Tuyển tập 18 Đề thi cuối Kì 1 môn Ngữ văn 11 sách Cánh Diều (Kèm đáp án)

pdf 98 trang bút chì 20/11/2025 380
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 18 Đề thi cuối Kì 1 môn Ngữ văn 11 sách Cánh Diều (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftuyen_tap_18_de_thi_cuoi_ki_1_mon_ngu_van_11_sach_canh_dieu.pdf

Nội dung text: Tuyển tập 18 Đề thi cuối Kì 1 môn Ngữ văn 11 sách Cánh Diều (Kèm đáp án)

  1. Tuyển tập 18 Đề thi cuối Kì 1 môn Ngữ văn 11 sách Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,5 Đam mê của con người trong cuộc sống. c. Viết được bài văn nghị luận đảm bảo các yêu cầu Lựa chọn được các thao tác lập luậnợ phù h p; kết hợpầ nhu nễ nhuy n 2,5 lí lẽ và dẫn chứng; trình bày được hệ thống ý phù hợpố theo b cục ba pầh n củaị bài văn ngh luậnể. Có th tểri n khai theo hướng: * Mở bài: Giớiệ thi uấ v n đề nị gh luận. * Thân bài: - Giải thích: Đam mê là niềm yêu thích mãnh liệt đối với một lĩnh vựcệ, công vi c, là tiền đề tạo nên thành công cho mỗi người. - Bàn luận: + Đam mê tạoộ đ nựg l c vượtử qua khó khăn, th tộhách trong cu c sống, là nền tảnữg v nắg ch c để con người trau dồi, tu dưỡnảg b n thân, biếnớ ư cệ mơ thành hi n thực. + Có đam mê tích cực, người trẻ sẽ cốnếg hi nệ tài năng, trí tu cho cộnồg đ ng, lan tỏa lốiố s ng tốt đẹpộ trong xã h i. - Mở rộnấg v n đề, trao đổi với quan điểm trái chiều hoặc ý kiến khác. * Kết bài: Khái quát vấn đề nị gh luận. Lểưu ý: HS có th bày tỏ suy nghĩ, quan điểmả riêng nhưng ph i phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. d. Diễn đạt 0,25 Đảm bảo chuẩnả chính t , dừùng t , nữg pếháp ti ng Việt, liên kết văn bản Hướnẫg d n chấm: Kể hông cho đi m nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. đ. Sáng tạo 0,5 Thể hiệnắ suy nghĩ sâu s c về vấnề đ nị gh luậnễ; có cách di nạ đ t mới mẻ. Hướnẫg d n chấm: - Hộ S huy đ ng được kiến thức và trải nghiệm của bảnể thân đ bàn luận về vấnề đ cầnị ngh luận; có cách nhìn riêng, mới mẻ về vấnề đ nị gh luận; có sáng tạo trong viếtự câu, d ng đoạnờ, làm cho l i văn có giọng điệu, hình ảnh. - Đáp ứng được 02 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. Tổng điểm 10,0 DeThi.edu.vn
  2. Tuyển tập 18 Đề thi cuối Kì 1 môn Ngữ văn 11 sách Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Đ Ề SỐ 3 S Ở GD & ĐT QUẢNG TRỊ Đ Ề KIỂM TRA CUỐI KỲ I TRƯỜNG THPT HƯỚNG HÓA MÔN: NGỮ VĂN, LỚP 11 ĐỀ CHÍNH THỨC T hời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Đ ỌC HIỂU (4,0 điểm) Đọc văn bản sau: CUỐI MÙA NHAN SẮC [ ở ]Nhà Buổi Chiều nằm tận cùng con hẻm Cây còng. Hẻm cụt. Nhà toàn người già, là chỗ trú n gụ cho những nghệ sĩ cải lương, nghệ sĩ hát bội một thời vang bóng. Tính ra, chỉ có ông già Chín Vũ là v ô danh tiểu tốt. Nhưng ông là một trong những người sáng lập ra nhà Buổi Chiều, tự ông còn đặt tên cho n ó. Hỏi sao không gọi là Hoàng Hôn hay Chạng Vạng gì đại loại vậy, ông bảo, buổi chiều còn nắng, người n ghệ sĩ còn có ý nghĩa sống trên đời. Nhà Buổi Chiều nghèo, chi phí dựa vào kinh phí từ trên quận, từ lòng h ảo tâm của bà con gần xa, cơm bữa nhiều ơi là nhiều rau mà ít xịu thịt. Vậy mà ai nấy đều vui, bởi cuộc s ống trước đây