vật dẫn. DeThi.edu.vn
  6. Tuyển tập 17 Đề thi cuối kì 2 năm học 2025-2026 môn Vật lí 11 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (2 CÂU - 2 ĐIỂM) Thí sinh trả lời câu 1 và câu 2, trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1 : Trong một vùng không gian có điện trường mà các đường sức điện trường có phương nằm ngang, song song với nhau và chiều như hình vẽ. Thả một điện tích q vào trong điện trường. a. Điện trường như hình vẽ là điện trường đều. b. Nếu q < 0 thì 퐹⃗ cùng phương cùng chiều với ⃗⃗. c. Nếu điện tích q >0 thì nó sẽ chuyển động dọc theo đường sức cùng chiều điện trường. d. Cho q = -1,6.10-19C; E = 1600 V/m thì lực điện tác dụnng lên điệ tích q có độ ớl n là 2,56.10-16 N. Câu 2: Trên vỏ một acquy có ghi 12V – 20Ah. Biế t điế n trở trong củ a acqủy la 0,5 (Ω). a. Suất điệnộ đ ng của acquy là 20Ah. b. Nguồn điện này có thể cung cấp dòng điện có cường độ 20A trong thời gian 1h thì phảại s c l i. c. Dùng acquy này đ ể tắộh p sáng m t bóng đèn t hì hiệu điện tếh giữa hai đầu bóng đèn là 12V. d. Biết bóng đ èn có điện trở 5 (Ω), cường độ dòng điện qua b óng đèn là 2,4 A. PHẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN (4 CÂU - 1 ĐIỂM) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1: Tại một nơi có điện trườnủg c a Trái Đất là 114 V/m. Chọn mốc điện thế tạặ i m t đất, xác định đệi n thế theo đơn vị V tạ i một điểm cách mặt đất 5 m. (Làm tròn đến hàng đơn vị). Câu 2. Mộtệ đi n thoại di động sạc pin với dòng điện I = 2A trong t = 1giờ. Tính lượng điện tích di chuyển qua cáp sạc trong quá trình này theo đơn vị C. (Làm tròn đến hàng đơn vị). C âu 3. Cho đườnặg đ c trưng vôn – ampe củaệ đi n trở dây tóc bóng đèn như hình vẽ. Hãy xác định điện trở của dây tóc bóng đèn (theo đơn vị ) khi hiệu điện thếầ 2 đ u bóng đèn là 2V? (Làm tròn đến hàng đơn vị). Câu 4. Một mạch đệi n gồm một pin suất điện động 9 V, điện trở mạch ngoài 4 Ω, cường độ dòng đệi n trong toàn mạch là 2 A. Điện trở trong của nguồn là bao nhiêu Ohm? (Làm tròn đến một chữ số tậh p phân). DeThi.edu.vn
  7. Tuyển tập 17 Đề thi cuối kì 2 năm học 2025-2026 môn Vật lí 11 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn PHẦN IV. TỰ LUẬN (3 CÂU - 3 ĐIỂM) Câu 1: Vì sao xe chở xăng dầu thường thả dây xích xuống đườn g ? Câu 2: Cho ma ch điế n như hì nh bế n. Ca c gia tri điế n trở R1 = 3 Ω, R2 = 3 Ω va R3 = 6 Ω. Sủa t điế n đo ng củ a ngủo n E = 12 V, điế n trở trong củ a ngủo n r = 1 Ω. Tì nh cưở ng đo do ng điế n qủa điế n trở 푅2. Câu 3. Ma ch điế n kì n mo t chiế ủ go m ma ch ngoa i co biế n trở R va ngủo n co sủa t điế n đo ng va điế n trở trong la E, r. Kha o sa t cưở ng đo do ng điế n I thếo R ngưở i ta thủ đưở c đo thi như hì nh. Tì nh sủa t điế n đo ng va điế n trở trong củ a ngủo n. ------ HẾT ------ DeThi.edu.vn