của họ còn nghèo hơn, nghèo không thể tả, nghèo rớt mồng tơi. Người ở chùa, người bán v ởé số, người ngủ công viên, người hát rong, ít ai có nhà để về. Sum họp Buổi Chiều, có khổ một tí mà còn đ ược hát. Nghệ sĩ mà, miễn được hát, miễn hát mà có người nghe là sướng rồi. Ð ể kiếm chút đỉnh tiền phụ thêm thịt cá cho bữa ăn, ông già Chín đi bán vé số, vừa có tiền vừa tìm t ung tích của anh chị em đang còn lưu lạc. Ðào Hồng lại gánh chè đi tận hang cùng ngõ ngách. Thấy mọi n gười ái ngại, đào Hồng bảo: “Cứ để em làm, em với anh Chín còn trẻ, còn sức khỏe ” Nói trẻ là trẻ ở t rong nhà Buổi Chiều chớ ông Chín Vũ đã bảy mươi, đào Hồng cũng sáu mươi bốn. Buổi sáng, ông Chín g ánh gánh chè đưa đào Hồng ra đầu hẻm, dừng dưới gốc cây còng già cóc già kiết, già tới mức nó hổng t hèm trổ hoa nữa. Ông già trao đòn gánh lại cho bà, rồi đứng tần ngần nhìn bóng bà xa dần trên đại lộ, t iếng rao chè buổi sớm nghe ngọt lịm, vút cao. Sau lưng bà, còn thấy mấy tờ giấy gói bánh mì ố màu nước c à bay xà quần trên đường rồi sẵn gió đi tao tác. Ông già tạt vô quán càfê chú Tư Bụng, kêu: “Mấy đứa b ưng cho tao năm trăm đồng trà nóng coi”. Có người hỏi, sao bữa nay không uống càfê, ông Chín Vũ cười c ười, lắc đầu, cười tiếp với cái vẻ không muốn nói mà thèm nói quá trời đi: – Ðể dành tiền mua cho cổ chai dầu thơm. Ô ng già trịnh trọng thì thào. Cả quán rộ lên cười: – Già mà còn yêu. – Mắc yêu thì yêu – ông già cự lại, vẻ mặt sương sương không giận gì ai – Bây thì biết gì, tình xưa đ ó, mà mình thương người ta mà người ta đâu có thương mình. C ạn bình trà, ông già dằn tờ giấy bạc năm trăm dưới đít ly đứng lên xếp ghế lại ngay ngắn, từ tốn r út trong túi ra xấp vé số dày, trước khi đi ông quay đầu lại: – Tối nay lại chỗ tao coi cải lương, nghe bây. – Tối nay tuồng gì, chú Chín? – Lữ Bố hí Ðiêu Thuyền. – Í tuồng đó hát rồi. Hát Nửa đời hương phấn đi. – Bây nói sao tao chiều vậy, mà tuồng đó tao có nhớ miếng nào đâu. – Chú cần gì nhớ, chú toàn đóng vai quân sĩ với người hầu không à. Có hát hò gì đâu. DeThi.edu.vn
  3. Tuyển tập 18 Đề thi cuối Kì 1 môn Ngữ văn 11 sách Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Ô ng già cười khà khà, quay đi, cái lưng cong cong gù gù từ từ mịt mù.[ .] (In trong Giao thừa, Nguyễn Ngọc Tư 1 , NXB trẻ 2022) T hực hiện các yêu cầu sau: C ởâu 1 (0,75 điểm): Trong văn bản trên, người kể chuyện ngôi thứ mấy? C Câu 2 (0,75 điểm): ăn nhà trong hẻm cụt có tên gọi là gì? C âu 3 (0,75 điểm): Đặc điểm của ngôn ngữ nói được thể hiện như thế nào (chỉ ra những dấu hiệu cụ thể) t rong đoạn văn sau? “ Có người hỏi, sao bữa nay không uống càfê, ông Chín Vũ cười cười, lắc đầu, cười tiếp với cái vẻ không m uốn nói mà thèm nói quá trời đi: – Ðể dành tiền mua cho cổ chai dầu thơm. Ô ng già trịnh trọng thì thào. Cả quán rộ lên cười: – Già mà còn yêu. – Mắc yêu thì yêu – ông già cự lại, vẻ mặt sương sương không giận gì ai – Bây thì biết gì, tình xưa đ ó, mà mình thương người ta mà người ta đâu có thương mình.” C âu 4 (0,75 điểm): Chủ đề của văn bản trên là gì? C âu 5 (1,0 điểm): Em rút ra bài học có ý nghĩa gì từ cách ứng xử của các nhân vật trong văn bản? Giải thích vì sao? I. VIẾT (6,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm) Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 150 chữ) phân tích nhân vật ông Chín Vũ trong đoạn trích ở p hần Đọc - hiểu. Câu 2 (4,0 điểm) H iện nay, mạng xã hội trở thành nơi thể hiện quan điểm và chia sẻ thông tin của nhiều người, đặc b iệt là giới trẻ. Tuy nhiên, tự do ngôn luận trên mạng xã hội không chỉ mang lại lợi ích mà còn đặt ra nhiều t hách thức, như vấn đề tin giả hay sự bùng nổ của ngôn từ gây hấn. H ãy viết một bài luận (khoảng 500 đến 600 chữ) bàn luận về vấn đề này. - ---- Hết ----- ( Thí sinh không được sử dụng tài liệu) 1 ởNguyễn Ngọc Tư: sinh năm 1976, quê Cà Mau, là nữ nhà văn trẻ của Hội nhà văn Việt Nam. Nguyễn Ngọc Tư thường viết về những đ iều bình dị, gần gũi xung quanh cuộc sống của mình. Giọng văn chị đậm chất Nam Bộ, là giọng kể mềm mại mà thâm trầm, sâu cay về n hững cuộc đời éo le, những số phận chìm nổi. Cái chất miền quê sông nước ngấm vào các tác phẩm, thấm đẫm cái tình của làng, của đất, c ủa những con người chân chất hồn hậu nhưng ít nhiều gặp những bất hạnh. DeThi.edu.vn
  4. Tuyển tập 18 Đề thi cuối Kì 1 môn Ngữ văn 11 sách Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn H ƯỚNG DẪN CHẤM Phần Câu Nội dung Điểm I Đ ỌC HIỂU 4.0 1 Xác định ngôi kể: Người kể chuyện ngôi thứ 3. 0.75 H ướng dẫn chấm: - . Học sinh trả lời đúng như đáp án: 0,75 điểm - Học sinh trả lời không đúng đáp án: không cho điểm. 2 C . ăn nhà trong hẻm cụt có tên “nhà Buổi Chiều” 0.75 H ướng dẫn chấm: - . Học sinh trả lời đúng như đáp án: 0,75 điểm - Học sinh trả lời không đúng đáp án: không cho điểm. 3 Đ ặc điểm của ngôn ngữ nói thể hiện trong đoạn văn: 0.75 - Hình thức đối thoại, có sự đổi vai giữa người nói và người nghe. - Cấu trúc câu đơn giản: Mắc yêu thì yêu. - Ngôn ngữ giản dị, đời thường, sử dụng từ ngữ xưng hô thân mật, từ địa phương ( thèm nói quá trời, mắc yêu, sương sương, ) để thể hiện thái độ, cảm xúc của n hững người tham gia giao tiếp. H ướng dẫn chấm: - . Học sinh trả lời từ 2-3 ý như đáp án: 0,75 điểm - . Học sinh trả lời 1 ý như đáp án: 0,5 điểm - Học sinh trả lời không đúng đáp án: không cho điểm. 4 Chủ đề của văn bản: 0,75 - Cảm thông với cuộc sống khó khăn, vất vả của các nghệ sĩ cải lương, hát bội. - Khâm phục lối sống đậm tình nghĩa, hết mình vì nghiệp cầm ca. H ướng dẫn chấm: - . Học sinh trả lời đúng 2 ý như đáp án: 0,75 điểm - Học sinh trả lời đúng 1 ý như đáp án: 0,5 điểm. - Học sinh trả lời không đúng đáp án: không cho điểm. * Lưu ý: Thí sinh có thể diễn đạt nhiều cách, hợp lý, tỏ ra hiểu vấn đề là chấp n hận được. 5 - Thí sinh rút ra một bài học và lí giải hợp lí. 1.0 ( Gợi ý: biết yêu thương, quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ khó khăn với người khác; sống có tình có nghĩa; ...) H ướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời phù hợp, lập luận thuyết phục: 1,0 điểm. - Học sinh rút ra bài học, nhưng lập luận chưa thuyết phục: 0,75 điểm. - . Học sinh chỉ rút ra bài học hợp lí, chưa có lập luận: 0,5 điểm - Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: không cho điểm. * Lưu ý: Thí sinh trả lời phù hợp với pháp luật, chuẩn mực đạo đức. DeThi.edu.vn