  8. Tuyển tập 17 Đề thi cuối kì 2 năm học 2025-2026 môn Vật lí 11 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn H ƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN ( 16 CÂU – 4 ĐIỂM) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp án B D C C C B A B C Câu 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Đáp án D C A B D B D A B P HẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (2 CÂU - 2 ĐIỂM) Câu Ý Đáp án Câu Ý Đáp án a Đ a S b S b Đ Câu 1 Câu 2 c Đ c S d Đ d S PHẦN III. TRẮC NGHIỆM T RẢ LỜI NGẮN (4 CÂU - 1 ĐIỂM) Câu 1 5 7 0 Câu 2 7 2 0 0 Câu 3 1 0 Câu 4 0 , 5 PHẦN IV. TỰ LUẬN (3 CÂU - 3 ĐIỂM) Câu Nội dung Điểm Câu 1 Xe chở xăng, dầu khi di chuyển trên đường sẽ bị nhiễm điện do thùng xe 1 cọ xát với không khí, bánh xe cọ xát với mặt đường. Nếu lượng điện tích đủ lớn sẽ gây ra sự phóng điện. Sợi xích sắt nối thùng xe với đất giúp cho DeThi.edu.vn
  9. Tuyển tập 17 Đề thi cuối kì 2 năm học 2025-2026 môn Vật lí 11 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn các điện tích sẽ theo dây xích truyền xuống đất tránh được nguy cơ cháy nổ, hỏa hoạn Sơ đồ ghép: 푅1 푛푡 (푅2푅// 3) 0,25 Câu 2 푅2.푅3 푅23 = = 2(Ω); 푅 = 푅1 + 푅23 = 5(Ω); 푅2+푅3 ξ 12 Theo định luật Ohm cho toàn mạch: = = = 2 ( ) 푅+ 6 0,25 푈2 = 푈23 = . 푅23 = 2.2= 4 V 0,25 푈2 4 0,25 2 = = ( ) 푅2 3 Câu 3  Thểó đi nh lua t Ohm, ta có I = r + R 0,25 R = 0; I =10(A) - Chó n điể m thay va ó : R = 3(); I = 2,5(A) 0,25  0,25 10 = r Suy ra:  2,5 = 3+ r  −10r = 0 →  − 2,5r = 7,5  =10(V ) 0,25 → r =1() DeThi.edu.vn
  10. Tuyển tập 17 Đề thi cuối kì 2 năm học 2025-2026 môn Vật lí 11 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2025 - 2026 TRƯỜNG THPT HỒ NGHINH MÔN VẬT LÍ - LỚP 11 Thời gian làm bài: 45 Phút; PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Nguyên nhân cơ bản gây ra điện trở của kim loại là do A. nhiệt độ của kim loại thay đổi. B. chuyển động nhiệt của các electron tự do trong kim loại. C. cấu trúc mạng tinh thể của kim loại. D. sự va chạm của các electron tự do với các ion ở nút mạng tinh thể. Câu 2. Công của lực điện trường khi một điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều E là A = qEd. Trong đó d là A. chiều dài đường đi của điện tích. B. đường kính của quả cầu tích điện. C. chiều dài MN. D. hình chiếu của đường đi lên phương của một đường sức. Câu 3. Lực điện trường 퐹⃗ tác dụng lên một điện tích q đặt trong điện trường đều có vectơ cường độ điện trường ⃗⃗ có tính chất nào sau đây? A. cùng hướng với ⃗⃗ nếu q 0. C. vuông góc với ⃗⃗ nếu q 0. Câu 4. Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường tại mỗi điểm A. có hướng như nhau tại mọi điểm. B. có độ lớn giảm dần theo thời gian. C. có giá trị bằng nhau về độ lớn, giống nhau về phương và chiều. D. có độ lớn như nhau tại mọi điểm. Câu 5. Cường độ điện trường giữa hai bản phẳng nhiễm điện trái dấu đặt song song có độ lớn bằng A. tỉ số giữa hiệu điện thế giữa hai bản phẳng và khoảng cách giữa chúng. B. tổng của hiệu điện thế giữa hai bản phẳng và khoảng cách giữa chúng. C. tích số giữa hiệu điện thế giữa hai bản phẳng và khoảng cách giữa chúng. D. hiệu số giữa hiệu điện thế giữa hai bản phẳng và khoảng cách giữa chúng. Câu 6. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng A. sinh công trong mạch điện. B. dự trữ điện tích của nguồn điện. C. thực hiện công của nguồn điện. D. tạo ra điện tích dương trong một giây. DeThi.edu.vn