  5. Tuyển tập 18 Đề thi cuối Kì 1 môn Ngữ văn 11 sách Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn II VIẾT 6.0 1 Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 150 chữ) phân tích nhân vật ông Chín 2,0 Vở ũ trong đoạn trích phần Đọc - hiểu. a . Xác định được yêu cầu về hình thức, dung lượng của đoạn văn 0,25 Xác định đúng yêu cầu về hình thức và dung lượng (khoảng 150 chữ) của đ oạn văn. Thí sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, phối hợp, móc xích hoặc song hành. b . Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: phân tích nhân vật ông Chín Vũ 0,25 c . Viết đoạn văn nghị luận cần đảm bảo các yêu cầu 1,0 Lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn lí lẽ và dẫn c hứng trên cơ sở đảm bảo những nội dung sau: - Ông Chín Vũ là một người nghệ sĩ nghèo, có tấm lòng nhân hậu, giàu tình yêu thương. - Luôn trân trọng nghệ thuật, có tinh thần lạc quan và niềm tin vào cuộc sống. - - Nghệ thuật: xây dựng nhân vật nhà văn chú trọng vào ngôn ngữ, hành động, ngôn n gữ tự nhiên đậm chất Nam Bộ, ... - Ý nghĩa: góp phần thể hiện chủ đề của tác phẩm và khơi gợi niềm tin về sức m ạnh của tình yêu thương và những nét đẹp truyền thống của dân tộc. d . Diễn đạt 0,25 Đ ảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết câu trong đoạn văn. đ. Sáng tạo 0,25 T hể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. 2 Viết một bài luận (khoảng 500 đến 600 chữ) bàn luận về vấn đề: Hiện nay, m ạng xã hội trở thành nơi thể hiện quan điểm và chia sẻ thông tin của nhiều n gười, đặc biệt là giới trẻ. Tuy nhiên, tự do ngôn luận trên mạng xã hội không c hỉ mang lại lợi ích mà còn đặt ra nhiều thách thức, như vấn đề tin giả hay s ự bùng nổ của ngôn từ gây hấn. a . Đảm bảo bố cục và dung lượng của bài văn nghị luận Đảm bảo yêu cầu về bố cục và dung lượng (khoảng 500 đến 600 chữ) của bài v ăn nghị luận. b . Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: tự do ngôn luận trên mạng xã hội không c hỉ mang lại lợi ích mà còn đặt ra nhiều thách thức. c . Viết bài văn nghị luận cần đảm bảo các yêu cầu Lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn lí lẽ và dẫn c hứng; trình bày được hệ thống ý phù hợp theo bố cục ba phần của bài văn nghị luận. D ưới đây là một vài gợi ý: a . Mở bài: Giới thiệu vấn đề nghị luận DeThi.edu.vn
  6. Tuyển tập 18 Đề thi cuối Kì 1 môn Ngữ văn 11 sách Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn b. Thân bài b1. Giải thích – Mạng xã hội: đây không gian mở, nơi mọi người có thể thể hiện quan điểm cá nhân và chia sẻ thông tin. – Tự do ngôn luận trên mạng xã hội: Là quyền tự do bày tỏ ý kiến, chia sẻ suy n ghĩ và thông tin trên các nền tảng trực tuyến. Là một biểu hiện của quyền tự do c á nhân trong xã hội hiện đại, phù hợp với tinh thần dân chủ và hội nhập. = > Cần có trách nhiệm sử dụng MXH đúng cách. b 2. Bàn luận về vấn đề – Mặt tích cực của tự do ngôn luận trên mạng xã hội: + Cung cấp tri thức: Người dùng có thể tiếp cận thông tin nhanh chóng, mở rộng h iểu biết. + Thúc đẩy thay đổi tích cực: Các chiến dịch ý nghĩa (như bảo vệ môi trường, ủng h ộ từ thiện, ) bắt nguồn từ mạng xã hội có sức lan tỏa mạnh mẽ. + Phát huy dân chủ: Tự do ngôn luận cho phép mọi người tham gia đóng góp ý k iến vào các vấn đề xã hội quan trọng. – Thách thức/Tác hại: + Tin giả: Các thông tin sai lệch được chia sẻ nhanh chóng, khó kiểm soát, gây ả nh hưởng tiêu cực đến nhận thức cộng đồng. + Các bình luận xúc phạm, chế nhạo, kích động bạo lực gây tổn thương tâm lý cho c á nhân hoặc nhóm người, khiến môi trường mạng trở nên độc hại, mất tính văn minh. – Trao đổi ý kiến trái chiều: có người cho rằng, kiểm soát mạng xã hội là tước đi t ự do ngôn luận. Đó là quan điểm sai lầm. Nếu không kiểm soát sẽ gây rối loạn xã h ội. Chỉ khi kiểm soát thì MXH mới thực sự là một môi trường đa dạng và nhanh n hạy để con người tiếp cận và trao đổi thông tin, b3. Bài học - Nhận thức rằng tự do ngôn luận không đồng nghĩa với tự do vô trách nhiệm; H iểu rõ rằng mỗi lời nói trên mạng xã hội đều có thể để lại tác động lớn đến cộng đ ồng; Học cách tiếp nhận và kiểm chứng thông tin từ nhiều nguồn đáng tin cậy t rước khi chia sẻ; Kiểm soát ngôn từ khi bày tỏ ý kiến, tránh xúc phạm hoặc gây t ổn hại cho người khác. - Xây dựng các phong trào tuyên truyền về văn hóa ứng xử trên mạng; Cộng đồng c ần lên án mạnh mẽ những hành vi chia sẻ tin giả hoặc sử dụng ngôn từ xúc phạm. - Các cơ quan hữu trách cần tăng cường kiểm soát nội dung trên mạng xã hội; xử phạt nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến tin giả và xúc phạm danh dự, nhân phẩm. c. Kết bài – Khẳng định lại vấn đề: Tự do ngôn luận trên mạng xã hội mang đến nhiều lợi í ch nhưng đi kèm là trách nhiệm lớn lao. DeThi.edu.vn
  7. Tuyển tập 18 Đề thi cuối Kì 1 môn Ngữ văn 11 sách Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn – Liên hệ thực tế: Giới trẻ cần nhận thức rằng mỗi hành động trên không gian m ạng đều góp phần định hình xã hội. Hãy sử dụng mạng xã hội một cách thông m inh và có trách nhiệm để xây dựng một môi trường trực tuyến lành mạnh, văn minh. L ưu ý: HS có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn m ực đạo đức và pháp luật. d . Diễn đạt Đ . ảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết văn bản đ. Sáng tạo T hể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. T ổng điểm 10,0 DeThi.edu.vn
  8. Tuyển tập 18 Đề thi cuối Kì 1 môn Ngữ văn 11 sách Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH MÔN: NGỮ VĂN - KHỐI 11 TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂU Thời gian làm bài : 90 phút (Không tính thời gian phát đề) I. ĐỌC – HIỂU (6,0 điểm): Đọc văn bản sau: Câu chuyện cái Tấm cái Cám Lược dẫn: Câu chuyện cái Tấm cái Cám kể về Tấm là cô gái hiền lành, tốt bụng, chăm chỉ nhưng phải ở với dì ghẻ và con của bà ta là Cám. Tấm luôn bị đối xử tàn nhẫn, bất công. Nhờ sự giúp đỡ của Bụt Tấm mới có được quần áo đi chơi hội. Vì đi vừa chiếc giày mà nhà vua nhặt được hôm hội làng Tấm trở thành hoàng hậu. Thế nhưng nàng vẫn bị mẹ con Cám tính kế hãm hại. Đoạn trích dưới đây nói về việc Tấm về nhà làm giỗ cho cha bị mẹ con Cám hại chết. [ ] (1) Mẹ con cái Cám ra về Lấy dao đẵn3 gốc để cây đổ dần Bội phần ghen ghét tính bề hại ai Tấm nhìn cả sợ kêu vang Tấm lòng hiếu thảo xưa nay Tiếng kêu chưa dứt thân vàng đã rơi Dù rằng phú quí chẳng khuây1 nỗi nhà Mặt hồ nước chảy hoa trôi Gặp ngày kỵ nhật giỗ cha Thất cơ hồn Tấm qua chơi hoàng tuyền Quỳ tâu ngọc bệ xin ra ngoài thành Thương ôi vóc ngọc mình tiên Mưu kia ai khiến rẽ duyên trần phàm. (2) Ngựa xe lễ vật sắm sanh [ ] Tấc thành gọi chút tỏ tình cháu con Cong ngay nào nghĩ thiệt hơn Mưu gian mẹ Cám đã toan2 đặt bày Rằng: “Ngày kỵ nhật hôm nay Tấm con! Lên hái lấy vào buồng cau Để mà sửa soạn têm trầu Phòng khi khách đến mời chào khách xơi” (3) Tấm nghe dì bảo vâng nhời Nhẹ nhàng đã bám lên ngồi trên cây Mưu sâu mẹ Cám làm ngay DeThi.edu.vn
  9. Tuyển tập 18 Đề thi cuối Kì 1 môn Ngữ văn 11 sách Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn (Trích Câu chuyện cái Tấm cái Cám, in trong Kho tàng truyện Nôm khuyết danh, tập 2, tr.1315 – 1316, NXB Văn học) 1 chẳng khuây: không vơi đi nỗi buồn đau thương nhớ 2 toan: có ý định 3 đẵn: chặt, đốn Thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 6: Câu 1: Đoạn trích được thuật lại theo ngôi kể nào? Câu 2: Chỉ ra các sự việc chính của đoạn trích. Câu 3: Xác định và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ có trong hai thơ sau: “Mặt hồ nước chảy hoa trôi Thất cơ hồn Tấm qua chơi hoàng tuyền Thương ôi vóc ngọc mình tiên Mưu kia ai khiến rẽ duyên trần phàm” Câu 4: Tìm các chi tiết thể hiện hành động của nhân vật Tấm trong đoạn [3]. Qua đó hãy nhận xét về nhân vật Tấm. Câu 5: Anh/chị hãy nhận xét về đặc điểm ngôn ngữ của truyện thơ trong đoạn trích trên. Câu 6: Anh/chị hãy rút ra thông điệp có ý nghĩa nhất từ đoạn trích trên. Cho biết vì sao? (Trả lời bằng đoạn văn 7 – 10 dòng) PHẦN 2. VIẾT (4,0 điểm) Viết bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) bày tỏ ý kiến của anh/ chị về tầm quan trọng của sự đồng cảm và sẻ chia trong cuộc sống. Hết . Họ và tên thí sinh .số báo danh .. Thí sinh không được sử dụng tài liệu, giám thị coi thi không giải thích gì thêm. DeThi.edu.vn
  10. Tuyển tập 18 Đề thi cuối Kì 1 môn Ngữ văn 11 sách Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM TT Câu Nội dung cơ bản Điểm Phần Đọc hiểu 6,0 I 1 Đoạn trích được thuật lại theo ngôi kể: Ngôi thứ ba 0.5 Hướng dẫn chấm: Học sinh trả lời chính xác như đáp án: 0.5 điểm Học sinh không trả lời hoặc trả lời sai: 0.0 điểm 2 Các sự việc chính của đoạn trích là: 0.25 - Tấm xin nhà vua về nhà làm giỗ cho cha 0.25 - Mẹ con Cám bày mưu để giết Tấm 0.25 0.25 - Tấm nghe theo lời của mẹ con Cám trèo lên cây hái cau - Tấm bị mẹ con Cám đốn cây hại chết Hướng dẫn chấm: Học sinh trả lời chính xác như đáp án hoặc diễn đạt tương đương: 1.0 điểm Học sinh trả lời đúng mỗi ý: 0.25 điểm Học sinh trả lời sai: 0.0 điểm 3 Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ có trong hai thơ: 0,25 - Biện pháp ẩn dụ, đối: Nước chảy hoa trôi, vóc ngọc mình 0,25 tiên - Là c g i hình g i c m cho s Tác dụng: m sinh động, tăng sứ ợ ợ ả ự 0,5 diễn đạt của câu thơ đồng thời nhấn mạnh niềm cảm thương đối với thân phận bấạt h nh và cái chết của Tấm. - Hướng dẫn chấm: Học sinh trả lời chính xác như đáp án: 1.0 điểm Học sinh trả lời được tên biện pháp tu từ và dẫn chứng: 0.5 điểm DeThi.edu.vn